Ủy ban nhân dân tỉnh hà TĨnh số: 516/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 0.98 Mb.
trang6/12
Chuyển đổi dữ liệu18.08.2016
Kích0.98 Mb.
#22529
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   12

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ CHẤM DỨT GIÁM HỘ


Kính gửi: (1)

Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:...................................................................................

Nơi cư trú: (2).....................................................................................................................

Giấy tờ tùy thân: (3)...........................................................................................................

Đề nghị cơ quan đăng ký chấm dứt việc giám hộ giữa:

Người giám hộ:

Họ, chữ đệm, tên: .......................................................................Giới tính: .....................

Ngày, tháng, năm sinh:.....................................................................................................

Dân tộc:................................................................... Quốc tịch: .......................................

Nơi cư trú(2):......................................................................................................................

Giấy tờ tùy thân: (3)............................................................................................................



Người được giám hộ:

Họ, chữ đệm, tên: .....................................................................Giới tính: .......................

Ngày, tháng, năm sinh:......................................................................................................

Dân tộc:....................................................................................Quốc tịch:.........................

Nơi cư trú: (2) .....................................................................................................................

Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân: (3)...................................................................................

Đã đăng ký giám hộ tại quyển số: ..........................., số ...................................................

Ngày ....... tháng ......... năm ......... của(4) ..........................................................................



Lý do chấm dứt việc giám hộ:........................................................................................

...........................................................................................................................................

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

Làm tại: , ngày tháng năm ....





Người yêu cầu

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

........................

Chú thích:

(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký chấm dứt giám hộ.

(2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.

(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014).

(4) Ghi tên cơ quan đăng ký giám hộ trước đây.

11. Đăng ký nhận cha, mẹ, con

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. Công chức Tư pháp - Hộ tịch kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh bằng văn bản; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả.

Bước 2: Công chức Tư pháp - Hộ tịch trình Chủ tịch UBND cấp xã ký Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con.

Bước 3: Công chức Tư pháp - Hộ tịch chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cá nhân.

2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ gồm:



* Giấy tờ phải nộp:

- Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con (theo mẫu quy định);

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh mối quan hệ cha, mẹ, con gồm một trong các giấy tờ, tài liệu sau:

+ Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định hoặc cơ quan khác có thẩm quyền ở trong nước hoặc nước ngoài xác nhận quan hệ cha con, quan hệ mẹ con.

+ Trường hợp không có văn bản trên thì phải có thư từ, phim ảnh, băng, đĩa, đồ dùng, vật dụng khác chứng minh mối quan hệ cha con, quan hệ mẹ con và văn bản cam đoan của cha, mẹ về việc trẻ em là con chung của hai người, có ít nhất hai người thân thích của cha, mẹ làm chứng.

* Giấy tờ phải xuất trình:

- Bản chính một trong các giấy tờ chứng minh nhân thân là Giấy CMND, Hộ chiếu, Thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng của người yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con.

- Bản chính giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người nhận hoặc người được nhận là cha, mẹ, con (chỉ áp dụng trong giai đoạn chuyển tiếp).

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc, sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo). Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn trên được kéo dài thêm không quá 02 ngày làm việc.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con.

8. Lệ phí: 12.000 đồng/trường hợp.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Việc nhận cha, mẹ, con không có tranh chấp;

- Bên nhận, bên được nhận là cha, mẹ, con đều còn sống vào thời điểm đăng ký nhận cha, mẹ, con

- Khi đăng ký việc nhận cha, mẹ, con thì các bên cha, mẹ, con phải có mặt.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014;

- Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014;

- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;

- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;

- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của UBND tỉnh ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




TỜ KHAI ĐĂNG KÝ NHẬN CHA, MẸ, CON


Kính gửi(1):............................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:................................................................................................

Dân tộc:.............................................................................Quốc tịch:.........................

Nơi cư trú(2): ..............................................................................................................

Giấy tờ tùy thân (3):.....................................................................................................

Quan hệ với người nhận cha/mẹ/con(4):.........................................................................



Đề nghị Quý cơ quan công nhận người có tên dưới đây:

Họ, chữ đệm, tên:.......................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:................................................................................................

Dân tộc:..........................................................Quốc tịch:............................................

Nơi cư trú (2):..............................................................................................................

Giấy tờ tùy thân (3):.....................................................................................................



................... của người có tên dưới đây:

Họ, chữ đệm, tên: .......................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:................................................................................................

Dân tộc:.........................................................Quốc tịch:.............................................

Nơi cư trú(2): ..............................................................................................................

Giấy tờ tùy thân(3):......................................................................................................

Tôi cam đoan việc nhận.......................................nói trên là đúng sự thật, tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

Kính đề nghị Quý cơ quan đăng ký.



Làm tại......................ngày ......tháng.........năm........

Người yêu cầu



(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

..............................



Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha(5) Ý kiến của người được nhận là cha, mẹ, con(6)

Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai:

.................................................................

.................................................................

.................................................................

.................................................................

.................................................................



Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký;

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.

(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004);

(4) Chỉ cần thiết trong trường hợp người khai không đồng thời là người nhận cha/mẹ/con;

(5) Chỉ cần thiết trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên hoặc người đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự, ghi ý kiến của người là cha nếu mẹ là người yêu cầu, ý kiến người mẹ nếu cha là người yêu cầu (trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự);

(6) Chỉ cần thiết trong trường hợp người được nhận là trẻ em từ đủ 9 tuổi trở lên.

12. Đăng ký nhận cha, mẹ, con của công dân Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng thường trú ở khu vực biên giới với Việt Nam

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. Công chức Tư pháp - Hộ tịch kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh bằng văn bản; trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả.

Bước 2: Công chức Tư pháp - Hộ tịch trình Chủ tịch UBND cấp xã ký Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con.

Bước 3: Công chức Tư pháp - Hộ tịch chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cá nhân.

2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ gồm:



* Giấy tờ phải nộp:

- Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con (theo mẫu quy định);

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh mối quan hệ cha, mẹ, con.

- Bản sao giấy tờ chứng minh nhân thân, chứng minh nơi thường trú ở khu vực biên giới của công dân nước láng giềng (không phải chứng thực).



* Giấy tờ phải xuất trình:

- Bản chính một trong các giấy tờ chứng minh nhân thân là Giấy CMND, Hộ chiếu, Thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng của người yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con.

- Bản chính giấy tờ chứng minh nơi thường trú của người nhận và người được nhận là cha, mẹ, con (đối với công dân Việt Nam chỉ phải xuất trình trong giai đoạn chuyển tiếp).

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết: Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn trên được kéo dài thêm không quá 06 ngày làm việc.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con.

8. Lệ phí: 12.000 đồng/trường hợp.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

a) Việc nhận cha, mẹ, con không có tranh chấp;

Bên nhận, bên được nhận là cha, mẹ, con đều còn sống vào thời điểm đăng ký nhận cha, mẹ, con

b) Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước láng giềng lập, cấp hoặc xác nhận phải được dịch ra tiếng Việt và có cam kết của người dịch về việc dịch đúng nội dung.

c) Khi đăng ký việc nhận cha, mẹ, con thì các bên cha, mẹ, con phải có mặt.

d) Công dân của nước láng giềng phải thường trú tại đơn vị hành chính tương đương cấp xã của Việt Nam, tiếp giáp với xã ở khu vực biên giới của Việt Nam nơi công dân Việt Nam thường trú.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Hộ tịch ngày 20/11/2015;

- Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014;

- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;

- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;

- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của UBND tỉnh ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




TỜ KHAI ĐĂNG KÝ NHẬN CHA, MẸ, CON


Kính gửi(2):............................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:................................................................................................

Dân tộc:.............................................................................Quốc tịch:.........................

Nơi cư trú(2): ..............................................................................................................

Giấy tờ tùy thân (3):.....................................................................................................

Quan hệ với người nhận cha/mẹ/con(4):.........................................................................



Đề nghị Quý cơ quan công nhận người có tên dưới đây:

Họ, chữ đệm, tên:.......................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:................................................................................................

Dân tộc:..........................................................Quốc tịch:............................................

Nơi cư trú (2):..............................................................................................................

Giấy tờ tùy thân (3):.....................................................................................................



................... của người có tên dưới đây:

Họ, chữ đệm, tên: .......................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:................................................................................................

Dân tộc:.........................................................Quốc tịch:.............................................

Nơi cư trú(2): ..............................................................................................................

Giấy tờ tùy thân(3):......................................................................................................

Tôi cam đoan việc nhận.......................................nói trên là đúng sự thật, tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

Kính đề nghị Quý cơ quan đăng ký.



Làm tại......................ngày ......tháng.........năm........

Người yêu cầu



(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

..............................



Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha(5) Ý kiến của người được nhận là cha, mẹ, con(6)

Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai:

.................................................................

.................................................................

.................................................................

.................................................................

.................................................................



Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký;

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.

(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004);

(4) Chỉ cần thiết trong trường hợp người khai không đồng thời là người nhận cha/mẹ/con;

(5) Chỉ cần thiết trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên hoặc người đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự, ghi ý kiến của người là cha nếu mẹ là người yêu cầu, ý kiến người mẹ nếu cha là người yêu cầu (trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự);

(6) Chỉ cần thiết trong trường hợp người được nhận là trẻ em từ đủ 9 tuổi trở lên.

13. Đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con
1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. Công chức Tư pháp - Hộ tịch kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh bằng văn bản; trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả.

Bước 2: Công chức Tư pháp - Hộ tịch trình Chủ tịch UBND cấp xã ký Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con và Giấy khai sinh.

Bước 3: Công chức Tư pháp - Hộ tịch chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cá nhân.

2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ gồm:

* Giấy tờ phải nộp:

- Tờ khai đăng ký khai sinh và Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con (theo mẫu quy định);

- Bản chính Giấy chứng sinh;

Trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh; Biên bản xác nhận việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập đối với trường hợp khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi; Văn bản chứng minh việc mang thai hộ theo quy định pháp luật và văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ đối với trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ.

- Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định hoặc cơ quan khác có thẩm quyền ở trong nước hoặc nước ngoài xác nhận quan hệ cha con, quan hệ mẹ con.

Trường hợp không có văn bản trên thì phải có thư từ, phim ảnh, băng, đĩa, đồ dùng, vật dụng khác chứng minh mối quan hệ cha con, quan hệ mẹ con và văn bản cam đoan của cha, mẹ về việc trẻ em là con chung của hai người, có ít nhất hai người thân thích của cha, mẹ làm chứng.



* Giấy tờ phải xuất trình:

- Bản chính một trong các giấy tờ chứng minh nhân thân là Giấy CMND, Hộ chiếu, Thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng của người yêu cầu đăng ký;

- Bản chính giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người yêu cầu đăng ký (chỉ áp dụng trong giai đoạn chuyển tiếp).

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc, sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo). Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn trên được kéo dài thêm không quá 02 ngày làm việc.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con và Giấy khai sinh.

8. Lệ phí:

- Đăng ký khai sinh: Không.

- Đăng ký nhận cha, mẹ, con: 12.000 đồng/trường hợp.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Tờ khai đăng ký khai sinh và Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Việc nhận cha, mẹ, con không có tranh chấp.

- Bên nhận, bên được nhận là cha, mẹ, con đều còn sống vào thời điểm đăng ký nhận cha, mẹ, con.

- Khi đăng ký việc nhận cha, mẹ, con thì các bên cha, mẹ, con phải có mặt.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014;

- Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014;

- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;

- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;

- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của UBND tỉnh ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

line 2

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH

Kính gửi: (1)


Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...................................................................................

Giấy tờ tùy thân: (2)............................................................................................................

Nơi cư trú: (3)......................................................................................................................

...........................................................................................................................................

Quan hệ với người được khai sinh: ..................................................................................

Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới đây:

Họ, chữ đệm, tên: ...........................................

Ngày, tháng, năm sinh: ............................................ghi bằng chữ:................................

...........................................................................................................................................Nơi sinh: (4).……………………………………………………………..………………………………………

Giới tính:....................... Dân tộc: ...........Quốc tịch: ………………………………

Quê quán: ..........................................................................................................................

Họ, chữ đệm, tên cha: ……………………………………….…………………………….………………

Năm sinh: ...................... Dân tộc: ..........................Quốc tịch: …………………………………

Nơi cư trú: (3) .....................................................................................................................

...........................................................................................................................................



Họ, chữ đệm, tên mẹ: …………………………………………………………………..….………………

Năm sinh: ...................... Dân tộc: ...........Quốc tịch: ………………………………

Nơi cư trú: (3) .....................................................................................................................

Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan theo quy định pháp luật.

Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.

Làm tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............




Người yêu cầu

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

..........................................

Chú thích:

(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh

Ví dụ: - Ủy ban nhân dân phường Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội

- Ủy ban nhân dân quận 1, thành phố Hồ Chí Minh

(2) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế

Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.

(3) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh sống.

(4) Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính

Ví dụ: - Bệnh viện Phụ sản, Hà Nội


  • Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.

Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.

Ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




TỜ KHAI ĐĂNG KÝ NHẬN CHA, MẸ, CON


Kính gửi(3):............................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:................................................................................................

Dân tộc:.............................................................................Quốc tịch:.........................

Nơi cư trú(2): ..............................................................................................................

Giấy tờ tùy thân (3):.....................................................................................................

Quan hệ với người nhận cha/mẹ/con(4):.........................................................................



Đề nghị Quý cơ quan công nhận người có tên dưới đây:

Họ, chữ đệm, tên:.......................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:................................................................................................

Dân tộc:..........................................................Quốc tịch:............................................

Nơi cư trú (2):..............................................................................................................

Giấy tờ tùy thân (3):.....................................................................................................



................... của người có tên dưới đây:

Họ, chữ đệm, tên: .......................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:................................................................................................

Dân tộc:.........................................................Quốc tịch:.............................................

Nơi cư trú(2): ..............................................................................................................

Giấy tờ tùy thân(3):......................................................................................................

Tôi cam đoan việc nhận.......................................nói trên là đúng sự thật, tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

Kính đề nghị Quý cơ quan đăng ký.



Làm tại......................ngày ......tháng.........năm........

Người yêu cầu



(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

..............................



Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha(5) Ý kiến của người được nhận là cha, mẹ, con(6)

Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai:

.................................................................

.................................................................

.................................................................

.................................................................

.................................................................



Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký;

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.

(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004);

(4) Chỉ cần thiết trong trường hợp người khai không đồng thời là người nhận cha/mẹ/con;

(5) Chỉ cần thiết trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên hoặc người đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự, ghi ý kiến của người là cha nếu mẹ là người yêu cầu, ý kiến người mẹ nếu cha là người yêu cầu (trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự);

(6) Chỉ cần thiết trong trường hợp người được nhận là trẻ em từ đủ 9 tuổi trở lên.

14. Đăng ký lại khai sinh

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. Công chức Tư pháp - Hộ tịch kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh bằng văn bản; trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả.

Bước 2: Công chức Tư pháp - Hộ tịch trình Chủ tịch UBND cấp xã ký Giấy khai sinh.

Bước 3: Công chức Tư pháp - Hộ tịch chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cá nhân.

2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi hồ sơ theo hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ gồm:



* Giấy tờ phải nộp:

- Tờ khai đăng ký lại khai sinh (theo mẫu quy định), trong đó có cam đoan của người yêu cầu về việc đã đăng ký khai sinh nhưng người đó không lưu giữ được bản chính Giấy khai sinh;

- Bản sao Giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (bản sao được công chứng, chứng thực hợp lệ, bản sao được cấp từ Sổ đăng ký khai sinh).

Hoặc bản chính hoặc bản sao giấy tờ có giá trị thay thế Giấy khai sinh được cấp trước năm 1945 ở miền Bắc và trước năm 1975 ở miền Nam.



Trường hợp người đăng ký lại khai sinh không có các giấy tờ trên thì nộp bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có các thông tin liên quan đến nội dung khai sinh của người đó, gồm: Giấy CMND, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu; Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú; Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, chứng chỉ, học bạ, hồ sơ học tập do cơ quan đào tạo, quản lý giáo dục có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận; Giấy tờ khác có thông tin về họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng năm sinh của cá nhân; Giấy tờ chứng minh quan hệ cha, mẹ, con;

- Văn bản xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị về việc những nội dung khai sinh của người đó gồm họ, chữ đệm, tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quê quán; quan hệ cha, mẹ, con phù hợp với hồ sơ do cơ quan, đơn vị đang quản lý đối với trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh là cán bộ, công chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng vũ trang;

- Trường hợp ủy quyền cho người khác làm thay thì phải có văn bản ủy quyền được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ với người ủy quyền.

* Giấy tờ phải xuất trình:

- Bản chính một trong các giấy tờ chứng minh nhân thân là Giấy CMND, Hộ chiếu, Thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng của người yêu cầu đăng ký lại khai sinh.

- Bản chính giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người yêu cầu đăng ký lại khai sinh (chỉ áp dụng trong giai đoạn chuyển tiếp).

- Bản chính toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có các thông tin liên quan đến nội dung khai sinh của người đó để đối chiếu với bản sao (trong trường hợp không có bản sao Giấy khai sinh hoặc giấy tờ có giá trị thay thế Giấy khai sinh).



(Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải nộp và xuất trình)

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết: Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Nếu việc đăng ký lại khai sinh được thực hiện tại UBND cấp xã không phải là nơi đăng ký khai sinh trước đây thì thời hạn giải quyết không quá 10 ngày làm việc (kể cả thời gian kiểm tra, xác minh)

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh.

8. Lệ phí: 5.000 đồng/trường hợp.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Tờ khai đăng ký lại khai sinh.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Việc đăng ký khai sinh đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh đều bị mất;

- Người đăng ký lại khai sinh có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao giấy tờ, tài liệu có nội dung liên quan đến việc đăng ký lại (nếu có đầy đủ) và phải cam đoan đã nộp đầy đủ giấy tờ mình có;

- Người yêu cầu đăng ký lại khai sinh phải còn sống vào thời điểm tiếp nhận hồ sơ.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014;

- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;

- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;

- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của UBND tỉnh ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

straight connector 2


TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI KHAI SINH

Kính gửi: (1)



Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...................................................................................

Giấy tờ tùy thân: (2)............................................................................................................

Nơi cư trú: (3)......................................................................................................................

Quan hệ với người được khai sinh: ..................................................................................



Đề nghị cơ quan đăng ký lại khai sinh cho người có tên dưới đây:

Họ, chữ đệm, tên: ...........................................

Ngày, tháng, năm sinh: ............................................ghi bằng chữ:...................................

...........................................................................................................................................

Nơi sinh: (4).………………………………………………………………………………………………….…

Giới tính:....................... Dân tộc: ...........Quốc tịch: …………………………….

Quê quán: ..........................................................................................................................



Họ, chữ đệm, tên cha: …………………………….………………………………….…………….………

Năm sinh: ...................... Dân tộc: ...........Quốc tịch: ………………………………

Nơi cư trú: (3) .....................................................................................................................

Họ, chữ đệm, tên mẹ: …………………………………………………………….…………..……………

Năm sinh: ...................... Dân tộc: ...........Quốc tịch: ………………………………

Nơi cư trú: (3) .....................................................................................................................

Đã đăng ký khai sinh tại: (5)…………………………….…………………………………………………

Giấy khai sinh số: (6)………………………….., ngày ………. / ………./ ……………………………

Lý do đăng ký lại: ………………………………………………

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc cam đoan của mình.



Làm tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............




Người yêu cầu

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

..........................................


Chú thích:

(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại khai sinh

Ví dụ: - Ủy ban nhân dân phường Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội

- Ủy ban nhân dân quận 1, thành phố Hồ Chí Minh

(2) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế

Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004.

(3) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh sống.

(4) Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi sinh ra; trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh); trường hợp không rõ nơi sinh đầy đủ thì chi ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.

(5) Ghi tên cơ quan đã đăng ký khai sinh trước đây, số, ngày, tháng, năm cấp Giấy khai sinh trước đây (nếu có bản sao Giấy khai sinh).

15. Đăng ký lại kết hôn

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. Công chức Tư pháp - Hộ tịch kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh bằng văn bản; trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả.

Bước 2: Công chức Tư pháp - Hộ tịch trình Chủ tịch UBND cấp xã ký Giấy chứng nhận kết hôn.

Bước 3: Công chức Tư pháp - Hộ tịch chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cá nhân.

2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ gồm:



* Giấy tờ phải nộp:

- Tờ khai đăng ký lại kết hôn (theo mẫu quy định);

- Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được cấp trước đây. Nếu không có bản sao Giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ cá nhân có các thông tin liên quan đến nội dung đăng ký kết hôn.

* Giấy tờ phải xuất trình:

- Bản chính một trong các giấy tờ chứng minh nhân thân là Giấy CMND, Hộ chiếu, Thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng của người yêu cầu đăng ký lại kết hôn.

- Bản chính giấy tờ chứng minh nơi thường trú của người yêu cầu đăng ký lại kết hôn (chỉ áp dụng trong giai đoạn chuyển tiếp);

- Bản chính hồ sơ, giấy tờ cá nhân có các thông tin liên quan đến nội dung đăng ký kết hôn để đối chiếu với bản sao (trong trường hợp không có bản sao Giấy chứng nhận kết hôn).

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết: Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Nếu việc đăng ký lại kết hôn được thực hiện tại UBND cấp xã không phải là nơi đăng ký kết hôn trước đây thì thời hạn giải quyết không quá 10 ngày làm việc (kể cả thời gian kiểm tra, xác minh)

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kết hôn.

8. Lệ phí: 25.000 đồng/trường hợp.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Tờ khai đăng ký lại kết hôn.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Việc đăng ký kết hôn đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ đăng ký kết hôn và bản chính Giấy chứng nhận kết hôn đều bị mất;

- Người đăng ký lại kết hôn có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao giấy tờ, tài liệu có nội dung liên quan đến việc đăng ký lại;

- Người yêu cầu đăng ký lại kết hôn phải còn sống vào thời điểm tiếp nhận hồ sơ.

- Khi đăng ký lại kết hôn, cả hai bên nam, nữ phải có mặt

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014;

- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;

- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;

- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của UBND tỉnh ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI KẾT HÔN

Kính gửi: (1)


Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...................................................................................

Giấy tờ tùy thân: (3)............................................................................................................

Nơi cư trú: (2)......................................................................................................................

Đề nghị cơ quan đăng ký lại kết hôn theo nội dung dưới đây:

Họ, chữ đệm, tên của vợ: ...........................................

Ngày, tháng, năm sinh: .....................................................................................................

Dân tộc: ......................................................Quốc tịch: …………………………………………….

Nơi cư trú:(2)......................................................................................................................

Giấy tờ tùy thân:(3).............................................................................................................

Kết hôn lần thứ mấy:.........................................................................................................



Họ, chữ đệm, tên của chồng: ……………………………………………………………………………

Ngày, tháng, năm sinh: .....................................................................................................

Dân tộc: ......................................................Quốc tịch: …………………………………………….

Nơi cư trú:(2)......................................................................................................................

Giấy tờ tùy thân:(3).............................................................................................................

Kết hôn lần thứ mấy:.........................................................................................................

Đã đăng ký kết hôn tại: (4)…………………………………………………………………………………

.........................................ngày ………. tháng ……….năm…………………………………………

Theo Giấy chứng nhận kết hôn số: (5)…………………………., Quyển số: (5)……………………

Lý do đăng ký lại:............................................................................................................

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.



Làm tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............




Người yêu cầu

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

..........................................


Chú thích:

(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại kết hôn

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.

(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).

(4) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký kết hôn trước đây.

(5) Chỉ khai trong trường hợp biết rõ.

16. Đăng ký lại khai tử

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. Công chức Tư pháp - Hộ tịch kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh bằng văn bản; trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả.

Bước 2: Công chức Tư pháp - Hộ tịch trình Chủ tịch UBND cấp xã ký Trích lục khai tử.

Bước 3: Công chức Tư pháp - Hộ tịch chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cá nhân.

2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi hồ sơ theo hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ gồm:



* Giấy tờ phải nộp:

- Tờ khai đăng ký lại khai tử (theo mẫu quy định);

- Bản sao Giấy chứng tử được cấp hợp lệ trước đây. Nếu không có bản sao Giấy chứng tử thì nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ liên quan có nội dung chứng minh sự kiện chết;

- Trường hợp ủy quyền cho người khác làm thay thì phải có văn bản ủy quyền được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ với người ủy quyền.



* Giấy tờ phải xuất trình:

- Bản chính một trong các giấy tờ chứng minh nhân thân là Giấy CMND, Hộ chiếu, Thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng của người yêu cầu đăng ký lại khai tử.

- Bản chính hồ sơ, giấy tờ liên quan có nội dung chứng minh sự kiện chết để đối chiếu với bản sao (trong trường hợp không có bản sao Giấy chứng tử).

(Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải nộp và xuất trình)

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết: Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Trích lục khai tử.

8. Lệ phí: 5.000 đồng/trường hợp.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Tờ khai đăng ký lại khai tử.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Việc đăng ký khai tử đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ đăng ký khai tử và bản chính Giấy chứng tử đều bị mất;

- Người đăng ký lại khai tử có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao giấy tờ, tài liệu có nội dung liên quan đến việc đăng ký lại.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014;

- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;

- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;

- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của UBND tỉnh ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI KHAI TỬ
Kính gửi: (1)

Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:

Nơi cư trú: (2)

Giấy tờ tùy thân (3)

Quan hệ với người đã chết:



Đề nghị cơ quan đăng ký lại khai tử cho người có tên dưới đây:

Họ, chữ đệm, tên: Giới tính:

Ngày, tháng, năm sinh:

Dân tộc: Quốc tịch:

Nơi cư trú cuối cùng: (2)

Giấy tờ tùy thân: (3)

Đã chết vào lúc: giờ phút, ngày tháng năm

Nơi chết:

Nguyên nhân chết:

Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy báo tử: (4) do ...................

cấp ngày tháng năm

Đã đăng ký khai tử tại: (5) …………………………………..ngày ………. tháng ……….năm

Theo Trích lục khai tử số: (6) ……………………………………………………………………………….

Lý do đăng ký lại:

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.



Làm tại: , ngày tháng năm




Người yêu cầu

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................


tải về 0.98 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   12




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương