Ubnd tỉnh thừa thiên huế


Tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận danh hiệu “Tổ dân phố văn hoá”



tải về 298.79 Kb.
trang2/3
Chuyển đổi dữ liệu29.07.2016
Kích298.79 Kb.
#9249
1   2   3

3. Tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận danh hiệu “Tổ dân phố văn hoá”

I.

Tiêu chuẩn 1: Đời sống kinh tế ổn định và từng bước phát triển (40 điểm)







1.1

Thực hiện tốt cuộc vận động “Ngày vì người nghèo”; 90% hộ trở lên có đời sống kinh tế ổn định; dưới 5% hộ nghèo;

10




1.2

Có phong trào xóa nhà tạm; tỷ lệ hộ có nhà bền vững cao hơn mức bình quân chung. Cụ thể: 85% hộ trở lên có nhà bền vững, không có nhà tạm;

10




1.3

Đạt tỷ lệ trên 80% lao động trong độ tuổi có việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định; thu nhập bình quân đầu người/năm cao hơn mức bình quân chung.

10




1.4

Có nhiều hoạt động hiệu quả: Về tuyên truyền, phổ biến và ứng dụng khoa học - kỹ thuật; phát triển nghề truyền thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế.

10




II.

Tiêu chuẩn 2: Có đời sống văn hóa lành mạnh, phong phú (80 điểm)







2.1

Xây dựng nhà văn hóa, sân thể thao phù hợp với điều kiện của Tổ dân phố; có điểm sinh hoạt văn hóa, thể thao và vui chơi giải trí dành cho người lớn và trẻ em; Duy trì phong trào văn hoá, thể thao, thu hút trên 60% trở lên số người dân tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao ở cộng đồng;

20




2.2


Không có hộ gia đình vi phạm những hành vi nghiêm cấm tại Khoản 10, Điều 3 trong Qui định một số vấn đề trong thực hiện nếp sống văn minh đô thị và nông thôn (Theo Quyết định số 56/2014/QĐ-UBND, ngày 21 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định một số vấn đề trong việc thực hiện nếp sống văn minh đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014-2015, định hướng đến năm 2020);

20





2.3

Có 80% trở lên hộ gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa”, trong đó ít nhất 60% gia đình văn hóa được công nhân 3 năm liên tục trở lên;

10




2.4

100% trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên; có phong trào khuyến học, khuyến tài;

10




2.5

Không có hành vi gây lây truyền dịch bệnh; không để xảy ra ngộ độc thực phẩm đông người; không có trẻ em bị suy dinh dưỡng; 100% trẻ em được tiêm chủng mở rộng và phụ nữ có thai được khám định kỳ;

10




2.6

Có nhiều hoạt động đoàn kết giữ gìn, bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa Huế, văn hoá dân tộc; bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh và các công trình công cộng; bảo tồn các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương.

10




III.

Tiêu chuẩn 3: Môi trường cảnh quan sạch đẹp (30 điểm)







3.1

Thường xuyên tuyên truyền, nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ môi trường sinh thái, trật tự an toàn đô thị, tích cực thực hiện nếp sống văn minh đô thị.

05




3.2

Nhà ở khu dân cư và các công trình công cộng được xây dựng theo quy hoạch, đúng quy định pháp luật về xây dựng, kiến trúc hài hòa cảnh quan đô thị;

10




3.3

Không có hộ gia đình vi phạm những hành vi nghiêm cấm tại Khoản 7, Điều 4 và Khoản 5, Điều 5 trong Qui định một số vấn đề trong thực hiện nếp sống văn minh đô thị và nông thôn (Theo Quyết định số 56/2014/QĐ-UBND, ngày 21 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định một số vấn đề trong việc thực hiện nếp sống văn minh đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014-2015, định hướng đến năm 2020);

15




IV.

Tiêu chuẩn 4: Chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước (40 điểm)







4.1

Có 95% trở lên hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện các đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương; thực hiện nghiêm túc Chính sách Dân số - KHHGĐ (Quyết định số 28/2014/QĐ-UBND, ngày 30 tháng 5 năm 2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định một số chính sách về Dân số và kế hoạch hoá gia đình).

20




4.2

Hoạt động hòa giải có hiệu quả, hầu hết những mâu thuẫn bất hòa được giải quyết tại cộng đồng;

05




4.3

Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở; phản ánh kịp thời những đề xuất, kiến nghị của nhân dân, giải quyết những vấn đề bức xúc ở cơ sở; không có khiếu kiện đông người trái pháp luật;

05




4.4

Tuyên truyền và tạo điều kiện cho các tầng lớp nhân dân ở khu dân cư tham gia giám sát hoạt động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ công chức Nhà nước; tham gia xây dựng Chi bộ Đảng, chính quyền đạt danh hiệu “Trong sạch, vững mạnh”; các tổ chức đoàn thể đạt danh hiệu tiên tiến trở lên hàng năm; các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả.

10




V.

Tiêu chuẩn 5: Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng (10 điểm)







5.1

Thực hiện đầy đủ các chính sách của Nhà nước, đẩy mạnh phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn” nhằm chăm sóc các gia đình chính sách, người có công với cách mạng có mức sống bằng hoặc cao hơn mức bình quân chung;

05




5.2

Thực hiện tốt các hoạt động “Nhân đạo từ thiện”, giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, gia đình khó khăn, người già neo đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật, nạn nhân chất độc da cam-dioxin và những người bất hạnh.

05




Tổng cộng

200




* Trình tự, thủ tục:

a) Làng, thôn, tổ dân phố (gọi tắt là khu dân cư) đăng ký xây dựng khu dân cư văn hóa với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã, phường, thị trấn;

b) Trưởng Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư chủ trì phối hợp với Trưởng thôn (làng, bản, tổ dân phố và tương đương) họp khu dân cư đề nghị công nhận khu dân cư văn hóa;

c) Hàng năm, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã, phường, thị trấn chủ trì phối hợp với ban văn hoá - xã hội kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chuẩn công nhận khu dân cư văn hóa làm cơ sở để Ban Chỉ đạo cấp huyện kiểm tra công nhận, công nhận lại khu dân cư văn hóa;

d) Căn cứ vào hồ sơ đề nghị công nhận khu dân cư văn hóa, Phòng Văn hóa-Thông tin chủ trì phối hợp với Uỷ ban Mặt trận cấp huyện, thị xã, thành phố và các ngành, đoàn thể thành viên Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện, thị xã, thành phố tiến hành kiểm tra (có biên bản kiểm tra);

đ. Phòng Văn hóa - Thông tin chủ trì phối hợp với Ủy ban Mặt trận và bộ phận Thi đua, Khen thưởng trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã, thành phố ra quyết định công nhận, công nhận lại và cấp Giấy công nhận cho các khu dân cư văn hóa.



* Hồ sơ:

a) Báo cáo thành tích xây dựng khu dân cư văn hóa có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn;

b) Biên bản kiểm tra kết quả thực hiện tiêu chuẩn công nhận khu dân cư văn hóa của Ban chỉ đạo cấp xã, phường, thị trấn hàng năm, 3 năm;

c) Công văn đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn;

d) Điều kiện công nhận:

- Đạt các tiêu chuẩn theo quy định về danh hiệu “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”. Cụ thể:

+ Danh hiệu “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” phải đạt từ 180 điểm trở lên;

- Chú ý: Tiêu chí 2.2, 3.3 và 4.1 là tiêu chí bắt buộc, nếu vi phạm sẽ không xét công nhận đạt chuẩn văn hoá.

- Thời gian đăng ký xây dựng khu dân cư văn hóa từ hai (02) năm trở lên (công nhận lần đầu); ba (03) năm trở lên (công nhận lại theo giai đoạn).


4. Tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận danh hiệu “Cơ quan, đơn vị văn hoá”


I.

Tiêu chuẩn 1: Hoàn thành tốt nhiệm vụ (30 điểm)

Điểm tối đa

Tự chấm

1.1

Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quả; góp phần hoàn thành, hoàn thành xuất sắc kế hoạch công tác hàng năm;

10




1.2

70% trở lên cán bộ, công chức, viên chức thường xuyên tự học hoặc theo học các lớp đào tạo, bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ;

05




1.3

Thực hiện tốt nghĩa vụ và đạo đức của cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật;

05




1.4

Nâng cao chất lượng các hoạt động dịch vụ công theo quy định của pháp luật;

05




1.5

Có sáng kiến, cải tiến quản lý; tổng kết kinh nghiệm vào thực tiễn công tác hoặc hoạt động của cơ quan, đơn vị.

05




II.

Tiêu chuẩn 2: Xây dựng nếp sống văn minh, môi trường văn hóa công sở (40 điểm)







2.1

Không có CB,CC,VC, người lao động và gia đình vi phạm những hành vi nghiêm cấm tại Khoản 10, Điều 3; Khoản 7, Điều 4 và Khoản 5, Điều 5 trong Qui định một số vấn đề trong thực hiện nếp sống văn minh đô thị và nông thôn (Theo Quyết định số 56/2014/QĐ-UBND, ngày 21 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định một số vấn đề trong việc thực hiện nếp sống văn minh đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014-2015, định hướng đến năm 2020);

20




2.2

100% CB,CC,VC và người lao động là đoàn viên Công đoàn; Sinh hoạt cơ quan, đơn vị nề nếp; thực hiện tốt nội quy, quy chế làm việc; quy chế dân chủ ở cơ sở; nội bộ đoàn kết, giúp nhau cùng tiến bộ; Tổ chức hội nghị CB,CC hàng năm;

10




2.3

Không hút thuốc lá trong cơ quan, đơn vị; không uống rượu, bia trong giờ làm việc; trang phục gọn gàng, lịch sự; cơ quan xanh, sạch, đẹp; bài trí khuôn viên công sở theo đúng quy định.

10




III.

Tiêu chuẩn 3: Gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước (30 điểm)







3.1

100% cán bộ, công chức nắm vững, chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương; Thực hiện nghiêm túc chính sách Dân số - KHHGĐ (Theo Quyết định số 28/2014/QĐ-UBND, ngày 30 tháng 5 năm 2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định một số chính sách về Dân số và kế hoạch hoá gia đình).

10




3.2

Không có người vi phạm pháp luật phải xử lý từ hình thức cảnh cáo trở lên; cơ quan an toàn, an ninh trật tự; không có khiếu kiện vượt cấp, trái pháp luật;

10




3.3

Thực hiện tốt cải cách hành chính; quản lý và sử dụng có hiệu quả ngân sách Nhà nước và các nguồn kinh phí được giao; không để xảy ra lãng phí, tham nhũng; tích cực đấu tranh phòng, chống tham nhũng.

10







Tổng cộng

100





5. Tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận danh hiệu “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”

I.

Tiêu chuẩn 1: Sản xuất, kinh doanh ổn định và từng bước phát triển (20 điểm)







1.1

Đổi mới quản lý, công nghệ, hoàn thành chỉ tiêu phát triển sản xuất, kinh doanh đề ra hàng năm;

05




1.2

Thương hiệu, sản phẩm của doanh nghiệp có uy tín trên thị trường;

05




1.3

Bộ máy quản lý trong hoạt động sản xuất kinh doanh chuyên nghiệp, gọn nhẹ, hiệu quả, giảm chi phí gián tiếp; phân công lao động hợp lý;

05




1.4

70% trở lên công nhân thường xuyên được tập huấn, nâng cao tay nghề; có tác phong công nghiệp, lao động có kỷ luật, năng suất, chất lượng và hiệu quả.

05




II.

Tiêu chuẩn 2: Xây dựng nếp sống văn minh, môi trường văn hóa doanh nghiệp (30 điểm)







2.1

Có quan hệ lao động hài hòa, tiến bộ giữa người lao động và người sử dụng lao động;

05




2.2

Xây dựng và thực hiện tốt nội quy lao động; đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ;

05




2.3

Không có CB,CC,VC, người lao động và gia đình vi phạm những hành vi nghiêm cấm tại Khoản 10, Điều 3; Khoản 7, Điều 4 và Khoản 5, Điều 5 trong Qui định một số vấn đề trong thực hiện nếp sống văn minh đô thị và nông thôn (Theo Quyết định số 56/2014/QĐ-UBND, ngày 21 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định một số vấn đề trong việc thực hiện nếp sống văn minh đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014-2015, định hướng đến năm 2020);

15




2.4

Thực hiện tốt quy định về bảo vệ môi trường; hệ thống thu gom, xử lý nước thải, rác thải đạt chuẩn theo quy định pháp luật; khuôn viên doanh nghiệp xanh, sạch, đẹp.

05




III.

Tiêu chuẩn 3: Nâng cao đời sống vật chất, văn hóa tinh thần của người lao động (25 điểm)







3.1

70% công nhân, người lao động trở lên có việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định; Doanh nghiệp có kế hoạch nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của công nhân; không xảy ra tình trạng đình công trái pháp luật;

10




3.2

Tạo thuận lợi cho công nhân về nơi làm việc, nhà ở, nhà trẻ, mẫu giáo; học tập nâng cao tay nghề; sinh hoạt đoàn thể; hỗ trợ công nhân lúc khó khăn, hoạn nạn;

05




3.3

Xây dựng và tham gia xây dựng cơ sở vật chất hoạt động văn hóa, thể thao cho công nhân; định kỳ tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, tham quan du lịch và vui chơi giải trí cho công nhân lao động.

10




IV.

Tiêu chuẩn 4: Nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước (25 điểm)







4.1

100% người sử dụng lao động và công nhân lao động được phổ biến chính sách, pháp luật; Thực hiện nghiêm túc chính sách Dân số - KHHGĐ (Theo Quyết định số 28/2014/QĐ-UBND, ngày 30 tháng 5 năm 2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định một số chính sách về Dân số và kế hoạch hoá gia đình).

05




4.2

Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước; tích cực tham gia đóng góp thiết thực các nguồn quỹ nhân đạo, từ thiện xã hội do địa phương tổ chức, vận động;

05




4.3

Đảm bảo chế độ, chính sách, quyền lợi hợp pháp, chính đáng của công nhân; tôn trọng nhân phẩm của người lao động; Tổ chức Hội nghị NLĐ hàng năm

10




4.4

Có trên 70% CNLĐ là đoàn viên Công đoàn

05







Tổng cộng

100




* Trình tự, thủ tục:

a) Ban chỉ đạo xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp văn hoá đăng ký xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa (Đối với cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đăng ký xây dựng cơ quan văn hoá), hoặc làm hồ sơ đề nghị công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp văn hoá (Đối với các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đề nghị công nhận đơn vị đạt chuẩn văn hoá) với Ban chỉ đạo Phong trào “TDĐKXDĐSVH” cấp huyện, thị xã, thành phố (cơ quan thường trực là Phòng Văn hóa và Thông tin).

b) Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và cơ quan trung ương đóng trên địa bàn tỉnh đăng ký hoặc đề nghị công nhận Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hoá trực tiếp tại Ban chỉ đạo Phong trào “TDĐKXDĐSVH” cấp tỉnh (cơ quan thường trực là Sở VHTTDL).

c) Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo cấp huyện, thị, thành phố, cấp tỉnh chủ trì phối hợp với các cơ quan thành viên Ban Chỉ đạo cùng cấp kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện tiêu chuẩn công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa;

d) Phòng Văn hóa và Thông tin phối hợp với cơ quan thi đua, khen thưởng cùng cấp, trình Ban chỉ đạo Phong trào “TDĐKXDĐSVH” huyện, thị xã, thành phố ra Quyết định công nhận, công nhận lại và cấp Giấy công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa. Đối với các cơ quan, doanh nghiệp cấp tỉnh và cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh do Sở VHTTDL hướng dẫn hồ sơ đăng ký cũng như hồ sơ đề nghị công nhận đạt chuẩn văn hóa.

* Hồ sơ:

a) Báo cáo quá trình xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa, có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan cấp trên trực tiếp của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp;

b) Công văn đề nghị của cơ quan thường trực Ban chỉ đạo các cấp.

c) Biên bản kiểm tra kết quả thực hiện tiêu chuẩn công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hoá của đoàn kiểm tra liên ngành;

d) Bản tự chấm điểm theo Hướng dẫn này;

đ) Quyết định thành lập Ban chỉ đạo xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp văn hóa của đơn vị;

e) Bản Quy ước xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp văn hóa;

Đối với các đơn vị đề nghị công nhận lại, ngoài các văn bản nêu trên, hồ sơ phải có Quyết định công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp văn hóa của lần công nhạn trước đó.



* Điều kiện công nhận:

a) Đạt các tiêu chuẩn quy định tại Hướng dẫn này;

b) Thời gian đăng ký xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa là một (01) năm trở lên công nhận lần đầu và năm (05) năm công nhận lại;

c) Các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt 90 điểm trở lên mới được công nhận đạt chuẩn văn hóa.



* Chú ý: Đối với cơ quan, đơn vị nếu vi phạm tiêu chí 2.1, 3.1 và đối với doanh nghiệp nếu vi phạm tiêu chí 2.3, 4.1 sẽ không được công nhận Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa
6. Tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”



I.

Tiêu chuẩn 1: Phát triển kinh tế (20 điểm)







1.1

Thực hiện tốt cuộc vận động “Ngày vì người nghèo”, tỷ lệ hộ nghèo dưới 5%

05




1.2

Có 80% trở lên hộ gia đình (làm nông nghiệp) trong xã được tuyên truyền, phổ biến khoa học - kỹ thuật về lĩnh vực sản xuất nông nghiệp;

05




1.3

Có 70% trở lên hộ gia đình tham gia các hình thức hợp tác phát triển kinh tế;

05




1.4

Có nhiều hoạt động phát triển sản xuất kinh doanh, thu hút lao động việc làm, nâng cao thu nhập của người dân.

05




II.

Tiêu chuẩn 2: Nâng cao chất lượng xây dựng gia đình văn hóa; thôn, làng, bản văn hóa và tương đương (40 điểm)







2.1

Có 60% trở lên gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa” 3 năm trở lên;

10




2.2

Có 70% trở lên hộ gia đình cải tạo được vườn tạp, không để đất hoang, khuôn viên nhà ở xanh, sạch, đẹp;

05




2.3

Có 15% trở lên hộ gia đình phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập từ sản xuất nông nghiệp hàng hóa và dịch vụ nông thôn;

05




2.4

Có từ 70% thôn, làng, trở lên được công nhận và giữ vững danh hiệu “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Bản văn hóa” và tương đương liên tục từ 5 năm trở lên;

10




2.5

Có 50% trở lên thôn, làng văn hóa vận động được nhân dân đóng góp xây dựng và nâng cấp cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế, văn hóa, xã hội ở cộng đồng.

10




III.

Tiêu chuẩn 3: Xây dựng thiết chế và phong trào văn hóa, thể thao cơ sở (60 điểm)







3.1

Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm; ổn định về tổ chức; hoạt động thường xuyên, hiệu quả; từng bước đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

20




3.2

80 - 100% thôn (làng, bản và tương đương) có Nhà Văn hóa - Khu thể thao

20




3.3

100% thôn (làng, ấp, bản và tương đương) duy trì được phong trào sinh hoạt câu lạc bộ; phong trào văn hóa, văn nghệ và thể thao quần chúng. Hằng năm, xã tổ chức được Liên hoan văn nghệ quần chúng và thi đấu các môn thể thao;

10




3.4

Di tích lịch sử - văn hóa, cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ; các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao truyền thống và thuần phong mỹ tục của địa phương được bảo tồn.

10




IV.

Tiêu chuẩn 4: Xây dựng nếp sống văn minh, môi trường văn hóa nông thôn (40 điểm)







4.1

Thường xuyên tuyên truyền, nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ môi trường sinh thái, trật tự an toàn đô thị, tích cực thực hiện nếp sống văn minh, văn hóa nông thôn.

10




4.2

90% hộ gia đình không vi phạm các hành vi nghiêm cấm tại Quy định xây dựng nếp sống văn minh đô thị và nông thôn (Theo Quyết định số 56/2014/QĐ-UBND, ngày 21 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định một số vấn đề trong việc thực hiện nếp sống văn minh đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014-2015, định hướng đến năm 2020);

20




4.3

100% thôn (làng, bản và tương đương) có tổ vệ sinh, thường xuyên quét dọn, thu gom rác thải về nơi quy định. Xã tổ chức tốt việc xử lý rác thải tập trung theo quy chuẩn về môi trường; nghĩa trang xã, thôn được xây dựng và quản lý theo quy hoạch;

05




4.4

Đạt chất lượng, hiệu quả thực hiện các phong trào: “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; phòng chống tội phạm; bảo vệ an ninh trật tự an toàn xã hội; đền ơn đáp nghĩa; nhân đạo từ thiện; an toàn giao thông và các phong trào văn hóa - xã hội khác ở nông thôn.

05




V.

Tiêu chuẩn 5: Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương (40 điểm)







5.1

90% trở lên người dân được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương; thực hiện tốt Chính sách Dân số - KHHGĐ (theo Quyết định số 28/2014/QĐ-UBND, ngày 30 tháng 5 năm 2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định một số chính sách về Dân số và kế hoạch hoá gia đình).

20




5.2

80% trở lên hộ gia đình nông dân tham gia thực hiện cuộc vận động xây dựng nông thôn mới; tham gia xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn mới.

10




5.3

100% thôn, làng xây dựng và thực hiện hiệu quả quy ước cộng đồng, quy chế dân chủ ở cơ sở; không có khiếu kiện đông người, trái pháp luật; đăng ký xây dựng xã không có tệ nạn xã hội.

05




5.4

Các cơ sở kinh doanh dịch vụ văn hóa, thông tin, thể thao và du lịch được xây dựng theo quy hoạch và quản lý theo pháp luật; không tàng trữ và lưu hành xuất bản phẩm có nội dung độc hại.

05




Tổng cộng

200




* Trình tự đăng ký, xét và công nhận:

a) Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện tổ chức Lễ phát động xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” trên địa bàn cấp huyện; phổ biến tiêu chuẩn công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”; hướng dẫn các xã đăng ký xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”;

b) Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã đăng ký xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” với Ủy ban nhân dân cấp huyện;

c) Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã họp thông qua Báo cáo thành tích xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”, gửi Ủy ban nhân dân xã;

d) Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”;

đ) Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chuẩn công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” (có biên bản kiểm tra);

e) Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện phối hợp với bộ phận thi đua, khen thưởng cùng cấp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận, công nhận lại và cấp Giấy công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”.

* Điều kiện công nhận:

a) Đạt các tiêu chuẩn theo quy định; danh hiệu “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” phải đạt từ 180 điểm trở lên.

b) Thời gian đăng ký xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” từ hai (02) năm trở lên (công nhận lần đầu); năm (05) năm trở lên (công nhận lại).

Chú ý: Tiêu chí 3.1 và 4.2 là tiêu chí bắt buộc, nếu không đạt sẽ không được công nhận

* Thủ tục công nhận:

a) Báo cáo thành tích xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” của Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã, có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã:

- Báo cáo hai (02) năm (công nhận lần đầu);

- Báo cáo năm (05) năm (công nhận lại);

b) Công văn đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã;

Căn cứ hồ sơ đề nghị và biên bản kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chuẩn “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” của Ban Chỉ đạo cấp huyện. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”, kèm theo Giấy công nhận; trường hợp không công nhận, phải có văn bản trả lời Ủy ban nhân dân xã và nêu rõ lý do chưa công nhận.



7. Tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét công nhận “Phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”

I.

Tiêu chuẩn 1. Quản lý kiến trúc, xây dựng đô thị theo quy hoạch (30 điểm)







1.1

Quy hoạch chung đô thị, quy hoạch chi tiết đô thị phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt; được công bố công khai rộng rãi;

05




1.2

Xây dựng, nâng cấp, cải tạo 90% trở lên các công trình công cộng về hành chính, văn hóa-xã hội và hạ tầng cơ sở đô thị;

05




1.3

Đạt 100% công trình công cộng xây mới (kể từ khi quy hoạch được phê duyệt) đúng quy hoạch, có kiến trúc hài hòa, đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành;

05




1.4

Thực hiện tốt trách nhiệm quản lý Nhà nước về xây dựng; phát huy vai trò tự quản cộng đồng trong việc thực hiện quy hoạch kiến trúc, xây dựng đô thị;

05




1.5

Quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả các công trình công cộng trên địa bàn, phục vụ lợi ích công cộng; không lấn chiếm, sử dụng diện tích đất công và công trình công cộng vào mục đích thương mại, nhà ở.

10




II

Tiêu chuẩn 2. Nâng cao chất lượng Gia đình văn hóa, Tổ dân phố văn hóa (45 điểm)







2.1

80% trở lên gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa” 03 (ba) năm liên tục trở lên;

10




2.2

60% trở lên nhà ở của người dân được xây dựng mới, hoặc cải tạo, chỉnh trang, làm đẹp kiến trúc đô thị;

10




2.3

80% trở lên tổ dân phố (hoặc tương đương) được công nhận “Tổ dân phố văn hóa” 06 (sáu) năm liên tục trở lên;

10




2.4

100% tổ dân phố vận động được người dân tham gia bảo dưỡng, nâng cấp cơ sở hạ tầng đô thị và đảm bảo vệ sinh môi trường;

05




2.5

80% trở lên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đóng trên địa bàn phường, thị trấn đạt chuẩn văn hóa liên tục từ 05 (năm) năm trở lên.

10




III

Tiêu chuẩn 3. Xây dựng nếp sống văn minh, môi trường văn hóa đô thị (45 điểm)







3.1

Thường xuyên tuyên truyền, nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ môi trường sinh thái, trật tự an toàn đô thị, tích cực thực hiện nếp sống văn minh đô thị.

10




3.2

80% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt các quy định hiện hành về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và nếp sống văn minh đô thị;

10




3.3

90% hộ gia đình không vi phạm các hành vi nghiêm cấm tại Quy định xây dựng nếp sống văn minh đô thị và nông thôn (Theo Quyết định số 56/2014/QĐ-UBND, ngày 21 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định một số vấn đề trong việc thực hiện nếp sống văn minh đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014-2015, định hướng đến năm 2020);


20




3.4

Xây dựng quan hệ cộng đồng thân thiện, đoàn kết giúp nhau “Xóa đói, giảm nghèo”; hợp tác phát triển kinh tế.

05




IV

Tiêu chuẩn 4. Xây dựng phong trào văn hóa, thể thao (40 điểm)







4.1

Trung tâm Văn hóa - Thể thao phường, thị trấn có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm, ổn định về tổ chức, hoạt động thường xuyên, hiệu quả;

10




4.2

80% trở lên tổ dân phố có điểm sinh hoạt văn hóa, thể thao hoạt động thường xuyên; thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia;

10




4.3

Duy trì thường xuyên các hoạt động văn nghệ quần chúng, hoạt động câu lạc bộ; hoạt động thể dục thể thao; bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh; các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương;

10




4.4

Thực hiện tốt Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội; đảm bảo an toàn giao thông; không phát sinh tệ nạn xã hội, trọng án hình sự.

10




V

Tiêu chuẩn 5. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương (40 điểm)







5.1

95% trở lên hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương; thực hiện tốt Chính sách Dân số - KHHGĐ (Quyết định số 28/2014/QĐ-UBND, ngày 30 tháng 5 năm 2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định một số chính sách về Dân số và kế hoạch hoá gia đình).

20




5.2

100% tổ dân phố xây dựng và thực hiện tốt quy ước cộng đồng; có tổ tự quản hoạt động thường xuyên; mâu thuẫn, bất hòa được giải quyết tại cộng đồng; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, không có khiếu kiện đông người, vượt cấp, trái pháp luật;

05




5.3

Tổ chức các hoạt động để nhân dân tham gia giám sát chính quyền, xây dựng hệ thống chính trị cơ sở, đấu tranh phòng chống tham nhũng và thực hiện các chính sách xã hội;

05




5.4

Xử lý kịp thời, dứt điểm các vi phạm pháp luật về quy hoạch, kiến trúc, xây dựng đô thị; không có công trình xây dựng vi phạm pháp luật nghiêm trọng đến mức phải cưỡng chế, tháo dỡ;

05




5.5

Các cơ sở kinh doanh, dịch vụ văn hóa được xây dựng theo quy hoạch, thực hiện nghiêm các quy định pháp luật; không có cơ sở tàng trữ, lưu hành xuất bản phẩm có nội dung độc hại.

05




Tổng cộng: 200

Каталог: UploadFiles -> TinTuc -> 2014
2014 -> QUẢn lý nuôi trồng thủy sản dựa vào cộng đỒNG
2014 -> Nghị định số 60/2003/NĐ-cp ngày 6/6/2003 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước
2014 -> ĐƠn vị CẤp trên cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
2014 -> THỦ TƯỚng chính phủ Số: 1072
2014 -> Ủy ban nhân dân tỉnh thừa thiên huế
2014 -> VÀ ĐỊnh hưỚng đẾn năM 2020 I. ĐÁnh giá KẾt quả thực hiện qui hoạch giáo dục và ĐÀo tạo giai đOẠN 2008 2013
2014 -> Các cơ quan: Văn phòng HĐnd và ubnd, Tư pháp, Tài chính- kế hoạch, Công thương, Nông nghiệp và ptnt, Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
2014 -> ĐÁnh giá TÌnh trạng chăm sóc sức khoẻ CÁc bà MẸ trưỚc và sau sinh tại các xã miền núi huyện phong đIỀn ths. Bs. Nguyễn Mậu Duyên. Ths. Bs. Nguyễn Nhật Nam
2014 -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạo cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
2014 -> TỈnh thừa thiên huế

tải về 298.79 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương