Ubnd tỉnh quảng ninh sở giáo dục và ĐÀo tạO



tải về 29.8 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu07.08.2016
Kích29.8 Kb.
#14865


UBND TỈNH QUẢNG NINH

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


Số: 2079/SGDĐT-KHTC


V/v hướng dẫn nội dung triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo năm 2014

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Quảng Ninh, ngày 21 tháng 8 năm 2014

Kính gửi: Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.

Căn cứ Thông tư liên tịch số 40/2013/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 10/4/2013 của Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo về Hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo giai đoạn 2012 - 2015; thực hiện Quyết định số 865/QĐ-UBND ngày 08/5/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân bổ nguồn ngân sách Trung ương hỗ trợ các Chương trình mục tiêu quốc gia, đợt 1 - kế hoạch năm 2014 (gửi kèm công văn này), Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn một số nội dung thực hiện Dự án 1 (Hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học) của Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo (CTMTQG GD&ĐT) năm 2014 như sau:



I. Về nội dung và mức chi

1. Chi Hội nghị sơ kết, tổng kết công tác phổ cập giáo dục; hội nghị tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ cho người làm phổ cập giáo dục; công tác phí đối với các đợt kiểm tra công nhận phổ cập giáo dục (mầm non 5 tuổi, tiểu học đúng độ tuổi, trung học cơ sở) và xóa mù chữ: theo quy định tại Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính.

2. Điều tra tình hình phổ cập giáo dục (điều tra, thống kê số người mù chữ, tái mù chữ trong độ tuổi 15 - 60; điều tra tình hình phổ cập giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở): theo quy định tại Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11/5/2011 của Bộ Tài chính.

3. Chi hỗ trợ học phẩm, tài liệu học tập đối với học viên tham gia học tại các lớp xóa mù chữ và chống tái mù chữ, các lớp phổ cập giáo dục tiểu học, trung học cơ sở: áp dụng quy định tại Mục 6, Điều 2, Thông tư liên tịch số 109/2009/TTLT/BTC-BGDĐT ngày 29/5/2009 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính.

4. Chi hỗ trợ hoạt động huy động số người mù chữ, tái mù chữ trong độ tuổi 15 - 60 đến lớp xoá mù; huy động trẻ trong độ tuổi giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở đang bỏ học hoặc chưa có điều kiện đến trường vào các lớp phổ cập hoặc trở lại nhà trường tiếp tục học; huy động hầu hết trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 để thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ 2; huy động hầu hết trẻ em độ tuổi 11 đã hoàn thành chương trình tiểu học vào học lớp 6 để thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi; vận động, tạo điều kiện để hầu hết trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, hoặc khuyết tật được học tập tại các cơ sở giáo dục đại trà hoặc các cơ sở giáo dục hoà nhập, cơ sở giáo dục chuyên biệt.

5. Chi thắp sáng đối với lớp học phổ cập ban đêm, chi mua sổ sách theo dõi quá trình học tập; chi hỗ trợ hoạt động của Ban chỉ đạo thực hiện phổ cập ở cấp huyện và cấp xã từ phổ cập mầm non 5 tuổi đến phổ cập giáo dục trung học cơ sở.

6. Chi phụ cấp cho người làm công tác xóa mù, phổ cập.

Kinh phí chi thực hiện nội dung các mục 4, 5, 6 từ ngân sách địa phương và các nguồn huy động hợp pháp khác, mức chi vận dụng như sau:

- Đối với chi mua sắm: mức chi theo thực tế;

- Đối với chi hỗ trợ cho con người: mức chi theo chế độ thanh toán làm thêm giờ.

Thủ tục, hồ sơ để thực hiện các nội dung trên theo quy định hiện hành.

7. Chi bồi dưỡng nghiệp vụ cho giáo viên dạy các lớp phổ cập tiểu học, trung học cơ sở: theo quy định tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính.

8. Chi trả thù lao đối với giáo viên dạy lớp xóa mù, chống tái mù chữ, lớp phổ cập:

a. Đối với giáo viên thuộc biên chế ngành giáo dục, mức chi thù lao tính theo số giờ thực dạy vượt định mức giờ chuẩn và được thanh toán trả lương làm thêm giờ theo quy định hiện hành (Thông tư liên tịch số 07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 08/3/2013 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính).

b. Đối với những người ngoài biên chế của ngành giáo dục, nếu có đủ tiêu chuẩn và năng lực giảng dạy, tình nguyện tham gia giảng dạy các lớp xóa mù chữ và phổ cập giáo dục thì thực hiện ký hợp đồng với đơn vị được giao tổ chức mở lớp, mức chi thù lao theo hợp đồng tương đương với mức lương giáo viên trong biên chế có cùng trình độ đào tạo, thâm niên công tác dạy cùng cấp học, lớp học (theo bảng lương ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ).

II. Công tác quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí

1. Các cơ quan, đơn vị được phân bổ và giao kinh phí thực hiện CTMTQG GD&ĐT chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng và quyết toán theo chế độ quy định.

2. Các cơ quan, đơn vị sử dụng kinh phí CTMTQG GD&ĐT phải mở sổ kế toán để ghi chép, hạch toán và quyết toán theo đúng quy định của chế độ kế toán hành chính sự nghiệp ban hành tại Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Thông tư số 185/2010/TT-BTC ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán hành chính sự nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC. Ngân sách CTMTQG GD&ĐT hạch toán theo chương, loại, khoản tương ứng của mục lục ngân sách Nhà nước và mã số CTMTQG GD&ĐT ban hành tại Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC ngày 02/6/2008 của Bộ Tài chính về việc ban hành hệ thống mục lục NSNN, Thông tư số 30/2011/TT-BTC ngày 16/4/2011 của Bộ Tài chính và Thông tư số 110/2012/TT-BTC ngày 03/7/2012 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung mục lục NSNN.

3. Kho bạc Nhà nước thực hiện kiểm soát, cấp phát, thanh toán cho các dự án của CTMTQG GD&ĐT theo quy định của Luật NSNN và các Thông tư của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, cấp phát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước, các chế độ chi tiêu hiện hành và các quy định tại Thông tư này.

4. Hàng quý, năm các đơn vị sử dụng ngân sách CTMTQG GD&ĐT thực hiện đối chiếu tình hình giải ngân với Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch, Kho bạc tổng hợp báo cáo Kho bạc Nhà nước cấp trên.

5. Các cơ quan, đơn vị được phân bổ và giao kinh phí thực hiện CTMTQG GD&ĐT phải chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng và tổng hợp báo cáo quyết toán kinh phí CTMTQG GD&ĐT theo chế độ quy định.

6. Định kỳ 6 tháng hàng năm, các đơn vị trực tiếp sử dụng và thụ hưởng kinh phí CTMTQG GD&ĐT của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm báo cáo về tình hình và kết quả thực hiện CTMTQG GD&ĐT (kinh phí, chỉ tiêu, nhiệm vụ chuyên môn) cho Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính (có công văn hướng dẫn riêng).

Các nội dung không đề cập trong hướng dẫn này, các đơn vị căn cứ Thông tư liên tịch số 40/2013/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 10/4/2013 của Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo để thực hiện.



III. Triển khai thực hiện CTMTQG GD&ĐT năm 2014 đối với nguồn kinh phí thuộc Dự án 1 đã phân bổ cho cấp huyện

Đề nghị Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo các phòng, ban, đơn vị có liên quan ở cấp huyện căn cứ hướng dẫn trên để triển khai các nội dung, nhiệm vụ thuộc CTMTQG GD&ĐT đã được tỉnh giao thực hiện tại địa phương. Trong quá trình thực hiện cần lưu ý:

- Kinh phí CTMTQG GD&ĐT hỗ trợ địa phương thực hiện nội dung thuộc phạm vi Dự án của Chương trình, ngoài nguồn kinh phí này địa phương cần chủ động phối hợp với các nguồn kinh phí hợp pháp khác để thực hiện, không để nợ đọng vào cuối năm;

- Phối hợp các nhiệm vụ đang thực hiện ở địa phương với các nhiệm vụ của CTMTQG GD&ĐT, lồng ghép các hoạt động, các nội dung chi để sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn kinh phí, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ chung;

- Không sử dụng kinh phí để chi cho các nội dung khác ngoài quy định, không sử dụng để trả nợ các nội dung đã thực hiện của các năm trước. Trường hợp không thực hiện được hết kinh phí đã giao phải báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo bằng văn bản trước 30/9/2014 để tập hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chuyển kinh phí cho địa phương khác;

- Giao Phòng Giáo dục và Đào tạo căn cứ nội dung và mức chi theo hướng dẫn trên, lập dự toán chi tiết (dự trù kinh phí) theo từng nội dung, chương loại (lưu tại đơn vị để thực hiện), tổng hợp dự toán (theo mẫu gửi kèm công văn này) gửi Sở Giáo dục và Đào tạo (phòng Kế hoạch Tài chính) trước ngày 28/8/2014 bằng văn bản và qua hộp thư điện tử: phongkhtc.soquangninh@moet.edu.vn để Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính thẩm định, phê duyệt, giao dự toán cho địa phương thực hiện. Quá hạn trên nếu địa phương chưa gửi dự toán thì coi như không có nhu cầu sử dụng kinh phí CTMTQG GD&ĐT năm 2014, Sở Giáo dục và Đào tạo sẽ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh điều chuyển kinh phí cho đơn vị khác để thực hiện.

Đề nghị Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quan tâm, phối hợp.


Nơi nhận:

- Như trên;

- UBND tỉnh (báo cáo);

- Sở Tài chính (phối hợp);

- KBNN Tỉnh, huyện, TX, TP;

- GĐ, các PGĐ Sở GD&ĐT;

- Các đơn vị thuộc Sở GD&ĐT;

- Các Phòng GD&ĐT;

- Phòng TCKH cấp huyện;

- Cổng TTĐT;



- Lưu: KHTC, VT.

GIÁM ĐỐC
(Đã ký)
Vũ Liên Oanh




Каталог: vi-VN -> Lists -> Vn%20bn%20php%20quy -> Attachments
Attachments -> THÔng tư CỦa bộ quốc phòng số 113/2009/tt-bqp ngàY 07 tháng 12 NĂM 2009
Attachments -> THÔng tư Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 12/2007/NĐ-cp ngày 17 tháng 01 năm 2007 quy định về công dân phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân
Attachments -> Ubnd tỉnh quảng ninh sở giáo dục và ĐÀo tạO
Attachments -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam sở giáo dục và ĐÀo tạO
Attachments -> Ubnd tỉnh quảng ninh sở giáo dục và ĐÀo tạO
Attachments -> Ubnd tỉnh quảng ninh sở giáo dục và ĐÀo tạO
Attachments -> Ubnd tỉnh quảng ninh ban chỉ ĐẠo công tác y tế trưỜng họC
Attachments -> Ubnd tỉnh quảng ninh sở giáo dục và ĐÀo tạO
Attachments -> Số: 1216 /QĐ-snv cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> TỈnh ủy quảng ninh số 1305-tb/tu đẢng cộng sản việt nam

tải về 29.8 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương