* Chương trình giám sát môi trường
- Giám sát chất lượng không khí
+ Thông số lựa chọn giám sát gồm: Tiếng ồn, bụi, khí SO2, NO2, CO, CO2, nhiệt độ, hơi kim loại, độ rung ồn.
+ Tần số thu mẫu và phân tích: 3 tháng 1 lần trong khu vực phát thải và 6 tháng 1 lần đối với khu vực xung quanh.
+ Thiết bị thu mẫu và phương pháp phân tích: Phương pháp tiêu chuẩn.
+ Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ (thay thế cho TCVN 5939-2005). CVN 05:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh (thay thế cho TCVN 5937-2005).
- Giám sát nước thải
+ Các chỉ tiêu đánh giá: pH, TSS, BOD, COD, tổng N, tổng P, Amoni, dầu mỡ, tổng Coliform, fecal coliform.
+ Tần số thu mẫu và phân tích: 3 tháng 1 lần.
+ Thiết bị thu mẫu và phương pháp phân tích: Phương pháp tiêu chuẩn.
+ Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 24: 2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp (thay thế cho TCVN- 5945-2005)
- Giám sát chất thải rắn
+ Chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn sản xuất không nguy hại: Chất thải rắn được thu gom và được phân loại. Các chỉ tiêu giám sát gồm: số lượng, chủng loại và thành phần chất thải rắn.
Tần suất giám sát: 6 tháng lần.
Nhật ký quản lý chất thải rắn được lưu giữ định kỳ và báo cáo với Cơ quan Quản lý môi trường.
+ Chất thải rắn nguy hại:
Lập sổ theo dõi và quản lý chất thải rắn từ các hoạt động sản xuất
Chỉ tiêu giám sát: Số lượng, thành phần, phương thức thu gom và xử lý, hiệu quả thu gom và xử lý.
Tần suất giám sát: 3 tháng 1 lần.
- Giám sát sức khỏe người lao động
+ Khám sức khoẻ chung và khám bệnh nghề nghiệp.
+ Tần suất giám sát: 12 tháng/01 lần.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |