10TCN 820-2006
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
__________________
10TCN TIÊU CHUẨN NGÀNH
10 TCN 820 - 2006
QUY TRÌNH CHẨN ĐOÁN BỆNH PHÓ THƯƠNG HÀN LỢN
Hà Nội - 2006
TIÊU CHUẨN NGÀNH 10 TCN 820-2006
|
QUY TRÌNH CHẨN ĐOÁN BỆNH PHÓ THƯƠNG HÀN LỢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BNN-KHCN
ngày tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy trình áp dụng cho các cán bộ thú y để chẩn đoán bệnh phó thương hàn ở lợn.
2. KHÁI NIỆM
Bệnh phó thương hàn lợn là bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn Salmonella gây ra các thể bệnh chủ yếu là nhiễm trùng huyết do Salmonella choleraesuis (S. choleraesuis) chủng Kunzendorf và viêm ruột do Salmonella typhimurium (S. typhimurium). Các serotyp khác như Salmonella typhisuis (S. typhisuis), Salmonella enteritidis (S. enteritidis), Salmonella dublin (S. dublin), Salmonella derby (S. derby), Salmonella heidelberg (S. heidelberg) cũng có thể gây bệnh nhưng bệnh thường biểu hiện thoáng qua hoặc ở dạng nhiễm khuẩn cục bộ như viêm phổi, viêm màng não, ỉa chảy, sảy thai hoặc viêm hạch lâm ba.
Salmonella là vi khuẩn gram âm, không hình thành nha bào, yếm khí tuỳ tiện.
3. MÁY MÓC - DỤNG CỤ - MÔI TRƯỜNG - HOÁ CHẤT - NGUYÊN LIỆU
3.1. MÁY MÓC
Tủ ấm
Tủ lạnh thường
Buồng cấy
Tủ sấy
Lò vi sóng
Nồi hấp ướt (Autoclave)
Cân điện
3.2. DỤNG CỤ
Bộ đồ mổ tiểu gia súc
Dụng cụ thuỷ tinh: Bình tam giác, ống đong, chai thuỷ tinh, đĩa lồng, ống nghiệm, pipet các loại, lam kính.....
Các dụng cụ khác: nhiệt kế, cối chày sứ, kéo, dao, que cấy, đèn cồn, bút viết kính, bông thấm nước, bông không thấm nước, khăn bông hoặc giấy thấm mềm, dụng cụ đo pH
3.3. HOÁ CHẤT- MÔI TRƯỜNG - NGUYÊN LIỆU
Cồn
Thuốc thử Kovac (phụ lục 1)
Nước cất
Môi trường thạch máu cơ bản (Blood agar base)
Máu bò, bê hoặc cừu
Môi trường nước thịt
Môi trường thạch MacConkey hay thạch Brilliant green (BGA) hoặc thạch XLD (xylose-lysine-deoxycholate agar)
Môi trường thạch nghiêng Kligler hay thạch TSI
Môi trường thạch lysine - sắt (Lysine iron agar) hoặc Lysine decarboxylase broth
Môi trường thạch simon citrate
Môi trường tăng sinh: Rappaport, Tetrathionate.
Nước peptone (peptone water)
Bộ kháng huyết thanh chuẩn đơn giá và đa giá định typ kháng nguyên vi khuẩn Salmonella
4. PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN
Dựa và đặc điểm dịch tễ, triệu chứng lâm sàng, bệnh tích và xét nghiệm vi khuẩn trong phòng thí nghiệm để xác định bệnh.
Bệnh hồng lỵ ở lợn
Nhiễm Campylobacter của lợn
Viêm ruột hoại tử
Viêm dạ dày ruột
4.1. DỊCH TỄ
Bệnh xảy ra chủ yếu ở lợn sau cai sữa.
Lợn khoẻ có thể mang mầm bệnh và vi khuẩn thường cư trú tại hạch amidan và các tổ chức lâm ba
Nguồn lây nhiễm chủ yếu là qua phân của lợn bệnh và lợn mang mầm bệnh.
Bệnh có tính chất lây lan cục bộ địa phương.
4.2. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG VÀ BỆNH TÍCH
4.2.1. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Dạng nhiễm trùng huyết
Lợn ủ rũ, bỏ ăn, nằm rúc đầu vào góc chuồng.
Sốt, ho.
Dấu hiệu đầu tiên của bệnh là một vài lợn chết có biểu hiện tím tái ở bốn chân và vùng bụng.
Tỉ lệ chết cao.
Lợn trưởng thành khi mắc dạng bệnh này thường chết đột ngột.
Lợn chửa có thể sảy thai.
Ỉa chảy phân loãng, màu vàng có khi dính máu, màng nhày và fibrin
Lợn bệnh mất nước, gày, sốt từng cơn.
Ỉa chảy có thể bị đi bị lại vài lần, kéo dài đến vài tuần.
Tỉ lệ chết thấp và chỉ xuất hiện sau khi đi ỉa chảy vài tuần, phần lớn lợn có thể hồi phục và trở thành vật mang trùng
4.2.2. BỆNH TÍCH ĐẠI THỂ
Dạng nhiễm trùng huyết
Tím tái ở tai, chân, đuôi, bụng
Lách, hạch màng treo ruột, sưng to
Gan có điểm hoại tử nhỏ
Phổi sung huyết, xuất huyết
Có khi có xuất huyết điểm ở miền vỏ thận
Hoại tử ở ruột non
Tổn thương chủ yếu là hoại tử tập trung hay tràn lan ở ruột già. Hoại tử có khi có dạng loét cúc áo.
Niêm mạc ruột dày lên phủ dịch nhày màu đỏ có những mảnh màu vàng xám
Hạch màng treo ruột và hạch lympho ở manh tràng sưng to
4.3. CHẨN ĐOÁN PHÒNG THÍ NGHIỆM
4.3.1. Lấy mẫu
Dụng cụ lấy mẫu: lọ thuỷ tinh, bình tam giác hoặc túi nilông vô trùng
Bệnh phẩm
+ Bệnh phẩm là lách, gan, phổi, hạch màng treo ruột. Lợn sống nghi mắc bệnh lấy phân trực tràng. Bệnh phẩm phải được lấy vô trùng và mỗi loại cho vào từng lọ hay túi nilông vô trùng riêng biệt đậy kín.
+ Tất cả các loại bệnh phẩm phải chuyển ngay đến phòng thí nghiệm không quá 1giờ. Nếu phòng thí nghiệm ở xa, phải bảo quản bệnh phẩm trong điều kiện lạnh từ 2 đến 80C và gửi về phòng thí nghiệm chậm nhất 24 giờ sau khi lấy mẫu.
+ Bệnh phẩm phải được gửi kèm theo một phiếu yêu cầu xét nghiệm có ghi rõ triệu chứng,
bệnh tích và đặc điểm dịch tễ.
PHÂN LẬP VI KHUẨN
Bệnh phẩm được cấy vào môi trường thông thường và môi trường chọn lọc
Môi trường thông thường như: thạch máu, nước thịt.
Môi trường chọn lọc như: thạch Maconkey hoặc thạch Brillian green (BG) hoặc XLD.
Nuôi cấy trong điều kiện hiếu khí, ở 37oC từ 20 đến 24 giờ.
Với những bệnh phẩm là phân hoặc nghi bị nhiễm tạp khuẩn, cấy vào môi trường tăng sinh như: Rappaport, Tetrathionate, nuôi ở 42oC sau 36 đến 48 giờ cấy chuyển ra môi trường thông thường và môi trường chọn lọc.
Nếu lợn đã điều trị kháng sinh thì rất khó phân lđược vi khuẩn sallmonela gây bệnh.
Sau 24 giờ nuôi cấy hình thái khuẩn lạc trên các môi trường phân lập như sau:
Trên môi trường thạch máu hoặc thạch thường khuẩn lạc vi khuẩn salmonella có hình tròn, trơn, mặt vồng và màu trắng hơi đục
Trên môi trường thạch Maconkey khuẩn lạc có hình tròn, trơn, hình vòm màu trắng hơi đục.
Trên môi trường thạch BG: khuẩn lạc có hình tròn, trơn, màu hồng đậm
Trên môi trường thạch XLD: khuẩn lạc có hình tròn, trơn, màu đỏ có nhân đen
4.3.3. GIÁM ĐỊNH VI KHUẨN
Bảng 1: Một số đặc tính sinh hoá đặc trưng của vi khuẩn salmonella
Tính chất
|
Salmonella Sp.
|
S. choleraesuis chủng Kunzendorf
|
S. choleraesuis
|
S. typhisuis
|
Lactose
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Indol
|
-
|
-
|
-
|
-
|
H2S
|
+
|
+
|
-
|
±
|
Lysine
|
+
|
+
|
+
|
-
|
Citrate
|
+
|
+
|
+
|
-
|
Glucose
|
+
|
+
|
+
|
+
|
Mannitol
|
+
|
+
|
+
|
-
|
Dương tính: + ; Âm tính:- ; Phản ứng thay đổi: (±)
Đặc tính lên men đường glucose, lactose, sinh H2S
Cấy khuẩn vi khuẩn nghi ngờ vào môi trường TSI hay Kligler
+ Salmonella thông thường và S. choleraesuis chủng Kunzendorf: Mặt nghiêng hồng (lactose -), chân vàng (glucose +), đáy đen (H2S +)
+ S. typhisuis và S. choleraesuis: Mặt nghiêng hồng (lactose -), chân vàng (glucose +), đáy vàng (không đen: H2S -)
Cấy vi khuẩn vào môi trường nước peptone hoặc môi trường có tryptophan, nuôi cấy ở 370C. Sau 24h nuôi cấy, nhỏ 0,2-0,3 ml dung dịch thuốc thử Kovac vào môi trường, lắc nhẹ. Trên bề mặt môi trường có vòng màu đỏ ở là phản ứng dương tính. Vòng thuốc thử không chuyển màu là phản ứng âm tính. Vi khuẩn Salmonella không làm sinh indol nên có phản ứng âm tính. (Thuốc thử Kovac xem phụ lục 1)
Khả năng sử dụng citrate
Cấy vi khuẩn vào môi trường thạch simon citrate, nuôi ở 370C từ 18 đến 24 giờ. Phản ứng dương tính làm môi trường chuyển từ màu xanh lá cây sang màu xanh nước biển và âm tính khi môi trường giữ nguyên màu xanh lá cây. Salmonella thông thường và S. choleraesuis có phản ứng dương tính. S. typhisuis có phản ứng âm tính.
Đặc tính phân huỷ lysine
Cấy khuẩn vi khuẩn vào môi trường có lysine (môi trường lysine decarboxylase broth hoặc lysine- iron agar). Salmonella thông thường và S. choleraesuis có phản ứng dương tính. S. typhisuis có phản ứng âm tính.
Chọn những khuẩn lạc có đặc tính sinh hoá đặc trưng cấy vào môi trường thạch máu hay thạch thường(môi trường không chọn lọc) và tiến hành định typ huyết thanh những khuẩn lạc trên môi trường này.
Định typ kháng nguyên O bằng phản ứng ngưng kết nhanh trên phiến kính với kháng huyết thanh chuẩn đa giá và dơn giá. Các bước tiến hành phản ứng và đọc kết quả theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.
Định typ kháng nguyên H bằng phản ứng ngưng kết chậm trong ống nghiệm
Bảng 2: Tính kháng nguyên của một số typ huyết thanh Salmonella gây bệnh phó thương hàn ở lợn
Typ huyết thanh Salmonella
|
Nhóm
|
O (somatic) antigen
|
H (Flagella) antigen
|
Phase1
|
Phase2
|
S. typhimurium
|
B
|
1,4, (5),12
|
i
|
1,2
|
S. choleraesuis
|
C1
|
6,7
|
c
|
1,5
|
S. choleraesuis chủng Kunzendorf
|
C1
|
6,7
|
(c)
|
1,5
|
S. typhisuis
|
C1
|
6,7
|
c
|
1,5
|
S. dublin
|
D1
|
1,9,12, (Vi)
|
g,p
|
|
S. heidelberg
|
B
|
1,4, (5),12
|
r
|
1,2
|
S. enteritidis
|
D1
|
1,9,12
|
g,m
|
(1,7)
|
5. KẾT LUẬN Dựa vào các triệu chứng lâm sàng, bệnh tích, đặc điểm dịch tễ và kết quả chẩn đoán phòng thí nghiệm để kết luận về bệnh.
6. TÀI LIỆU THAM KHẢO
Standard Diagnostic Manual for livestock diseases in Thailand- JICA- Third edition- 2003.
Swine disease – USA, 1992
Australian Standard Diagnostic Technique for animal điseases. Standing committee agriculture and resource management. Editors: Leigh A.Corner, Trevor J. Bagust- 1993.
Veterinay clinical microbiology – England , 1994
Sổ tay bệnh dịch động vật. Copyright text Archie Hunter, 1994, 1996. Text Archie Hunter and SVSV project, 2000
Giáo trình bệnh truyền nhiễm - Trường Đại Học Nông nghiệp I Hà nội
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Bá Bổng
PHỤ LỤC
PHẢN ỨNG SINH INDOL
- Thuốc thử Kovac
a- Paradimetylaminobenzaldehyte 5 g
b- Amyl alcohol (cồn amyl) 75 ml
c- HCL đặc 25 ml
- Cách pha: cho Paradimetylaminobenzaldehyte vào cồn để vào nước ấm 50 – 60oC, lắc đều cho tan hoàn toàn đợi nguội, cho từ từ HCl đặc vừa cho vừa lắc.
Bảo quản thuốc thử ở nhiệt độ lạnh khoảng 4oC
- Tiến hành và đánh giá phản ứng: Nhỏ 0,2-0,3 ml thuốc thử Kovacs vào môi trường đã nuôi cấy vi khuẩn, nếu trên bề mặt môi trường có vòng màu đỏ ở là phản ứng dương tính. Không biến màu là phản ứng âm tính.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |