24. Thủ tục gia hạn Giấy phép lao động cho người Việt Nam định cư tại nước ngoài làm việc trong khu công nghiệp.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định tại phòng Một cửa.
Bước 2: Bộ phận Một cửa chuyển hồ sơ lên phòng chuyên môn. Phòng chuyên môn xem xét và tham mưu Lãnh đạo ký.
Bước 3: Phòng chuyên môn chuyển kết quả hồ sơ xuống phòng Một cửa để trả lại cho tổ chức (theo đúng thời gian đã quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
1. Đối với người nước ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng, hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo mẫu quy định (Mẫu số 08).
- Bản sao hợp đồng học nghề được ký giữa doanh nghiệp với người lao động Việt Nam để thay thế cho công việc mà người nước ngoài đang đảm nhiệm theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
- Bản sao hợp đồng lao động.
- Giấy phép lao động đã được cấp.
2. Đối với người nước ngoài làm việc theo hình thức thực hiện các loại hợp đồng về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, khoa học kỹ thuật, văn hoá, bảo hiểm, thể thao, giáo dục, y tế; nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng, hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động của đối tác phía Việt Nam theo mẫu quy định (Mẫu số 08).
- Bản sao hợp đồng ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài.
- Giấy phép lao động đã được cấp.
Thời hạn gia hạn tối đa cho mỗi lần gia hạn là 36 (ba mươi sáu) tháng.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 (ba) ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí:
Lệ phí gia hạn Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam là: 200.000 đồng/Giấy phép.
(Quyết định số 54/2005/QĐ-BTC ngày 04/8/2005 của Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu lệ phí cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam – Công văn số 2551/BLĐTBXH ngày 10/8/2005 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam)
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 8 – Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép lao động cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư tại nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ về tuyển dụng và quản lý người nuớc ngoài làm việc tại Việt Nam – có hiệu lực từ ngày 12/4/2008.
Thông tư 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ - Có hiệu lực từ ngày 09/7/2008.
Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ về việc tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam – Có hiệu lực từ ngày 01/8/2011.
Thông tư 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ về việc tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
MẪU SỐ 8: Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung.
TÊN DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC
(ENTERPRISE, ORGANIZATION)
Số (No): /
V/v đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài.
Suggestion for extension of work permit
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence- Freedom- Happiness
----------------
|
……, ngày … tháng … năm …….
……, date … month … year ……..
|
Kính gửi: …………………………………………..
To:........................................................................
1. Tên doanh nghiệp, tổ chức:...................................................................................................
Enterprise, organization:
2. Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Address:
3. Điện thoại: ..........................................................................................................................
Telephone number (Tel):
4. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số: ....................................................................................
Permission for business (No):
5. Cơ quan cấp: …………………………………………..
Ngày cấp:................................................
Place of issue Date of issue
6. Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động): ...........................................................................................
Fields of business:
Đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho:.....................................................................................
Suggestion for issuance of work permit for
Ông (bà): …………………………………………….Quốc tịch: ........................................................
Mr. (Ms.) Nationality:
Vị trí công việc: .......................................................................................................................
Job assignment:
Hình thức bị xử lý kỷ luật lao động trong thời gian làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức (nếu có):......
...........................................................................................................................................
The forms to be disciplined in the period of time at enterprise, organizations (if any)
Giấy phép lao động số:…………………… Cấp ngày:...................................................................
Work permit No dated
Cơ quan cấp:...........................................................................................................................
Issued by
Thời hạn gia hạn từ ngày / / đến ngày / /
Extension period of work from ………………. To………………….
Doanh nghiệp, tổ chức:.............................................................................................................
Enterprise, organization
đã đào tạo người lao động Việt Nam để thay thế:........................................................................
trained Vietnamese employee for subsitution
- Họ và tên: ……………………………………Giới tính:..................................................................
Full name Sex
- Ngày, tháng, năm sinh:......................................................................................................
Date of birth (DD-MM-YY)
- Lĩnh vực đào tạo:....................................................................................................................
Training field
- Thời gian đào tạo:..................................................................................................................
Training period
- Kinh phí đào tạo:....................................................................................................................
Training expenditure
Lý do chưa đào tạo được người lao động Việt Nam để thay thế:
Reasons are still unable to train Vietnamese employees for substitution
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu đơn vị.
|
Đại diện người sử dụng lao động
On behalf of employer
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(Signature and stamp)
|
25. Thủ tục cấp lại Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trong các khu công nghiệp.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định tại phòng Một cửa.
Bước 2: Bộ phận Một cửa chuyển hồ sơ lên phòng chuyên môn. Phòng chuyên môn xem xét và tham mưu Lãnh đạo ký.
Bước 3: Phòng chuyên môn chuyển kết quả hồ sơ xuống phòng Một cửa để trả lại cho tổ chức (theo đúng thời gian đã quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người nước ngoài theo mẫu quy định (theo mẫu số 09). Trong đó phải giải trình rõ lý do bị mất, bị hỏng, thay đổi số hộ chiếu, nơi làm việc và phải có xác nhận của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam.
- Giấy phép lao động đã được cấp trong trường hợp Giấy phép lao động bị hỏng hay có sự thay đổi về số hộ chiếu, nơi làm việc ghi trên giấy phép lao động đã được cấp.
Thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại bằng thời gian của giấy phép lao động đã được cấp trừ đi thời gian người nước ngoài làm việc tính đến thời điểm đề nghị cấp lại giấy phép lao động.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 (ba) ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam.
- Kết quả thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí:
Lệ phí cấp lại Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam là: 300.000 đồng/Giấy phép.
(Quyết định số 54/2005/QĐ-BTC ngày 04/8/2005 của Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu lệ phí cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam – Công văn số 2551/BLĐTBXH ngày 10/8/2005 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam)
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 6 – Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép lao động
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ về tuyển dụng và quản lý người nuớc ngoài làm việc tại Việt Nam – có hiệu lực từ ngày 12/4/2008.
Thông tư 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ - Có hiệu lực từ ngày 09/7/2008.
Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ về việc tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam – Có hiệu lực từ ngày 01/8/2011.
Thông tư 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ về việc tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
26. Thủ tục cấp lại Giấy phép lao động cho người Việt Nam định cư tại nước ngoài làm việc trong các khu công nghiệp.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định tại phòng Một cửa.
Bước 2: Bộ phận Một cửa chuyển hồ sơ lên phòng chuyên môn. Phòng chuyên môn xem xét và tham mưu Lãnh đạo ký.
Bước 3: Phòng chuyên môn chuyển kết quả hồ sơ xuống phòng Một cửa để trả lại cho tổ chức (theo đúng thời gian đã quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người nước ngoài theo mẫu quy định (theo mẫu số 09). Trong đó phải giải trình rõ lý do bị mất, bị hỏng, thay đổi số hộ chiếu, nơi làm việc và phải có xác nhận của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam.
- Giấy phép lao động đã được cấp trong trường hợp Giấy phép lao động bị hỏng hay có sự thay đổi về số hộ chiếu, nơi làm việc ghi trên giấy phép lao động đã được cấp.
Thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại bằng thời gian của giấy phép lao động đã được cấp trừ đi thời gian người nước ngoài làm việc tính đến thời điểm đề nghị cấp lại giấy phép lao động.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 (ba) ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam.
- Kết quả thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí:
Lệ phí cấp lại Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam là: 300.000 đồng/Giấy phép.
(Quyết định số 54/2005/QĐ-BTC ngày 04/8/2005 của Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu lệ phí cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam – Công văn số 2551/BLĐTBXH ngày 10/8/2005 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam)
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 6 – Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép lao động
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ về tuyển dụng và quản lý người nuớc ngoài làm việc tại Việt Nam – có hiệu lực từ ngày 12/4/2008.
Thông tư 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ - Có hiệu lực từ ngày 09/7/2008.
Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ về việc tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam – Có hiệu lực từ ngày 01/8/2011.
Thông tư 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ về việc tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
MẪU SỐ 9: Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về tuyển dung và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence- Freedom- Happiness
----------------
……, ngày … tháng … năm …….
……, date … month … year ……..
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
Application for re-issuance of work permit
Kính gửi: Giám đốc Ban quản lý các khu công nghiệp .
To: Director of ha nam's Industrial Zone Authority
1. Họ và tên: ………………………………………….2. Nam; Nữ:
Full name Male/Female
3. Ngày, tháng, năm sinh:
Date of birth (DD-MM-YY)
4. Nơi sinh:
Place of birth
5. Quốc tịch:
Nationality
6. Hộ chiếu số:………………………………………7. Ngày cấp:
Passport number Date of issue
8. Cơ quan cấp: ……………………………………..Thời hạn hộ chiếu:
Issued by Date of expiry
9. Trình độ chuyên môn tay nghề:
Professional qualification
10. Tôi đã giao kết hợp đồng lao động với:
I signed a labour contract with:
với thời hạn từ …………………………………..đến ngày
For the period from to
11. Tôi đã được cấp giấy phép lao động số: ………………………ngày
I was issued a work permit numbered: dated
với thời hạn từ……………….đến ngày……………………Cơ quan cấp
For the period from to Issued by:
12. Lý do đề nghị cấp lại giấy phép lao động (bao gồm cả lý do mất, hỏng, thay đổi số hộ chiếu, nơi làm việc)
Reason for re-application (including reason for losing, damaging, changing passport number and working place)
Tôi xin cam đoan các nội dung nêu trên là đúng. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam.
I certify that these statements are true to be best of my knowledge and will be responsible for any incorrectness.
Xác nhận của người sử dụng lao động
To be confirmed by employer
(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(Signature and stamp)
|
Người làm đơn
Applicant
(Ký tên)
(Signature)
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |