Ủy ban nhân dân tỉnh cần thơ



tải về 33.66 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu04.08.2016
Kích33.66 Kb.
#12661

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CẦN THƠ



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Số: 1909/QĐ.UBT.93 Cần Thơ, ngày 16 tháng 9 năm 1993



QUYếT ĐịNH của ubnd tỉnh cần thơ

(V/v Ban hành “Bản qui định tạm thời về bảo vệ

các công trình Thủy nông” thuộc tỉnh Cần Thơ)
ủY BAN NHÂN DÂN TỉNH CầN THƠ

- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ngày 30-6-1989;

- Căn cứ vào Nghị định số 141/CP ngày 26-9-1963 của Hội đồng Chính phủ ban hành điều lệ quản lý khai thác và bảo vệ các công trình thủy nông và Thông tư số 3/LB, ngày 23-7-1958 của Liên bộ Thủy lợi, Công an, Tư pháp về việc bảo vệ công trình Nông Giang;

- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thủy lợi Cần Thơ,


QUYếT ĐịNH


Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này “Bản qui định tạm thời về Bảo vệ công trình Thuỷ nông” trong phạm vi toàn tỉnh.

Điều 2: Giao nhiệm vụ cho Giám đốc Sở Thủy lợi, Chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong tỉnh tiến hành tổ chức triển khai và thực hiện tốt việc bảo vệ các công trình thủy nông.

Điều 3: Chánh Văn phòng ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thủy lợi, Chủ tịch UBND các huyện, Chủ tịch UBND thành phố Cần Thơ, Thủ trưởng các Sở Ban ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký.

TM. UBND TỉNH CầN THƠ

Kt. CHủ TịCH

PHó CHủ TịCH

nguyễn PHONG QUANG

ủY BAN NHÂN DÂN TỉNH CầN THƠ

CộNG HòA Xã HộI CHủ NGHĩA VIệT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHƯNG QUI Đ!NH TạM THờI

Về BảO Vệ CáC CÔNG TRìNH THủY NÔNG của UBND tính Cần Thơ)

trình thủy ợ kh c hủy nông nói ở văn bản này bao gồm ~ cống kênh, mương, đê và các công lợi mang lạ lợi ích cho tạp hể, nhà nước và m i ngư dân.xuất nông nghiệp, là tài sản phúc Chương I

NGUYÊN TắC CHUNG

cấp, các.ngành và của to n dá Thủy nông là nhiệm vụ chung của cấp ủy, chính quyền các hành i g v hạ ho i i ve,h qu n hi m rong kịp thời những .

Choang II

BảO Vệ CốNG

phải t ực h ện đúng theo i phạm qu đinh nói chung ~ việc theo dõi, kiểm tra công trình cống đè án hành đóng mơ bảo v g n ~ ữ ~ ~h ỉi ~ ~ ~ trạm. QLTN .huyện đó phải cử Thủ

câm ~ùn~ ~huoe nó đ(lt/h cú : không tha trâu bò, không không làm bốn tăm giát, bốc dó hàng, làm hư hỏng hai

Điều 5 : Cách cống ruổi phía 50m .

đào đất làm nhà, làm quán bán hàng ; bên mang cống. '

phạm v an toàn mà đãi ' ( 1 ~ pha i(l~m cách c ng trên 50m, nêu nằm trong Nếu là nhà dân thì họ chí có một nơi duy nhất thì UBND huyện, xã và Trạm QLTN xem về phía công. ' ' '

~ Nếu là nha cửa, lán trại. kho tàng của Nhà nước thì ủy ban Nhân dân huyện, xã cần chỉ đạo di dời đến chỗ khác để bảo đảm an toàn cho khu vực cáng. ' Điều 7 : Cấm người không có trách nhiệm đóng mở cống hoặc tự động tháo dỡ, dịch chuyển mọi kiến trúc của cống. Thủ cống và trưởng trạm QLTN mới được phép đóng mở hoặc sửa chữa, thay đổi kiến trúc của cống để phục vụ sản xuất, giao thông.

Điều 8 : Tàu xe đi lại phải đúng theo nội quy và sự hướng dẫn của Thủ cống, không để tàu, ghe va chạm vào công trình.

Diều 9 s Chỉ Có những xe đúng hoặc có tải trọng ít hơn (kể cả hàng hóa) mức quy định cụ thể đối với mỗi cống mới được phép đi qua cầu trên cáng, không được đậu xe trên cầu công trình, phải đậu cách xa 30m (ba chục mét).

Chương III

BảO Vệ KINH MUƠNG

Điều 10 : Trên mặt bở kênh không được thả trâu bò, súc vật khác đi lại, giẫm phá lảm sạt lớ bờ kênh.

Điều 11 : Quy định phạm vi "đất lưu không" (tính từ chân mái kênh trở vào) như sau : + Đối với kênh trục (kênh cấp I) là lom mười mét).

+ Đối với kênh nhánh (kênh cấp II) là 5m (năm mét).

Trong phạm vi đất "lưu không" hai bên bờ kênh, không được dựng nhà cửa kho tàng, không đào ao, đào giếng, không làm phá vỡ kết cấu đất, gây hư hỏng, sạt lở bở và mái kênh.

Điều 12 : Việc xây dựng nhà cửa của dân dọc hai bên bờ kênh, phải nằm ngoai khu vực "đất lưu không" theo quy định (nôi tại đlèu 11 chương này). ' Điều 13 : Đối với nhà cửa kho tàng, lán trại đã có từ trước mà nằm trong phạm vi an toàn thì hướng giải quyết như sau :

Nếu xét thây không làm ảnh hưởng lớn tơi dòng chảy, không lam sạt lở bờ kênh thì trạm QLTN có ý kiến cu thể và cùng UBND xã phương) trình UBND huyện (thành phố) xem xét cho phép giữ nguyên, nhưng không được mở rộng thêm.

Nếu ảnh hưởng tới dòng chảy ảnh hưởng đến bờ và mái kênh thì trạm QLTN, UBND xã (phường) chỉ đạo việc di dời ra ngoai khu vực báo vẽ công trinh theo quy định.

Điều 14 : Không được đổ rác, rơm, rạ và vật bẩn, các chất độc hại xuống lòng kênh, làm Ô nhiễm nước trong kênh.

Điều 15 : Câm không được tự ý phá hủy hoặc lấy đi, hoặc xê dịch các thiết bi bảo vệ kênh (như cọc mốc. bén báo, công trình đo nước, v.v... ). ' Đối ói kênh đổi dẫn nước . không trồng cay lâu năm có rê ăn sâu trong phạm vi an toan cua ljờ kênh.

Điều 16 : Trên kênh nổi dán nưó'c bơm, khòng được tự ý đao bơ kênh đề đặt ống bọng, không xẻ bờ kênh để l~v nước làm hư hỏng bờ và mái kèlth.

Điều 17 : Không được tự ý làm đạp ngăn nước trong kênh, cấm chất cha, đặt nó, đăng đó trên các kênh rạch cấp II (kênh nhánh) trở xuống ; nơi nào có chà, nó trái với quy định này đều phải tháo dỡ.

Điều 18 : Tuyệt đối không dùng thuốc nổ để đánh cá trong lòng kênh mương.

Điều 19 ; không thả ngâm tre, nứa, gỗ và các vật liệu khác dưới lòng kênh, làm cản trở dòng chảy.

Điều 20 é Tàu, ghe bị đắm dưới lòng kênh trong 24 giờ, chủ phương tiện phải trục vớt ngay để khai thông dòng chảy và đảm bảo giao thông. Quá thời gian trên, trạm QLTN và UBND xã (phương) thuê người trục vớt, mọi chi phí chủ phương tiện phải thanh toán.

Chương IV

BảO Vệ Đê, Bờ BAO

Điều 21 : Phạm vi bảo vệ đê - bờ bao sau đây gọi chung là đê) trong tỉnh quy định như sau :

- Đê sông chính : từ chân đê ra mỗi phía lom (mười mét).

- Đê sông nhánh : từ chân đê ra mỗi phía 5m (năm mét).

Điều 22 : không tự ý xây dựng các công trình trên đê, không đào ao, đào giếng, đào mương trong phạm vi bảo vệ đê. Những công trình đã có sẵn trên đê, xét thấy không ảnh hưởng lớn thả ~íược giữ nguyên. Loại công trình có ảnh hưởng xấu đến sự an toàn của đê thì Trạm QLTN trmh UBND xã (phường) chỉ đạo di dời ra ngoài phạm vi bảo vệ công trình theo quy định.

Điều 23 : Cấm trồng các loại cây lớn có rễ ăn sâu vào thân đê, gây hư hỏng đê. Trên đê chỉ trồng loại cỏ để bảo vệ đê.

Điều 24 : Không cột thả trâu bò đi lại bừa bãi trên đê, làm hư hỏng hoặc sạt lở đê Điều 25 : Không dùng mái đê lâm bến kéo tre nứa, gỗ hoặc bến bốc dỡ hàng hóa, làm hư hại đê. Trên mặt đê không làm bãi chứa hoặc sản xuất vạt liệu, làm cản trở công tác kiểm tra, bồi trúc tu bổ đẽ.

Điều 26 : Không ai được tự ý xẻ đê hoặc làm cống tạm qua đê ; khi cần xẻ đê tạm thời để lấy nước chống hạn hoặc tháo nước chống úng phải được sự đồng ý cửa Trạm QLTN và phải được UBND xã (phường) phê duyệt, khỉ xong việc phải bồi trúc, tu bổ kịp thời, đúng chất lượng đoạn đê đó.

Chương V


ĐIềU KHOảN THI HàNH

Điều 27 ỏ Quy định này đặt ra không điều cơ bân về bảo vé các công trmh thủy nông trong phạm vi toàn tỉnh.



~ Điều 28 : Quy định này được phô biến công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng để nhãn dân biết và tự giác chấp hành. Quá trình thực hiện có điều gì chưa phù hợp phải báo cáo kiến nghị để tinh nghiên cứu bố sung chỉnh lý kịp thời.

Điều 29 : Đơn vị và cá nhân nào có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện và vận động người khác thực hiện tốt những điều quy định về bảo vệ công trình thủy nông sẽ được xét khen thưởng thỏa đáng. Đơn vị hoặc cá nhân vi phạm quy định này, đã được nhắc nhở, giáo dục mà vẫn cố tình vi phạm thì tùy trường hợp nặng nhẹ sẽ bị xử lý theo 'pháp lệnh xử phạt vi phạm hành chính" (ngày 30-11-/989) với 2 hình thức như sau :



1 - Cá nhân, tồ chức vi phạm hành chính phải chịu một trong các hình thức phạt chính sau đây :

a) Cảnh cáo (nếu vi phạm nhỏ, vi phạm lần đầu)

b) Phạt tiền từ l.OOOĐ đến 20.OOOĐ đối với cá nhân, tổ chức nếu vi phạm có tính chất đơn giản, rõ ràng, chưa gây thiệt hại hoặc gây hại không lớn về tài sản . nếu vi phạm nhiều lần hoặc tái phạm thì phạt tiền từ 20.OOOĐ đến 50.OOOĐ. Hoặc bồi thưởng thiệt hại trực tiếp do vi phạm hành chính gây ra và phạt đến LOO.OOOĐ. Nếu có nhiều tình tiết tăng nặng thì ngoài việc bồi thường thiệt hại có thể phạt tiền đến 500.OOOĐ.

2 - Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn, hoặc trưởng công an cùng cấp chỉ được phạt tiền đến 50.OOOĐ.

3 ~ Thanh tra viên thực hiện các chức năng thanh tra Nhà nước chuyên ngành đang thi hành công vụ được phạt cảnh cáo, phạt tiền đến LOO.OOOĐ, tước quyền sử dụng một số loại giấy phép và áp dụng các biện pháp cưỡng chế khác quy định tại điều 12 của Pháp lệnh xử phạt vi phạm hành chính, trừ biện pháp bồi thường thiệt hại.

4 - Các trường hợp cần xử phạt trên LOO~OOOĐ và việc bồi thướng thiệt hại phải báo cáo để UBND huyện, thành phố xem xét và quyết định.

Điều 30 : Những quy định về bảo vệ công trình thủy nông ghi trong văn bản này có hiệu lực kể từ ngày ủy ban Nhân dân tỉnh ký quyết định ban hành văn bản này.

Mọi quy định trái với quy định này đều không có giá trị

TM. UBND TỉNH CAN THƠ Kĩ. CHủ TịCH

PHó CHủ TịCH



Đớ

NGUYÊN PHONG QUANG
Каталог: Lists -> vbpq -> Attachments
Attachments -> TỈnh bến tre độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> Ban hành kèm theo Thông tư số: 29/2004/tt-btnmt
Attachments -> BỘ y tế CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ TƯ pháp cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> CHÍnh phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> PHỤ LỤC: MẪu văn bảN Áp dụng thống nhất trong công tác bổ nhiệM (Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/tt-btp ngày 01 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp) Mẫu số: 01/bncb
Attachments -> PHỤ LỤc I khung thời gian trích khấu hao các loại tài sản cố ĐỊNH
Attachments -> BỘ giao thông vận tảI
Attachments -> UỶ ban nhân dân tỉnh sơn la cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> PHỤ LỤc số I mẫu phiếu nhận hồ SƠ

tải về 33.66 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương