VÀ ĐỊnh hưỚng đẾn năM 2020 I. ĐÁnh giá KẾt quả thực hiện qui hoạch giáo dục và ĐÀo tạo giai đOẠN 2008 2013



tải về 190.02 Kb.
trang1/3
Chuyển đổi dữ liệu24.07.2016
Kích190.02 Kb.
#3807
  1   2   3
UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ Độc lập – tự do – Hạnh phúc



Số:435/ĐA-UBND Hương Trà, ngày 10 tháng 4 năm 2014
ĐỀ ÁN

QUI HOẠCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ GIAI ĐOẠN 2013 -2015

VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
I. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUI HOẠCH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIAI ĐOẠN 2008 - 2013:

1. Khái quát chung

Thị xã Hương Trà ở vị trí giữa trung độ của tỉnh Thừa Thiên Huế, nằm trong tuyến hành lang kinh tế Đông - Tây; có tuyến quốc lộ 1A và tuyến đường sắt Bắc - Nam đi qua với chiều dài 12km, tuyến đường phía Tây thành phố Huế dài 19 km, có Quốc lộ 49A dài 6 km. Hương Trà có 16 đơn vị hành chính trực thuộc, gồm 07 phường và 09 xã; với diện tích tự nhiên là 51.853,4 ha và 118.354 nhân khẩu.



2. Những thuận lợi trong thực hiện Qui hoạch

- Về giáo dục mầm non, thị xã đã có Nghị quyết số 10c/2008/NQ-HĐND ngày 2/7/2008 về phát tiển giáo dục mầm non huyện Hương Trà (nay là thị xã Hương Trà) giai đoạn 2008-2015 và Kế hoạch số 901/KH-UBND ngày 14/10/2011 của UBND huyện Hương Trà (nay là thị xã Hương Trà) về kế hoạch Phổ cập Giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi.

- Về xây dựng trường Đạt chuẩn quốc gia UBND thị xã đã có Kế hoạch số 498/KH-UBND ngày 20/6/2011 về Kế hoạch xây dựng trường ĐCQG trên địa bàn huyện giai đoạn 2011-2015.

- Công tác PCGDTH đúng độ tuổi và PCGDTHCS được duy trì và giữ vững , năm 2013 được UBND tỉnh công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục MN cho trẻ 5 tuổi.

- Tất cả các đơn vị giáo dục trên địa bàn đã quán triệt tốt mục tiêu, chỉ tiêu trong việc xây dựng trường ĐCQG đến giai đoạn 2015, xây dựng kế hoạch xây dựng trường ĐCQG tại định phương mình.

3. Những khó khăn trong thực hiện Qui hoạch

- Ở mầm non: Việc huy động trẻ ra lớp nhà trẻ còn gặp khó khăn, chỉ mới đạt 17,33%; phòng học không đạt chuẩn còn cao (55%), công trình vệ sinh hợp vệ sinh thiếu nhiều (65 phòng), thiết bị tối thiểu (chủ yếu là trẻ 3-4 tuổi) cho từng độ tuổi trong trường mầm non còn thiếu nhiều (154 bộ). Trên địa bàn còn có 01 xã chưa đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi.

- Ở phổ thông:

+ Phòng học phục vụ 2 buổi /ngày ở THCS còn thiếu.

+ Các phòng học, phòng chức năng, phòng học bộ môn ở các trường phổ thông vẫn chưa đủ theo yêu cầu nên đã ảnh hưởng đến việc giảng dạy và học tập của giáo viên và học sinh.

+ Các thiết bị và đồ dùng còn thiếu nhiều đối với những đơn vị mới thành lập như THCS Bình Thành, Tiểu học và THCS Hương Bình.



4. Kết quả đạt được trong thực hiện qui hoạch gia đoạn 2008-2013

4.1. Giáo dục Mầm non: Có 17 trường (công lập). So với đầu kỳ quy hoạch (2008) không tăng trường nhưng tăng 15 trường công lập.

+ Nhà trẻ: 46 nhóm, 791 cháu, tỉ lệ huy động 17, 33% so với độ tuổi (tăng 0,31% so với năm học 2008-2009).

+ Mẫu giáo: 144 lớp, huy động 3763 cháu, tỉ lệ huy động 74,48% so với độ tuổi (tăng 3,58% so với năm học 2008-2009). Trong đó, huy động 1.525 trẻ 5 tuổi ra lớp, đạt tỉ lệ huy động 93,23% (giảm 6,08% so với năm học 2008-2009, lý do đầu năm học một số em chưa ra lớp và một số học sinh học đi học địa bàn khác).

Có 01 trường mầm non đã đạt chuẩn quốc gia mức độ 1, tăng 01 trường so với đầu kỳ qui hoạch.



4.2. Giáo dục Tiểu học:

- Hiện có 30 trường tiểu học. So với đầu kỳ quy hoạch (2008) không tăng trường. Năm học 2013-2014 có 9.063 học sinh/340 lớp, trong đó học sinh học 2 buổi/ngày chiếm tỷ lệ 89,66 %. Hiện có 17 trường đạt chuẩn quốc gia (trong đó: đạt chuẩn mức 2: 01 trường), chiếm tỷ lệ 56,7%, tăng 06 trường so với đầu kỳ qui hoạch (2008).



4.3. Giáo dục trung học cơ sở:

Hiện có 15 trường ( Trong đó có 01 trường PTCS) , tăng 4 trường so với đầu kỳ QH (2008) đó là trường THCS Hương Vinh (năm 2007 tách ra từ trường THPT Hương Vinh, THCS Bình Thành (năm 2008), THCS Bình Điền (năm 2011, tách ra từ trường THPT Bình Điền ) và trường Tiểu học và THCS Hương Bình (thành lập năm 2011). Hiện có 7 trường đạt chuẩn quốc, gia chiến tỷ lệ 50%.



4.4. Giáo dục THPT và GDTX - HN:

+ THPT: hiện có 04 trường, tăng 01 trường: THPT Hương Trà (năm 2007) có 1 trường đạt chuẩn quốc gia (THPT Đặng Huy Trứ).

+ TTGDTX và TTKTTH-DN: 02 trung tâm.

4.5. Về Dạy nghề : Hiện có 01 trung tâm Dạy nghề Thị xã

II. ĐỊNH HƯỚNG ĐIỀU CHỈNH QUI HOẠCH MẠNG LƯỚI ĐẾN NĂM 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ

1. Hệ thống giáo dục phổ thông

1.1. Bậc Mầm non

- Thực trạng năm học 2013-2014: Thị xã hiện có 17 trường MN với 50 điểm trường phụ. Bình quân 4,2 điểm trường/xã, phường.

- Hướng qui hoạch:

+ Toàn Thị xã có 23 trường (tăng 6 trường) với 25 điểm trường phụ, giảm 25 điểm trường phụ. Bình quân còn 2,9 điểm trường/xã, phường. Tăng 06 trường (tách các trường MN Hương Văn, Hương Xuân, Hương Chữ, Hương Hồ và Hương Toàn, Hương Vinh).

+ Dự kiến đến năm 2015 có 1.393 học sinh nhà trẻ ( tỷ lệ 25,74 % số với dân số), và 4.985 học sinh Mẫu giáo ( tỷ lệ 87,20% số với dân số) và đến năm 2020 có 1.813 học sinh nhà trẻ ( tỷ lệ 30,18% số với dân số ) , và 5.030 học sinh Mẫu giáo ( tỷ lệ 89,26% số với dân số).

+ Về quỹ đất hiện có 99.888,6 m2, dự kiến đến cuối kỳ qui hoạch cần 155.694,8m2; để bảo đảm đủ diện tích theo chuẩn thì diên tích tăng lên 85.442,3 m2, giảm 29.636,1m2 do giảm điểm trường (chi tiết có phụ lục đính kèm).



1.2. Bậc Tiểu học

- Thực trạng năm học 2013-2014: Thị xã hiện có 30 trường Tiểu học với 18 điểm trường phụ. Bình quân 3 điểm trường/xã, phường.

- Hướng qui hoạch :

+ Toàn Thị xã còn 28 trường (xóa 02 trường) với 12 điểm trường phụ, giảm 3 điểm trường phụ. Bình quân còn 1,9 điểm trường/xã, phường. Xóa 02 trường đó là (TH Thanh Phước – Xã Hương Phong; TH số 1 Hương Thọ - Xã Hương Thọ).

+ Dự kiến đến năm 2015 có 8.972 học sinh tiểu học ( đạt tỷ lệ 98,87 % số với dân số), giảm so với hiện nay khoảng 0,51% và đến năm 2020 có 8.528 học sinh tiểu học (đạt tỷ lệ 99,89% so với dân số), học sinh giảm so với hiện nay khoảng 3,4% .

+ Về quỹ đất hiện có 275.042,5 m2, dự kiến đến cuối kỳ qui hoạch cần 276.799,1m2; để bảo đảm đủ diện tích theo chuẩn thì diện tích tăng lên 24.800 m2, giảm 23,043.4 do giảm điểm trường (chi tiết có phụ lục đính kèm).



1.3. Cấp THCS

+ Thực trạng năm học 2013-2014 : Toàn Thị xã hiện có 15 trường (trong đó có 01 trường PTCS) với 03 điểm trường phụ.

+ Hướng qui hoạch : Thị xã vẫn giữ nguyên 15 trường không tăng, không giảm (trong đó trường PTCS Hương Bình dự kiến trong giai đoạn 2015-2020 khi số lượng học sinh của cả 02 khối bảo đảm qui mô thì tách bộ phận THCS để thành lập trường THCS)

+ Dự kiến đến năm 2015 có 7.949 học sinh THCS ( đạt tỷ lệ 87,68 % số với dân số), tăng so với hiện nay khoảng 2,3% và đến năm 2020 có 6.973 học sinh THCS ( đạt tỷ lệ 92.68 % số với dân số ), giảm so với hiện nay khoảng 10,2%.

+ Về quỹ đất hiện có 215.510 m2, dự kiến thì đến cuối kỳ qui hoạch cần 229.058m2; để bảo đảm đủ diện tích theo chuẩn diên tích tăng lên 16.500 m2, giảm 2,952 do giảm điểm trường (chi tiết có phụ lục đính kèm).

1.4. Cấp THPT :

+ Thực trạng năm học 2013-2014: Toàn Thị xã có 4 trường THPT công lập.

+ Hướng qui hoạch : Giữ nguyên

1.5. Trung tâm GDTX và KTTHHN

- Thực trạng năm học 2013-2014 : Hiện có

+ 01 trung tâm GDKTTH-HN Hương Trà

+ 01 Trung tâm GDTX Hương Trà

+ 16 Trung tâm HTCĐ của các xã, phường



- Hướng qui hoạch :

* Nhập Trung tâm GDTX và KTTHHN theo định hướng của Bộ GD&ĐT.



1.6. Trung tâm dạy nghề

- Thực trạng năm học 2013-2014: Hiện có 01 Trung tâm Dạy nghề Thị xã Hương Trà.

- Hướng qui hoạch: Giữ nguyên và có thể phát triển thành trường trung cấp nghề.

III. MỘT SỐ NỘI DUNG ĐỂ THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH QUI HOẠCH ĐẾN NĂM 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2020 TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ:

1. Phường Hương Vân

1.1. Đối với bậc Mầm non : Có 01 trường (MN Hương Vân) với 04 điểm trường:

+ Điểm trường chính tại Sơn Công(1) , diện tích 2.033,4 m2.

+ Điểm trường phụ 1 tại Lại Bằng(1), diện tích 1.754,4 m2.

+ Điểm trường phụ 2 tại Lai Thành(1), diện tích 1.950,0 m2.

+ Điểm trường phụ 3 tại Lại Bằng(2), diện tích 1.496,0 m2.

- Hướng qui hoạch: Giữ nguyên 01 trường và có sự thay đổi như sau:

+ Trường MN Hương Vân : Còn lại 03 điểm trường

* Điểm trường chính tại Sơn Công(1) , diện tích 2.033,4 m2.

* Điểm trường phụ 1 tại Lại Bằng(1), diện tích 1.754,4 m2.

* Điểm trường phụ 2 tại Lai Thành(1), diện tích 1.950,0 m2.

Cho mở rộng diện tích thêm 2.500 m2 (đất thổ cư, phía trước trường) tại điểm trường chính Sơn Công (1) – Tổ Dân phố 7 và 1.000m2 (đất nông nghiệp) tại điểm trường Lại Bằng (1).



1.2. Đối với bậc Tiểu học : Có 02 trường (Tiểu học Hương Vân, TH Lai Thành).

1.2.1. Trường TH Hương Vân có 01 điểm trường :

+ Điểm trường tại Sơn Công, diện tích 13.649 m2.



1.2.2. Trường TH Lai Thành có 01 điểm trường :

+ Điểm trường tại Lai Thành, diện tích 4.847m2.



- Hướng qui hoạch : Giữ nguyên 02 trường.

1.3. Đối với cấp THCS : Không có sự điều chỉnh.

2. Phường Tứ Hạ

2.1. Đối với bậc Mầm non : Hiện có 02 trường; trong định hướng giữ nguyên và có sự điều chỉnh như sau:

2.1.1. Trường MN Sơn Ca: Chỉ còn 01 điểm trường:

* Điểm trường tại TDP 9 (40 đường Lê Hoàn), diện tích 2.892,8 m2 và cho mở rộng diện tích sang phần đất khuôn viên PGD Thị xã thêm 227m2. Giảm 2.589,1 m2 tại TDP 9 (19 đường Lê Hoàn).



2.1.2. Trường MN Tứ Hạ: Vẫn 03 điểm trường, nhưng có sự điều chỉnh như sau:

* Điểm trường tại Tổ Dân phố 8 , diện tích 1.801,8 m2.

* Điểm trường phụ 1 tại Tổ dân phố 3, diện tích 3.979,1 m2.

* Điểm trường phụ 2 tại Tổ dân phố 5, diện tích 1.213,6 m2.

Trong đó điểm trường phụ 1 tại Tổ dân phố 3, nếu cơ sở trường TH số 1 Tứ Hạ chuyển sang điểm quy hoạch mới thì điểm trường của trường MN tại Tổ dân phố 3 chuyển địa phương quản lý.

2.2. Đối với bậc Tiểu học: Có 02 trường (Tiểu học số 1 Tứ Hạ, TH số 2 Tứ Hạ).

2.2.1. Trường TH số 1 Tứ Hạ có 01 điểm trường:

+ Điểm trường tại Tổ dân phố 3, diện tích 3.979,1 m2.



2.2.2. Trường TH số 2 Tứ Hạ có 01 điểm trường:

+ Điểm trường tại Tổ dân phố 10, diện tích 9.005 m2.



- Hướng qui hoạch : Giữ nguyên 02 trường và có sự điều chỉnh như sau:

+ Trường TH số 1 Tứ Hạ: Chuyển vị trí xây dựng trường sang khu đất diện tích mới 8.600 m2 (đất nông nghiệp) tại Tổ dân phố 3 (địa điểm của HTX Phú Ốc) và giao điểm trường hiện tại cho trường Mầm non Tứ Hạ.

+ Trường TH số 2 Tứ Hạ : Không thay đổi

2.3. Đối với cấp THCS : Không có sự điều chỉnh

3. Phường Hương Văn

3.1. Đối với bậc Mầm non : Có 01 trường (MN Hương Văn)

Trường MN Hương Văn có 02 điểm trường:

+ Điểm trường chính tại Văn Đông (TDP 4), diện tích 3.168 m2.

+ Điểm trường phụ tại Văn Tây (TDP9), diện tích 2.756 m2.

Trong định hướng qui hoạch sẽ tách thành 02 trường (qui mô mỗi trường khoảng: 210 học sinh/7 nhóm lớp) như sau:

+ Trường MN số 1 Hương Văn : Có 01 điểm trường:

* Điểm trường tại Văn Xá Đông , diện tích 3.168 m2.

+ Trường MN số 2 Hương Văn : Có 01 điểm trường:

* Điểm trường phụ tại Văn Xá Tây, diện tích 2.756 m2.

Thành lập mới 01 trường tại đường số 3 và đường Lý Thái Tổ diện tích 12.400m2 (đất qui hoạch) lý do tăng dân số cơ học ở khu công nghiệp.

3.2. Đối với bậc Tiểu học : Có 02 trường (TH số 1 Hương Văn, TH số 2 Hương Văn).

3.2.1. Trường TH Hương Văn có 01 điểm trường :

+ Điểm trường tại Tổ dân phố 5, diện tích 7.099,7 m2.



3.2.2. Trường TH số 2 Hương Văn có 01 điểm trường :

+ Điểm trường tại Tổ Dân phố 9, diện tích 5.715,1 m2.



- Hướng qui hoạch : Giữ nguyên 02 trường.

3.3. Đối với cấp THCS : Không có thay đổi

4. Phường Hương Xuân

4.1. Đối với bậc Mầm non : Có 01 trường (MN Hương Xuân) với 03 điểm trường

+ Điểm trường chính tại Phe 2 (TDP14), diện tích 814 m2.

+ Điểm trường phụ 1 tại Đông Xuân(TDP11), diện tích 1.124 m2.

+ Điểm trường phụ 2 tại Tây Xuân (TDP4), diện tích 1.700 m2.

Trong định hướng qui hoạch sẽ tách thành 02 trường (qui mô mỗi trường khoảng: 250 học sinh/8 nhóm lớp) như sau:

+ Trường MN số 1 Hương Xuân : Có 01 điểm trường:

* Điểm trường tại Tây Xuân, diện tích 1.700 m2.

Và cho mở rộng diện tích thêm 700m2 (đất thổ cư, cạnh HTX Tây Xuân).

+ Trường MN số 2 Hương Xuân : Có 03 điểm trường:

* Điểm trường chính tại Tiên Lộc (TDP 10), diện tích 13.800 m2.

* Điểm trường phụ tại Phe 2 (TDP14), diện tích 814 m2.

* Điểm trường phụ 2 tại trung tâm Phường, diện tích 6.100 m2.

Trong đó, điểm trường TDP 10 và điển Trung tâm Phường là qui hoạch tại vị trí mới, giao điểm trường tại Đông Xuân (TDP11), diện tích 1.124 m2 cho địa phương quản lý.

4.2. Đối với bậc Tiểu học: Có 02 trường (TH số 1 Hương Xuân , TH số 2 Hương Xuân).

4.2.1. Trường TH số 1 Hương Xuân có 01 điểm trường :

+ Điểm trường tại Liễu Nam (TDP4), diện tích 10.905 m2.



4.2.2.Trường TH số 2 Hương Xuân có 01 điểm trường :

+ Điểm trường tại Đông Xuân (TDP11) , diện tích 7.916 m2.



- Hướng qui hoạch : Giữ nguyên 02 trường và có sự điều chỉnh như sau:

+ Trường TH số 1 Hương Xuân : Không thay đổi

+ Trường TH số 2 Hương Xuân : Cho mở rộng diện tích 5.000m2 (đất nông nghiệp, phía sau trường)

4.3. Đối với cấp THCS :

Có 01 trường (THCS Nguyễn Khánh Toàn) tại Tổ Dân phố 8, diện tích 10.918 m2.

- Hướng qui hoạch: Giữ nguyên 01 trường và cho mở rộng diện tích thêm 3.000m2 (đất nông nghiệp) phía sau lưng trường hiện nay.

5. Phường Hương Chữ :

5.1. Đối với bậc Mầm non: Có 01 trường (MN Hương Chữ) với 05 điểm trường:

+ Điểm trường chính tại TDP 6, diện tích 900 m2.

+ Điểm trường phụ 1 tại TDP 7, diện tích 2.000 m2.

+ Điểm trường phụ 2 tại TDP 2 (Quê Chữ) , diện tích 1.096,6 m2.

+ Điểm trường phụ 3 tại TDP12 (An Đô), diện tích 1.482 m2.

+ Điểm trường phụ 4 tại TDP11(Đường Tránh) , diện tích 1.563 m2

Trong định hướng qui hoạch sẽ tách thành 02 trường (qui mô mỗi trường khoảng: 260 học sinh/9 nhóm lớp) như sau :

5.2.1. Trường MN số 1 Hương Chữ : Có 02 điểm trường:

* Điểm trường chính tại TDP7, diện tích 2.000 m2.

* Điểm trường phụ tại TDP2( Quê Chữ) , diện tích 1.096,6 m2.

Cho mở rộng diện tích thêm 2.000 m2 (đất nông nghiệp) tại cơ sở TDP7 và giao điểm trường TDP6 cho địa phương quản lý.

+ Trường MN số 2 Hương Chữ: Có 02 điểm trường:

* Điểm trường chính tại TDP 12(An Đô), diện tích 1.482 m2.

* Điểm trường phụ 1 tại TDP12 (Đường Tránh), diện tích 1.563 m2.

* Điểm trường phụ 2 tại TDP9 (Phú Ổ), diện tích 3.500 m2 (điểm trường mới)



5.2. Đối với bậc Tiểu học và cấp THCS: Không có sự điều chỉnh

6. Phường Hương An

6.1. Đối với bậc Mầm non: Có 01 trường (MN Hương An) với 03 điểm trường

+ Điểm trường chính tại TDP 5(Bồn Phổ), diện tích 2.049 m2.

+ Điểm trường phụ 1 tại TDP9 (An Hòa) , diện tích 608 m2.

+ Điểm trường phụ 2 tại TDP1(Thanh Chữ), diện tích 988 m2.



- Hướng qui hoạch : Giữ nguyên 01 trường và có sự điều chỉnh như sau:

+ Trường MN Hương An : Có 02 điểm trường :

* Điểm trường chính tại Bồn Phổ, diện tích 2.049 m2.

* Điểm trường phụ tại Thanh Chữ, diện tích 988 m2.

Và cho mở rộng diện tích 6.400m2 tại điện trường TDP 5(đất công trình sự nghiệp văn hóa) nhập điểm trường An Hòa vào điểm trường chính và giao cơ sở đã nhập cho địa phương quản lý.

6.2. Đối với bậc Tiểu học và cấp THCS: Không có sự điều chỉnh.

7. Phường Hương Hồ

7.1. Đối với bậc Mầm non : Có 01 trường (MN Hương Hồ) với 03 điểm trường:

+ Điểm trường chính tại TDP3(Long Hồ Hạ), diện tích 2.047,6 m2.

+ Điểm trường phụ 1 tại TDP8(Xước Dũ), diện tích 1.087,6 m2.

+ Điểm trường phụ 2 tại TDP15(Chầm) , diện tích 1.023,8 m2.

Trong định hướng qui hoạch sẽ tách thành 02 trường (qui mô mỗi trường khoảng: 210 học sinh/7 nhóm lớp) như sau :

+ Trường MN số 1 Hương Hồ: Có 01 điểm trường:

* Điểm trường tại TDP3 (Long Hồ Hạ), diện tích 2.047,6 m2.

Cho mở rộng diện tích 500 m2 (đất thổ cư, có nhà dân) tại TDP3

+ Trường MN số 2 Hương Hồ : Có 03 điểm trường:

* Điểm trường chính tại TDP9( Long Hồ Thượng (2), diện tích 3.726,8 m2 (Cơ sở cũ của trường TH số 2 Hương Hồ)

* Điểm trường phụ 1 tại TDP8(Xước Dũ), diện tích 1.087,6 m2.

( Là vị trí mới đất nông nghiệp, vị trí cũ nằm dưới trạm điện trung thế)

* Điểm trường phụ 2 tại TDP 13(Chầm ), diện tích 1.023,8 m2.

Chuyển điểm trường TDP8 (Xước Dũ), diện tích 1.088 m2 cho địa phương quản lý.

7.2. Đối với bậc Tiểu học: Có 02 trường (TH số 1 Hương Hồ, TH số 2 Hương Hồ).

7.2.1. Trường TH số 1 Hương Hồ có 01 điểm trường:

+ Điểm trường tại TDP3(Long Hồ Hạ), diện tích 8.224 m2.



7.2.2. Trường TH số 2 Hương Hồ có 03 điểm trường:

+ Điểm trường chính tại TDP9(Long Hồ Thượng (1), diện tích 7.577,1 m2.

+ Điểm trường phụ 1 tại Long Hồ Thượng (2) , diện tích 3.726,8 m2.

+ Điểm trường phụ 2 tại TDP 13(Chầm), diện tích 3.126,9 m2.



- Hướng qui hoạch : Giữ nguyên 02 trường và có sự điều chỉnh sau

+ Trương TH số 1 Hương Hồ : Không thay đổi

+ Trương TH số 2 Hương Hồ : Chỉ còn 02 điểm trường

* Điểm trường chính tại TDP9 (Long Hồ Thượng (1), diện tích 7.577,1 m2

* Điểm trường phụ tại TDP 13(Chầm), diện tích 3.126,8 m2.

Chuyển điểm trường Long Hồ Thượng (2) cho trường MN số 2 Hương Hồ mới tách.



7.3. Đối với cấp THCS : Không có sự điều chỉnh

8. Xã Hương Toàn :

8.1. Đối với bậc Mầm non:

Có 01 trường (MN Hương Toàn) với 06 điểm trường :

+ Điểm trường chính tại Giáp Tây, diện tích 6.805,8 m2.

+ Điểm trường phụ 1 tại Cỗ Lão, diện tích 566,7 m2.

+ Điểm trường phụ 2 tại Giáp Thượng, diện tích 263 m2.

+ Điểm trường phụ 3 tại Triều Sơn Trung, diện tích 604,4 m2.

+ Điểm trường phụ 4 tại Hương Cần, diện tích 1.172,5 m2.

+ Điểm trường phụ 5 tại Vân Cù, diện tích 483,4 m2.



- Hướng qui hoạch : Tách thành 02 trường như sau (Qui mô khoảng 240 cháu/8 lớp)

+ Trường MN số 1 Hương Toàn : Có 03 điểm trường :

* Điểm trường chính tại Giáp Tây, diện tích 6.805,8 m2.

* Điểm trường phụ 1 tại Cỗ Lão, diện tích 566,7 m2

* Điểm trường phụ 2 tại Triều Sơn Trung, diện tích 604,4 m2

Và cho mở rộng diệm tích 2.000m2 tại điểm trường Triều Sơn Trung (đất nông nghiệp) và điểm trường Cỗ Lão mở rộng thêm 3.700m2 (đất nông nghiệp).

+ Trường MN số 2 Hương Toàn: Có 02 điểm trường :

* Điểm trường chính tại Hương Cần, diện tích 1.172,5 m2.

* Điểm trường phụ tại Vân Cù, diện tích 483,4 m2

Và cho mở rộng diện tích 4.300m2 tại điểm trường Vân Cù (đất nông nghiệp, sau trường TH số 1 Hương Toàn)



8.2. Đối với bậc Tiểu học : Có 03 trường (Tiểu học số 1 Hương Toàn , TH số 2 Hương Toàn, TH số 3 Hương Toàn).

8.2.1. Trường TH số 1 Hương Toàn có 02 điểm trường:

+ Điểm trường chính tại Vân Cù, diện tích 7.753 m2.

+ Điểm trường phụ tại An Thuận, diện tích 2.254,9 m2.

8.2.2. Trường TH số 2 Hương Toàn có 04 điểm trường:

+ Điểm trường chính tại Giáp Trung , diện tích 7.060,9 m2.

+ Điểm trường phụ 1 tại Triều Sơn Trung, diện tích 1.113,2 m2.

+ Điểm trường phụ 2 tại Giáp Thượng, diện tích 1.745,9 m2.

+ Điểm trường phụ 3 tại Phe Kiền, diện tích 515,4 m2.

8.2.3. Trường TH số 3 Hương Toàn có 01 điểm trường:

+ Điểm trường tại Liễu Hạ, diện tích 4.665 m2.



- Hướng qui hoạch : Giữ nguyên 03 trường và có sự điều chỉnh như sau:

+ Trường TH số 1 Hương Toàn: Không thay đổi (đã tăng diện tích mở rộng 3.500m2 tại điểm trường Vân Cù (đất nông nghiệp).

+ Trường TH số 2 Hương Toàn : Còn 02 điểm trường

* Điểm trường chính tại Giáp Trung , diện tích 7.060,9 m2.

* Điểm trường phụ tại Triều Sơn Trung, diện tích 1.113,2 m2.

Nhập học sinh 02 điểm trường Giáp Thượng, Phe Kiền vào cơ sở chính và giao các cơ sở đã nhập cho địa phương quản lý.

+ Trường TH số 3 Hương Toàn : Không thay đổi

8.3. Đối với cấp THCS: Có 01 trường (THCS Hương Toàn) với 02 điểm trường:

- Điểm trường chính tại Triều Sơn Trung (1), diện tích 13.360,1 m2.

- Điểm trường phụ tại Triều Sơn Trung (2), diện tích 2.952 m2.

- Hướng qui hoạch : Giữ nguyên 01 trường và cho mở rộng diện tích 1.000 m2 tại Triều Sơn Trung (1) và giảm điểm (2) 2.952m2.

9. Xã Hương Vinh :

9.1. Đối với bậc Mầm non : Có 01 trường (MN Hương Vinh)

Trường MN Hương Vinh có 02 điểm trường:

+ Điểm trường chính tại Minh Thanh, diện tích 2.250m2.

+ Điểm trường phụ tại Bao Vinh, diện tích 1.550 m2.

- Hướng qui hoạch : Giữ nguyên 01 trường và có sự điều chỉnh như sau:

Cho mở rộng diện tích thêm 3.000 m2 cơ ở Minh Thanh để bảo đảm đủ diện tích.



9.2. Đối với bậc Tiểu học : Có 03 trường (Tiểu học số 1 Hương Vinh , TH số 2 Hương Vinh, TH số 3 Hương Vinh).

9.2.1 Trường TH số 1 Hương Vinh có 01 điểm trường :

+ Điểm trường tại Thế Lại, diện tích 4.821,4 m2.



9.2.2. Trường TH số 2 Hương Vinh có 02 điểm trường :

+ Điểm trường chính tại La Khê (đ1), diện tích 7.027,3 m2.

+ Điểm trường phụ tại La Khê (đ2), diện tích 1.802,5 m2.

9.2.3. Trường TH số 3 Hương Vinh có 01 điểm trường:

+ Điểm trường tại Triều Sơn Đông, diện tích 6.016 m2.



- Hướng qui hoạch : Giữ nguyên 03 trường và có sự điều chỉnh sau:

+ Trường TH số 1 Hương Vinh: Không thay đổi.

+ Trường TH số 2 Hương Vinh: Chỉ còn 01 điểm trường

Cho mở rộng diện tích 2.500m2 tại điểm trường La Khê(1) (đất nông nghiệp) và giao điểm trường La Khê (2) cho địa phương quản lý. (Có thể chuyển cơ sở điểm trường La Khê (2) cho trường MN số 2 Hương Vinh).

+ Trường TH số 3 Hương Vinh, dự kiến chuyển vị trí mới có diện tích 5.600m2.

9.3. Đối với cấp THCS : Không có sự điều chỉnh

10. Xã Hương Phong :

10.1. Đối với bậc Mầm non : Có 01 trường (MN Hương Phong) với 04 điểm trường.

+ Điểm trường chính tại Vân Quật Thượng diện tích 3.400 m2.

+ Điểm trường phụ 1 tại Thanh Phước, diện tích 1.004,7 m2.

+ Điểm trường phụ 2 tại Thuận Hòa, diện tích 3.412,8 m2.

+ Điểm trường phụ 3 tại Vân Quật Đông, diện tích 476,8 m2.

- Hướng qui hoạch : Giữ nguyên 01 trường và có sự điều chỉnh như sau :

+ Trường MN Hương Phong : Có 03 điểm trường :

* Điểm trường chính tại Vân Quật Thượng diện tích 3.400 m2.

* Điểm trường phụ 1 tại Thanh Phước, diện tích 1.004,7 m2.

* Điểm trường phụ 2 tại Thuận Hòa, diện tích 4.162 m2.

Và cho mở rộng tại điểm trường Vân Quật Thượng diện tích 4.500m2 (đất nông nghiệp, sát với trường)



Каталог: UploadFiles -> TinTuc -> 2014
2014 -> QUẢn lý nuôi trồng thủy sản dựa vào cộng đỒNG
2014 -> Nghị định số 60/2003/NĐ-cp ngày 6/6/2003 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước
2014 -> ĐƠn vị CẤp trên cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
2014 -> THỦ TƯỚng chính phủ Số: 1072
2014 -> Ủy ban nhân dân tỉnh thừa thiên huế
2014 -> Các cơ quan: Văn phòng HĐnd và ubnd, Tư pháp, Tài chính- kế hoạch, Công thương, Nông nghiệp và ptnt, Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
2014 -> ĐÁnh giá TÌnh trạng chăm sóc sức khoẻ CÁc bà MẸ trưỚc và sau sinh tại các xã miền núi huyện phong đIỀn ths. Bs. Nguyễn Mậu Duyên. Ths. Bs. Nguyễn Nhật Nam
2014 -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạo cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
2014 -> TỈnh thừa thiên huế
2014 -> Ubnd tỉnh thừa thiên huế

tải về 190.02 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương