Ủ y ban nhân dân tỉnh khánh hòA



tải về 53.56 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu06.08.2016
Kích53.56 Kb.
#14648


Y BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA

Số: 2055/ QĐ- UBND



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc



Nha Trang, ngày 17 tháng 10 năm 2005


QUYẾT ĐỊNH

Về việc điều chỉnh bản Quy định về việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế "một cửa" tại Uỷ ban nhân dân cấp xã




UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân
và ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;


Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/2/2005 của Chính phủ về quản
lý đầu tư xây dựng công trình;


Căn cứ Quy chế thực hiện cơ chế "một cửa" tại cơ quan hành chính nhà nước
địa phương ban hành theo Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg ngày 04/9/2003 của
Thủ tướng Chính phủ;


Căn cứ Thông tư 09/2005/TT-BXD ngày 06/5/2005 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn một số nội dung về giấy phép xây dựng;


Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng và Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thay thế toàn bộ Chương V bản Quy định về việc tiếp nhận, giải
quyết hồ sơ theo cơ chế "một cửa" tại UBND cấp xã ban hành kèm theo Quyết định
số 14/2005/QĐ-UB ngày 04/02/2005 của UBND tỉnh như sau:

Chương V



TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ TRONG LĨNH VỰC

XÂY DỤNG NHÀ Ở NÔNG THÔN

Mục I

CƠ SỞ PHÁP LÝ

Điều 20. Cơ sở pháp lý để giải quyết các công việc trong lĩnh vực xây dựng nhà ở:

  • Luật Xây dụng năm 2003;

  • Nghị định sổ 16/2005/ND-CP ngày 07/02/2005 của chính phủ về Quản lý
    dự án đầu tư xây dựng công trình;

  • Thông tư số 09/2005/TT-BXD ngày 06/5/2005 của Bộ Xây dựng hướng
    dẫn một số nội dung về giấy phép xây dựng;

  • Các văn bản quy phạm pháp luật khác có nội dung điều chỉnh việc xây
    dựng nhà ở nông thôn.

Điều 21. Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của cấp xã

Ủy ban nhân dân cấp xã cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ ở những


điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch xây dựng được duyệt thuộc địa giới hành
chính do xã quản lý theo quy định của UBND cấp huyện.

Điều 22. Điều kiện khởi công xây dựng nhà ở nông thôn

Chủ công trình chỉ được phép khởi công xây dựng nhà ở khi đáp ứng được


các điều kiện sau đây:

1. Có giấy phép xây dựng của cấp có thẩm quyền cho phép xây dựng hoặc quá thời hạn quy định tại khoản 1 điều 25 của Quy định này mà UBND xã đã tiếp nhận hồ sơ cấp phép xây dựng nhưng không có ý kiến trả lời bằng văn bản.

2. Có biện pháp để đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường trong quá trình xây
dựng; Thông báo ngày khởi công xây dụng bằng văn bản cho UBND cấp xã nơi
cấp giấy phép xây dựng.

3. Thực hiện đúng theo nội dung của giấy phép xây dựng; khi có sự điều


chỉnh, thay đổi thiết kế phải được sự chấp thuận của cơ quan cấp giấy phcp xây
dựng.

Điều 23. Xây đựng công trình tạm

1. Đối với nhà ở riêng lẻ ở những điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch


xây dựng được duyệt nhưng chưa thực hiện thì chỉ được cấp giấy phép xây dựng
tạm có thời hạn theo thời hạn thực hiện quy hoạch. Ngoài các thủ tục xin phép xây
dựng công trình được quy định tại khoản 1 điều 25 của bản Quy định này, chủ
công trình phải có giấy cam kết tự phá dỡ công trình khi nhà nước thực hiện quy
hoạch xây dụng và không được đền bù phần công trình xây dựng tạm thời xin xây
dựng.

2. Công trình xây dựng tạm thời là nhà 01 tầng (trệt) có kết cấu tường xây


gạch, mái lợp ngói hoặc tôn kẽm.

Mục II

THỦ TỤC, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT HỒ SƠ VÀ LỆ PHÍ

Điều 24. Thủ tục cấp giấy phép xây dựng, gia hạn giấy phép xây dựng nhà ở
nông thôn

1. Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng mới, cải tạo nhờ ở nông thôn:

Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng mới, cải tạo nhà ở nông thôn gồm:

- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng: theo mẫu 4 tại bản Quy định này;

- Bản sao một trong nhũng giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật về đất đai (có chứng thực của UBND xã);

- Sơ đồ mặt bằng xây dựng công trình trên lô đất và các công trình liền kề


(nếu có), do chủ nhà lập hoặc thuê cá nhân lập theo mu 6 tại bản Quy định này
và phải thể hiện được các nội dung cơ bản sau:

+ Phải thể hiện rõ các kích thước và diện tích chiếm đất của ngôi nhà,


các công trình phụ trên lô đất, khoảng cách tới các công trình xung quanh và các
điểm đấu nối điện, thông tin liên lạc, cấp thoát nước với các công trình hạ tầng kỹ
thuật công cộng bên ngoài (nếu có);

+ Trên bản vẽ phải ghi rõ tên chủ công trình, địa chỉ nơi ở, địa điểm


xây dựng và lên địa chỉ người vẽ sơ đồ đó.

2. Hồ sơ xin gia hạn giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn:

a. Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng của


công trình chưa khởi công thì người xin cấp giấy phép xây dựng phải xin gia hạn giấy phép xây dựng.

b. Hồ xin gia hạn giấp phép xây dựng nhà nông thôn gồm:

- Đơn xin gia hạn giấy phép xây dựng;

- Bàn chính giấy phép xây dựng dã được cấp.

c. Cơ quan cấp giấy phép là cơ quan gia hạn giấy phép xây dựng

Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng công trình tạm :

Hồ sơ xin cấp phép xây đựng công trình tạm thời nhà ở nông thôn, được lập


theo hồ sơ quy định tại khoản 1 điều này và chủ công trình phải ghi rõ nội dung xin
xây dựng tạm gồm:

- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng: Ghi rõ nội dung xin phép xây dựng là


công trình tạm tại điểm 3 của mẫu số 4.

- Có giấy cam kết tự phá dỡ công trình khi Nhà nước thực hiện quy hoạch


xây dựng và không đòi hỏi được đền bù phần công trình tạm thời được phép xây dựng.

Điều 25. Thời gian giải quyết hồ sơ xây dựng nhà ở nông thôn

Khi có nhu cầu xây dựng, cải tạo nhà ở nông thôn, chủ công trình trực tiếp


liên hệ và nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nơi UBND xã cấp giấy
phép xây dựng, đề được giải quyết và hướng dẫn các công việc liên quan theo yêu
cầu.

1. Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải có Giấy


biên nhận trong đó hẹn ngày nhận kết quả và giấy biên nhận được lập thành 02 bản, một bản giao cho người xin cấp giấy phép xây dựng và một bản lưu tại cơ
quan cấp giấy phép xây dựng.

2. Thời gian giải quyết cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn không quá


mười lăm (15) ngày làm việc; Thời gian giải quyết gia hạn giây phép xây dựng
không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

3. Mức thu lệ phí: 50.000 dồng/giấy phép và 10.000đ/gia hạn giấy phép xây


dựng (Theo Thông tư số 03/2001/TT-BTC ngày 11/01/2001 của Bộ Tài chính).

4. Giấy phép xây dựng được cấp theo mẫu số 6 tại bản Quy định này.


Trường hợp giấy phép xây dựng cấp cho công trình tạm thì nội dung tại điểm 2 của giấy phép xây dựng sẽ ghi rõ là “Công trình tạm" theo quy định.”

Điều 2. Thay thế mẫu 4, mẫu 6 vào Phụ lục của Quy định theo các mẫu đính kèm tại Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám
đốc Sở Xây dựng, UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND xã, phường, thị trấn
và thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận:
- Như điều 3 (thi hành )
- Lưu VP, UNB,

13.1.2005 ĐM/160b





TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

(đã ký)


Lê Xuân Thân

MẪU SỐ 4:

Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

(Sử dụng cho nhà ở nông thôn)



Kính gửi UBND xã:

  1. Tên chủ đầu tư:

  • Số chứng minh thư: Ngày cấp:

  • Địa chỉ thường trú:

  • Số điện thoại:

  1. Địa điểm xây dựng:

Nguồn gốc đất


  1. r,-

    Nội dung xin phép xây dựng:

  • Diện tích xây dựng tầng một m2

  • Tổng diện tích sàn m2

  • Chiều cao công trình số tầng

  1. Cam kết:

Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép xây dựng được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và xử lý theo quy định của pháp luật.

....Ngày….tháng .... năm ....

Người làm đơn





(Ký ghi rõ họ tên)


MẪU SỐ 6:

UBND huyện
UBND xã


Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
SỐ: /GPXD

(Dùng cho nhà ở nông thôn)

1. Cấp cho (ông bà):

- Địa chỉ thường trú:

2. Được phép xây dựng nhà ở:

- Tại:


- Diện tích xây dựng tầng 1: m2.

- Tổng diện tích sàn xây dựng:

- Chiều cao công trình: m, số tầng:

..., ngày.... tháng.... năm...



Chủ tịch UBND xã ...

(ký tên, đóng dấu)



GIA HẠN GIẤY PHÉP

  1. Nội dung gia hạn:

  2. Thời gian có hiệu lực của giấy phép:

... ngày...tháng...năm...

Cơ quan cấp giấy phép xây dựng

(ký tên, đóng dấu)




Каталог: Lists -> vbpq -> Attachments
Attachments -> TỈnh bến tre độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> Ban hành kèm theo Thông tư số: 29/2004/tt-btnmt
Attachments -> BỘ y tế CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ TƯ pháp cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> CHÍnh phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> PHỤ LỤC: MẪu văn bảN Áp dụng thống nhất trong công tác bổ nhiệM (Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/tt-btp ngày 01 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp) Mẫu số: 01/bncb
Attachments -> PHỤ LỤc I khung thời gian trích khấu hao các loại tài sản cố ĐỊNH
Attachments -> BỘ giao thông vận tảI
Attachments -> UỶ ban nhân dân tỉnh sơn la cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> PHỤ LỤc số I mẫu phiếu nhận hồ SƠ

tải về 53.56 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương