V/v công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam chủ TỊch uỷ ban nhân dân tỉnh hà nam


Phụ lục 2: Các hình, ảnh minh họa



tải về 1.15 Mb.
trang10/12
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích1.15 Mb.
#23749
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   12

Phụ lục 2: Các hình, ảnh minh họa (trừ các hình, ảnh đã thể hiện trong bản đề án)

Yêu cầu: Từng văn bản, hình, ảnh trong phụ lục phải được xếp theo thứ tự rõ ràng với mã số cụ thể và đều phải được dẫn chiếu ở phần nội dung tương ứng của bản đề án.

IV. Lĩnh vực Lao động:

18. Thủ tục đăng ký nội quy lao động.

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Tổ chức nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định tại phòng một cửa.

+ Bước 2: Bộ phận một cửa chuyển hồ sơ lên phòng chuyên môn. Phòng chuyên môn xem xét và tham mưu Lãnh đạo ký.

+ Bước 3: Phòng chuyên môn chuyển hồ sơ xuống phòng một cửa để trả lại cho tổ chức (theo đúng thời gian đã quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần:

-Văn bản đăng ký nội quy lao động.

- Quyết định ban hành nội quy lao động.

- Bản nội quy lao động.

- Các văn bản quy định của đơn vị có liên quan đến kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất (nếu có).

* Số lượng: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý các khu công nghiệp.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận

- Lệ phí: Không thu phí

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Mẫu số 1 - Mẫu đăng ký nội quy lao động.

Mẫu số 2 - Mẫu Quyết định về nội quy lao động.

Mẫu số 3 - Thông báo về việc nhận hồ sơ đăng ký nội quy lao động.

Mẫu số 4 - Mẫu thông báo về việc đăng ký nội quy lao động.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Nghị định số 33/2003/NĐ-CP ngày 02/4/2003 Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 41/CP ngày 06/7/1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất. – Có hiệu lực từ ngày 16/5/2003

Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22/9/2003 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hôi hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 41/CP ngày 06/7/1995 của Chính phủ đã được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 33/2003/NĐ-CP. Có hiệu lực từ ngày 11/10/2003.

Mẫu số 1: Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội(đối với đơn vị thuộc khu công nghiệp).


Tên đơn vị

Số....


V/v Đăng ký nội quy lao động

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

...., Ngày.... Tháng..... Năm.....



 

Kính gửi: Ban Quản lý khu công nghiệp Tỉnh Hà Nam

 Thực hiện Bộ Luật Lao động đã được sửa đổi, bổ sung, Nghị định số 41/CP ngày 06 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất, Nghị định số 33/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị đinh số 41/CP của Chính phủ, Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

(ghi tên đơn vị........), Đề nghị (xem mục(1)) xem xét và thông báo kết quả việc đăng ký nội quy lao động, kèm theo hồ sơ gồm có:

1. Quyết định ban hành nội quy lao động.

2. Bản nội quy lao động.

3. Các văn bản quy định của đơn vị có liên quan đến kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất (nếu có).

Thủ trưởng đơn vị

(Ký tên, đóng dấu)

 Nơi nhận:

- như trên.

- Ban chấp hành công đoàn cơ sở (để theo dõi).

- Lưu đơn vị.

 Mẫu số 2: Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

 Tên đơn vị

Số....


V/v Đăng ký nội quy lao động

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...., Ngày.... Tháng..... Năm.....

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA …………

(ghi rõ chức vụ và tên đơn vị) về việc ban hành nội quy lao độnsg

  

Căn cứ Bộ Luật Lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật Lao động ngày 02/4/2002



Căn cứ Nghị định số 41/CP ngày 06 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Bộ luật Lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất, Nghị định số 33/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 41/CP ngày 06 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ.

Căn cứ Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 41/CP ngày 06 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Bộ Luật Lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất, Nghị định số 33/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ.

Căn cứ.... Ngày.... Tháng... Năm.... Của (cơ quan có thẩm quyền) quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị.

  Theo đề nghị của.......................................................................

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này nội quy lao động của đơn vị.



Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận được hồ sơ đăng ký nội quy lao động, những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Các Ông (Bà) Trưởng (Phó) phòng (Ban) và mọi người lao động trong đơn vị chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Thủ trưởng đơn vị

(Ký tên, đóng dấu)

Nơi nhận:

- Như Điều 3,

- Ghi tên cơ quan thông báo việc đăng ký nội quy lao động,

- Lưu đơn vị.


Mẫu số 3: Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Tên cơ quan có thẩm quyền thông báo

Số....


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

...., Ngày.... Tháng..... Năm.....









 

THÔNG BÁO

Về việc nhận hồ sơ đăng ký nội quy lao động

 

Kính gửi: (ghi rõ tên đơn vị đăng ký nội quy lao động)

  

Thực hiện Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 41/CP ngày 06 tháng 7 năm 1995 và Nghị định số 33/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ.quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Bộ Luật Lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất (tên cơ quan thông báo) xin thông báo như sau:



Ngày... Tháng... Năm... (tên cơ quan nhận hồ sơ đăng ký nội quy lao động) đã nhận được hồ sơ đăng ký nội quy lao động của (ghi tên đơn vị).
Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền thông báo

(Ký tên, đóng dấu)



Nơi nhận:

- Như trên

- Lưu:…..

Mẫu số 4: Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

 


Tên cơ quan có thẩm quyền thông báo

Số..../


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


...., Ngày.... Tháng..... Năm.....

 

THÔNG BÁO

Về việc đăng ký nội quy lao động


Kính gửi: (ghi rõ tên đơn vị đăng ký nội quy lao động)

  

- Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật Lao động ngày 02 tháng 4 năm 2002.



- Căn cứ Nghị định số 41/CP ngày 06 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Bộ Luật Lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất, Nghị định số 33/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 41/CP ngày 06 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ.

- Căn cứ Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 41/CP ngày 06 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Bộ Luật Lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất, Nghị định số 33/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ.

Sau khi nghiên cứu hồ sơ đăng ký nội quy lao động của (ghi tên đơn vị), Ban Quản lý khu công nghiệp, thông báo việc đăng ký nội quy lao động như sau:

1. Nội quy lao động của (ghi tên đơn vị) đã xây dựng đúng theo quy định của pháp luật.

2. Đề nghị sửa đổi, bổ sung một số điểm trong nội quy lao động chưa phù hợp với pháp luật (nếu có thì bổ sung nội dung mục 2 của thông báo) như sau:

 


STT

Chương

Điều

Trang

Lý do sửa đổi, bổ sung

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

........

 

 

 

 
















 3. Đề nghị (ghi tên đơn vị) thông báo nội quy lao động đến từng người lao động và niêm yết ở những nơi cần thiết trong đơn vị.

Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền thông báo

(Ký tên, đóng dấu)

Nơi nhận:

- Như trên

- Lưu VP


19. Thủ tục Đăng ký thoả ước lao động tập thể.

- Trình tự thực hiện:



Bước 1: Tổ chức nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định tại phòng một cửa.

Bước 2: Bộ phận một cửa chuyển hồ sơ lên phòng chuyên môn. Phòng chuyên môn xem xét và tham mưu Lãnh đạo ký.

Bước 3: Phòng chuyên môn chuyển hồ sơ xuống phòng một cửa để trả lại cho tổ chức (theo đúng thời gian đã quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm:

* Thành phần:

- Đơn đăng ký thoả ước lao động tập thể.

- Bản thoả ước lao động.

- Biên bản ký kết thoả ước lao động tập thể giữa Ban chấp hành Công đoàn và chủ sử dụng lao động trong doanh nghiệp.

* Số lượng hồ sơ: 03 (bộ).

- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý các khu công nghiệp.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thoả ước lao động tập thể.

- Lệ phí (nếu có): Không.

- Yêu cầu thủ tục hành chính: Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Nghị định số 196/NĐ-CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về thoả ước lao động tập thể - Có hiệu lực từ ngày 01/01/1995.

Nghị định số 93/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 196/NĐ-CP ngày 31/12/1994 về Thoả ước lao động tập thể - Có hiệu lực từ ngày 01/01/2003.

Bộ Luật lao động ngày 26/3/1994, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của bộ Luật lao động ngày 02/4/2002, 2006, 2007.


20. Thủ tục Đăng ký hệ thống thang lương, bảng lương.

- Trình tự thực hiện:



Bước 1: Tổ chức nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định tại phòng một cửa.

Bước 2: Bộ phận một cửa chuyển hồ sơ lên phòng chuyên môn. Phòng chuyên môn xem xét và tham mưu Lãnh đạo ký.

Bước 3: Phòng chuyên môn chuyển hồ sơ xuống phòng một cửa để trả lại cho tổ chức (theo đúng thời gian đã quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm:

* Thành phần:

- Công văn đề nghị đăng ký thang bảng lương.

- Hệ thống thang bảng lương doanh nghiệp tự xây dựng hoặc sửa đổi bổ sung.

- Bản quy định tiêu chuẩn và điều kiện áp dụng đối với từng chức danh hoặc nhóm chức danh nghề trong thang lương, bảng lương.

- Biên bản tham khảo ý kiến của Ban chấp hành Công đoàn.

* Số lượng hồ sơ: 03 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý các khu công nghiệp.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hệ thống thang bảng lương.

- Lệ phí: Không thu phí.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Nghị định số 114/2002/NĐ-CP ngày 31/12/2002 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về tiền lương - Có hiệu lực từ ngày 01/01/2003;

Thông tư số 28/2007/TT-BLĐTBXH ngày 05/12/2007 sửa đổi Thông tư số 13/2003/TT-BLĐTBXH ngày 30/5/2003 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội - Có hiệu lực từ ngày 29/12/2007;

Thông tư số 14/2003/TT-BLĐTBXH ngày 30/5/2003 của Bộ Lao động TBXH hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 114/2002/NĐ-CP ngày 31/12/2002 của Chính phủ về tiền lương - Có hiệu lực từ ngày 12/7/2003.
21. Thủ tục cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trong các khu công nghiệp.

- Trình tự thực hiện:



Bước 1: Tổ chức nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định tại phòng Một cửa.

Bước 2: Bộ phận Một cửa chuyển hồ sơ lên phòng chuyên môn. Phòng chuyên môn xem xét và tham mưu Lãnh đạo ký.

Bước 3: Phòng chuyên môn chuyển kết quả hồ sơ xuống phòng Một cửa để trả lại cho tổ chức (theo đúng thời gian đã quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm:

* Thành phần:

1. Đối với người nước ngoài được cấp Giấy phép lao động lần đầu, hồ sơ bao gồm:

1.1.Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam hoặc đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài theo mẫu quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội (Mẫu số 7).

1.2. Các giấy tờ của người nước ngoài và các văn bản có liên quan:

1.2.1. Đối với người nước ngoài được tuyển dụng theo hình thức hợp đồng lao động bao gồm hồ sơ đăng ký dự tuyển lao động và văn bản liên quan sau:

- Hồ sơ đăng ký dự tuyển lao động bao gồm:

a. Phiếu đăng ký dự tuyển lao động của người nước ngoài theo mẫu quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội (Mẫu số 1).

b. Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người nước ngoài cư trú ở nước ngoài khi đến Việt Nam cấp.

Trường hợp người nước ngoài hiện đã cư trú tại Việt Nam từ đủ 6 (sáu) tháng trở lên thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp nơi người nước ngoài đang cư trú cấp.

c. Giấy chứng nhận sức khoẻ được cấp ở nước ngoài hoặc giấy chứng nhận sức khoẻ được cấp ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế.

d. Chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài.

Đối với một số nghề, công việc, việc chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài có thể thay thế bằng các giấy tờ sau đây:

+ Giấy công nhận là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với người nước ngoài là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống.

+ Bản xác nhận hoặc các giấy phép lao động hoặc các bản hợp đồng lao động xác định có ít nhất 05 (năm) kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, quản lý và phù hợp với vị trí công việc mà người nước ngoài dự kiến sẽ đảm nhận. Bản xác nhận ít nhất 05 (năm) kinh nghiệm nêu trên do các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức mà người nước ngoài đã làm việc xác nhận.

e. 03 (ba) ảnh màu (kích thước 3cm x 4 cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phong ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 6 (sáu) tháng tính từ thời điểm người nước ngoài nộp hồ sơ.

- Văn bản để chứng minh việc người sử dụng lao động đã thông báo nhu cầu tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người nước ngoài theo quy định.

1.2.2. Đối với người nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp phải có các giấy tờ theo quy định ở mục b, c, d và e trong phần 1.2.1 và kèm theo văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử người nước ngoài sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam

1.2.3. Đối với người nước ngoài sang Việt Nam để tham gia thực hiện các hợp đồng kinh tế, thương mại, tài chính, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có các giấy tờ theo quy định ở mục b, c, d và e trong phần 1.2.1 và Hợp đồng ký kết giữa đối tác phía Việt nam và phía nước ngoài.

1.2.4. Đối với người nước ngoài sang Việt Nam để đại diện cho Tổ chức phi chính phủ nước ngoài đượcc phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có các giấy tờ theo quy định ở mục b, c, d và e trong phần 1.2.1 và Giấy chứng nhận tổ chức phi chính phủ nước ngoài được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.

1.2.5. Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các gói thầu hoặc dự án của nhà thầu nước ngoài đã trúng thầu tại Việt Nam phải có các giấy tờ theo quy định ở mục b, c, d và e trong phần 1.2.1. Đối với người nước ngoài được nhà thầu tuyển sau khi đã trúng thầu phải có các giấy tờ theo quy định ở mục a, b, c, d và e trong phần 1.2.1 và văn bản chấp thuận của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định.

2. Đối với người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động, hồ sơ bao gồm:

2.1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam hoặc đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài theo mẫu quy định (Mẫu số 4).

2.2. Các giấy tờ của người nước ngoài và các văn bản có liên quan:

2.2.1. Đối với người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm việc cho doanh nghiệp khác cùng vị trí công việc đã ghi trong giấy phép lao động phải có 03 (ba) ảnh màu theo quy định ở mục e trong phần 1.2.1 và giấy phép lao động đã được cấp hoặc bản sao giấy phép lao động đã được cấp.

2.2.2. Đối với người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm công việc khác vị trí công việc đã ghi trong giấy phép lao động phải có các giấy tờ theo quy định ở mục c, d và e trong phần 1.2.1 và giấy phép lao động đã được cấp hoặc bản sao giấy phép lao động đã được cấp.

2.2.3. Đối với người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động nhưng hết hiệu lực hoặc vô hiệu có nhu cầu làm việc cho doanh nghiệp khác cùng vị trí công việc đã được ghi trong giấy phép lao động phải có các giấy tờ theo quy định ở mục c và e trong phần 1.2.1 và giấy phép lao động đã được cấp hoặc bản sao giấy phép lao động đã được cấp.

Các giấy tờ nêu trên mà bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch ra tiếng Việt và công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Thời hạn của giấy phép lao động đối với các trường hợp nêu trên tối đa không quá 36 (ba mươi sáu) tháng.

* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

- Thời hạn giải quyết: 03 (ba) ngày làm việc.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

- Lệ phí: Lệ phí cấp mới Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trong khu công nghiệp là 400.000 đồng/một giấy phép.

(Quyết định số 54/2005/QĐ-BTC ngày 04/8/2005 của Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu lệ phí cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam – Công văn số 2551/BLĐTBXH ngày 10/8/2005 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam)

- Yêu cầu thủ tục hành chính: Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Mẫu số 1 - Phiếu đăng ký dự tuyển lao động.

Mẫu số 6 - Giấy phép lao động.

Mẫu số 7– Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Nghị định 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ về tuyển dụng và quản lý người nuớc ngoài làm việc tại Việt Nam – có hiệu lực từ ngày 12/4/2008.

Thông tư 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ - Có hiệu lực từ ngày 09/7/2008.

Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ về việc tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam – Có hiệu lực từ ngày 01/8/2011.

Thông tư 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ về việc tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

22. Thủ tục cấp Giấy phép lao động cho người Việt Nam định cư tại nước ngoài làm việc trong khu công nghiệp.

- Trình tự thực hiện:



Bước 1: Tổ chức nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định tại phòng Một cửa.

Bước 2: Bộ phận Một cửa chuyển hồ sơ lên phòng chuyên môn. Phòng chuyên môn xem xét và tham mưu Lãnh đạo ký.

Каталог: vi-vn -> bqlckcn -> TaiLieu -> N%C4%83m%202014 -> Thang%207
vi-vn -> TÀi liệu tham khảO Ôn thi tốt nghiệp tiếng anh lớP 12 I. Tenses a/ Lý thuyết 1
vi-vn -> HỘi nông dân việt nam ban chấp hành trung ưƠNG
vi-vn -> Ủy ban nhân dân huyện cô TÔ Số: /bc-ubnd “Dự thảo”
vi-vn -> Mẫu số 04. Hợp đồng cho thuê đất
vi-vn -> Huyện thanh liêM
vi-vn -> BỘ TƯ pháp cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
vi-vn -> UỶ ban nhân dân tỉnh hà nam
vi-vn -> CHÍnh phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
vi-vn -> Quy định quản lý chất thải rắn và nước thải trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Thang%207 -> Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 63/2010/NĐ-cp ngày 08 tháng 6 năm 2010 về kiểm soát thủ tục hành chính

tải về 1.15 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   12




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương