BÀI GIẢNG - BÀI 19: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG
I. Thông tin cơ bản
Chủ đề: Sinh học
Đối tượng: Học sinh lớp 9 (15 tuổi)
Thời gian dự kiến: 45 phút
II. Mục tiêu
1. Kiến thức
Học xong bài này, HS phải:
- Hiểu được mối quan hệ giữa ARN và protein thông qua việc trình bày được sự hình thành chuỗi axit amin
- Giải thích được mối quan hệ trong sơ đồ: gen (một đoạn ADN) → mARN → protein → tính trạng
2. Kĩ năng
- Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình, kênh chữ
- Kĩ năng làm việc theo nhóm (hợp tác, lắng nghe, so sánh, tổng hợp)
- Rèn luyện khả năng diễn đạt bằng lời, viết
3. Thái độ
- Yêu thích bộ môn, chủ động học tập
- Bồi dưỡng thế giới quan khoa học: Cơ sở vật chất của sự sống, đặc điểm hình thái của sinh vật,…
III. Tổ chức các hoạt động dạy học (45 phút)
1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)
3. Bài mới (38 phút)
STT
|
Hoạt động
|
Phương pháp
|
Mô tả hoạt động
|
Đồ dùng
|
Thời gian
|
1
|
Khởi động
|
Trò chơi “Tìm nơi tôi ở”
|
GV Chia nhóm và nêu tên trò chơi
GV Giới thiệu tranh vẽ tế bào (phân biệt khu vực nhân và tế bào chất, có thể có các bào quan được làm mờ), mô hình/hình vẽ mô tả gen và prôtêin.
GV Yêu cầu các nhóm cầm mô hình trên lên tìm nơi ở (vị trí) của chúng để dán vào. GV hô khẩu lệnh “Bắt đầu!”, các nhóm bắt đầu chơi. Nhóm nào dán sai/chậm nhất sẽ bị phạt mô tả động tác của một số con vật (vịt, khỉ,…).
|
Giấy A0, giấy bìa màu (mô tả gen và prôtêin), băng dính hai mặt, kéo, hộp sáp màu, bút dạ
|
5’
|
2
|
Tìm hiểu mối quan hệ giữa ARN và prôtêin
|
Thảo luận nhóm
|
Từ trò chơi, GV lưu ý, gen mang thông tin cấu trúc của prôtêin nhưng gen ở trong nhân còn prôtêin ở tế bào chất.
GV hỏi: Như vậy, gen phải có mối quan hệ với prôtêin thông qua cấu trúc trung gian. Là cấu trúc trung gian nào? Cấu trúc đó có vai trò gì trong mối quan hệ giữa gen và prôtêin? → HS: mARN
GV kết hợp kiểm tra bài cũ Hãy vẽ và mô tả bậc 1 và 2 trong cấu trúc của prôtêin? (2 HS thực hiện đồng thời - GV nhận xét, đánh giá). (3’)
GV cung cấp video mô tả sự hình thành chuỗi axit amin
https://www.youtube.com/watch?v=L0Ff6eC2zRk
Sau đó chiếu hình 19.1 SGK → HS quan sát, phân tích kênh hình. (2’)
GV yêu cầu HS thảo luận theo 4 nhóm giải quyết 2 vấn đề:
- Các loại nuclêôtit nào ở mARN và tARN liên kết với nhau? → HS: nuclêôtit ở mARN và tARN kết hợp theo NTBS: A-U, G-X
- Tỉ lệ số lượng giữa nuclêôtit của mARN và axit amin của prôtêin khi ở trong ribôxôm? → HS: 3 nuclêôtit → 1 axit amin.
GV nhận xét và nhấn mạnh sự hình thành chuỗi axit amin diễn ra theo NTBS và khuôn mẫu → Trình tự các nuclêôtit trên mARN quy định trình tự các axit amin trong chuỗi của prôtêin theo nguyên tắc 3 nuclêôtit → 1 axit amin.
|
Giấy A2, bút dạ xanh và đen, Video “Sự hình thành chuỗi axit amin”, tranh phóng to H19.1 SGK
|
18’
|
3
|
Tìm hiểu mối quan hệ giữa prôtêin và tính trạng
|
Trò chơi: “Ghép card”
|
GV hướng dẫn HS chơi theo 4 nhóm.
GV yêu cầu các nhóm thảo luận, ghép những tấm card đã chuẩn bị sẵn thành sơ đồ mối quan hệ giữa ADN, mARN, prôtêin và tính trạng hợp logic nhất, phát bộ tấm card cho mỗi nhóm.
HS thảo luận nhóm sau đó ghép những tấm card thành sơ đồ riêng của mỗi nhóm, sau đó đại diện một nhóm giải thích và nêu bản chất của mối liên hệ trong sơ đồ, nhóm khác nhận xét, góp ý. (5-10’)
GV nhận xét, kết luận:
Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được thể hiện theo sơ đồ: Gen (một đoạn ADN) → mARN → Prôtêin→ Tính trạng
Trong đó, tình tự nuclêôtit trên ADN quy dình trình tự nuclêôtit trên mARN, thông qua đó ADN quy định trình tự aa trong chuỗi aa cấu thành prôtêin và biểu hiện thành tính trạng.
|
Tranh phóng to H19.2 và 19.3 SGK;
TLPT số 1: 4 bộ tấm card màu (4 màu khác nhau) in sẵn; băng dính hai mặt
|
15’
|
4
|
Củng cố
|
Trò chơi: “Ghép tranh” tương tự trò “Tìm nơi tôi ở”
|
GV treo tranh chỉ có phần tế bào chất và nhân theo H19.2 SGK, mời một HS lên dán tấm hình mô tả gen, mARN, chuỗi aa sao cho đúng vị trí. Sau đó, GV mời HS khác nhận xét, đánh giá (2’).
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2 và 3 cuối bài 19 SGK (3’)
|
Giấy A0 vẽ săn hình tế bào tương tự H19.2, tấm card màu mô tả gen (một số đoạn AND, mARN, chuỗi aa)
|
5’
|
5
|
Dặn dò
|
|
GV yêu cầu HS xem lại bài 15-19
|
|
1’
|
Tài liệu phát tay số 1:
Gen (một đoạn AND)
|
mARN
|
Protein
|
Tính trạng
|
Hình 19.1:
Hình 19.2:
Hình 19.3:
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |