Unit 01. Từ loại


Unit 21. Past simple (Thì quá khứ đơn)



tải về 0.73 Mb.
trang10/20
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2017
Kích0.73 Mb.
#32842
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   ...   20

Unit 21. Past simple (Thì quá khứ đơn)


Simple Past là thì quá khứ đơn.

Để viết câu ở thì Simple Past ta chia động từ ở dạng past của nó.

Hầu hết các động từ khi chia ở thì quá khứ đều thêm -ed ở cuối động từ.

Ví dụ: work, worked; like, liked;… Các động từ có thể thêm -ed để tạo thành thì quá khứ được gọi là các động từ có qui tắc (Regular Verbs).



Một số động từ khi đổi sang dạng quá khứ sẽ thay đổi luôn cả từ. Các động từ này được gọi là các động từ bất qui tắc (Irregular Verbs).

Để biết cách chia các động từ này dĩ nhiên ta phải học thuộc lòng. (Tham khảo bảng động từ bất qui tắc).

Sau đây là quá khứ của một số động từ bất qui tắc mà ta đã biết.

to be :was (số ít), were (số nhiều)

to do :did

to have :had

can :could

may :might

will :would

shall :should

to go :went

to see :saw

to write :wrote

to speak :spoke

to say :said

to tell :told

to get :got

to come :came

to feel :felt

to know :knew

to let :let

to lend :lent

to hear :heard

to hold :held

to meet :met

to stand :stood

to mean :meant

to read /rid/ :read /red/

to sit :sat

to take :took

to think :thought

* Chúng ta dùng thì Simple Past để chỉ một sự việc đã xảy ra và đã kết thúc tại một thời điểm xác định trong quá khứ. Các câu này thường có một trạng từ chỉ thời gian đi cùng.

Ví dụ:

I went to cinema yesterday. (Hôm qua tôi đi xem phim)

They worked hard last night. (Tối qua họ làm việc vất vả)

* Để viết câu ở dạng phủ định hay nghi vấn ta cũng dùng do ở dạng quá khứ tức did, lúc này động từ trở về dạng nguyên thể của nó.

Ví dụ:

I wasn’t able to come to your house last night.(Tối qua tôi không đến nhà anh được)

What did you do yesterday?(Hôm qua anh làm gì?)

When did he come here?(Anh ta đến khi nào?)

Did you travel last? Yes, I did.(Năm ngoái anh có đi du lịch không? Có, tôi có đi)

REFLEXIVE PRONOUNS

Reflexive Pronoun là phản thân đại danh từ.

Chúng ta dùng phản thân đại danh từ khi chủ từ và túc từ cùng chỉ một đối tượng. Có thể dịch các phản thân đại danh từ với nghĩa mình, tự mình, chính mình.

Các phản thân đại danh từ trong tiếng Anh được viết như sau:

Pronoun Reflexive Pronoun

Số ít I myself

You yourself

He himself

She herself

It itself

Số nhiều We ourselves

You yourselves

They themselves



Ví dụ:

Tom is shaving and he cuts himself. (không phải he cuts him)

(Tom đang cạo râu và anh ta cắt phải mình).

The old man is talking to himself.(Ông già đang trò chuyện với chính mình)



Người ta cũng dùng các phản thân đại danh từ để nhấn mạnh.

Ví dụ:

‘Who repaired your bicycle for you?’

‘Nobody. I repaired it myself.’(Ai đã sửa xe đạp cho bạn vậy?Chẳng có ai cả. Chính tôi tự sửa lấy.)

The film itself wasn’t very good but I liked the music.(Bản thân bộ phim thì không hay lắm nhưng tôi thích phần nhạc)

I don’t think Tom will get the job. Tom himself doesn’t think he’ll get it.(Tôi không nghĩ Tom sẽ tìm được việc làm. Chính Tom còn không nghĩ anh ta sẽ tìm được nữa là.)

He himself strike me.(Chính hắn đánh tôi).


Unit 22. My own (Của riêng tôi)


Dùng own để chỉ cái gì đó của riêng mình, không chia sẻ và không vay mượn của ai, như:

my own house (ngôi nhà của riêng tôi)

his own car (chiếc xe của riêng anh ấy)

her own room (phòng riêng của cô ấy)…



Own luôn đi trước danh từ và sau đại tính từ sở hữu. Và do ý nghĩa của nó ta chỉ có thể nói my own…, his own…, your own…,… chứ không nói an own…

Ví dụ:

Many people in England have their own house. (không nói an own house)

(Nhiều người ở nước Anh có nhà riêng).

I don’t want to share with anyone. I want my own room.(Tôi không muốn chia sẻ với ai hết. Tôi muốn căn phòng của riêng tôi)

Why do you want to borrow my car? Why can’t you use your own car?(Sao anh lại muốn mượn xe tôi? Sao anh không dùng xe của mình?)

Chúng ta cũng có thể dùng own để nói tự mình làm điều gì đó thay vì người khác làm cho mình. Ví dụ:

Ann always cut her own hair.(Ann luôn luôn tự cắt tóc cho mình)

Do you grow your own vegetables?(Tự anh trồng rau lấy à?)

ON MY OWN, BY MYSELF

Các thành ngữ on+tính từ sở hữu+own như on my own, on your own, on his own,… và by+reflexive pronoun như by myself, by yourself, by himself,… đều có nghĩa là một mình.

Ví dụ:

I like to live on my own

I like to live by myself(Tôi muốn sống một mình)

He’s sitting on his own in a cafe

He’s sitting in a cafe by himself.(Anh ta ngồi một mình trong quán cà phê)

She went to church on her own.

She went to church by herself.(Cô ta đi nhà thờ một mình)

Unit 23. Prepositions (Giới từ)


Giới từ trong tiếng Anh gọi là preposition.

Giới từ là những từ đi với danh từ hay một giả danh từ để chỉ sự liên hệ giữa các danh từ ấy với một chữ nào khác trong câu.

Các giới từ ta đã biết như: on, in, at, out, for, to,…



Trong tiếng Anh các giới từ không nhiều lắm nhưng cách sử dụng chúng thì rất phức tạp và hầu như không theo một quy luật nào. Các giới từ không có một nghĩa cố định mà tùy thuộc vào các chữ trong câu và văn cảnh câu nói mà ta dịch nghĩa sao cho phù hợp.

Xét các ví dụ:

He works in the room (in = trong)(Anh ta làm việc trong phòng)

The children play in the garden. (in = ngoài)(Bọn trẻ chơi ngoài vườn)

We live in VietNam. (in = ở)(Chúng ta sống ở Việt Nam)

They swim in the river. (in = dưới)(Họ bơi dưói sông)

He lay in the bed. (in = trên)(Anh nằm trên giường)

I get up in the morning. (in = vào)(Tôi thức dậy vào buổi sáng)

He speaks in English. (in = bằng)(Anh ta nói bằng tiếng Anh)



Một điều khó khăn nữa là có một số câu với tiếng Việt ta không cần dùng giới từ nhưng tiếng Anh thì lại có giới từ đi theo. Ví dụ:

He is angry with me. (Anh ấy giận tôi)



Vì vậy để sử dụng giới tự cho đúng ta chỉ có cách tra tự điển rồi học thuộc lòng.

Nói chung, khi nói đến một người hay vật nào đó người Việt thường lấy chính mình làm trung tâm điểm, trái lại người Anh thường lấy người hay vật đó làm trung tâm điểm.

Ví dụ:

The children play in the garden. (Bọn trẻ chơi ngoài vườn)



Người Việt nói ngoài vườn vì đối với người đang nói thì họ đứng ngoài khu vườn.

Người Anh nói trong (in) vì đối với các đứa trẻ thì chúng ở trong khu vườn chứ không phải ngoài khu vườn.

Quan sát thêm các câu sau đây để nhận ra sự khác nhau giữa tiếng Anh và tiếng Việt.

The light hangs under the ceiling(Cái đèn treo dưới trần nhà)

The pen falls on the ground. (Cây viết rơi xuống đất)

The boy lay on the ground.(Thằng bé nằm trên đất).



Một số động từ khi theo sau bởi một giới tự lại có nghĩa hoàn toàn khác. Một trường hợp ta đã gặp là động từ to look.

to look :trông, có vẻ

to look at :nhìn

to look for :tìm

to look after :chăm sóc

Đối với các động từ này chúng ta bắt buộc phải thuộc cách sử dụng chúng với từng giới từ riêng biệt.

Vocabulary

between, among



Cả hai giới từ này đều có nghĩa là ở giữa.

Chúng ta dùng between khi muốn nói ở giữa hai cái.

Ví dụ:

The teacher is standing between Tom and Ann.(Thầy giáo đang đứng giữa Tom và Ann).

among :ở giữa, trong số, được dùng khi muốn nói giữa nhiều cái.

Ví dụ:

He is standing among the crowd.(Anh ta đang đứng giữa đám đông).

across, through

Hai giới từ này đều có nghĩa là ngang qua.

Dùng through khi nói đến đường đi quanh co hơn.

Ví dụ:

He walks across the road.(Anh ta băng qua đường)

We walk through the woods.(Chúng đi xuyên qua rừng)

(Đi qua rừng thì quanh co hơn đi qua đường).

to give

to give :cho



to give up :ngưng, thôi

Ví dụ:

She gives me a book.(Cô ta cho tôi một quyển sách).

He’s given up smoking. (Anh ta đã ngưng hút thuốc).

with


with có nghĩa là với, cùng với

Ví dụ:

I go to cinema with Mary.(Tôi đi xem phim cùng với Mary)



Khi nói làm một hành động nào đó bằng một bộ phận của thân thể ta cũng dùng with. Ví dụ:

We watch with our eyes. (Chúng ta xem bằng mắt)

He holds it with his hand.(Anh cầm nó bằng tay).

Lưu ý: khi nói đến một bộ phận của thân thể đừng để thiếu tính từ sở hữu. Ví dụ:

Chúng ta phải nói:

We eat with our mouth. (Chúng ta ăn bằng miệng của chúng ta)

Chứ không nói: We eat with the mouth.



tải về 0.73 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   ...   20




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương