Bảng 5. Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế
Đơn vị: %
Chỉ tiêu
|
Năm 1995
|
Năm 2000
|
Năm 2005
|
Năm 2006
|
1. Kinh tế Nhà nước
|
23,0
|
25,7
|
23,8
|
21,9
|
2. Kinh tế tập thể, dân doanh
|
77,0
|
73,0
|
75,4
|
77,2
|
3. Kinh tế có vốn ĐTNN
|
-
|
0,1
|
0,5
|
0,7
|
4. Thuế NK hàng hoá và dịch vụ
|
-
|
1,2
|
0,3
|
0,2
|
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Nam Định
2. Thu chi ngân sách và đầu tư phát triển
2.1. Thu chi ngân sách
- Thu ngân sách
Tổng thu ngân sách nhà nước tỉnh Nam Định 5 năm 2001-2005 là 8.279,8 tỷ đồng, trong đó ngân sách Trung ương phải bổ sung cho ngân sách tỉnh 4469,8 tỷ đồng, bằng 54% thu ngân sách nhà nước tỉnh Nam Định. Tỷ lệ thu ngân sách trên địa bàn so với GDP hàng năm dao động trong khoảng 4-7% GDP.
Bảng 6. Thu chi ngân sách tỉnh Nam Định
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu
|
Năm
2000
|
Năm
2005
|
Năm
2007
|
Giai đoạn 2001-2005
|
Tổng số
|
Cơ cấu (%)
|
I. Thu ngân sách NN
|
955,3
|
2.138,9
|
3185,7
|
8.279,8
|
100,0
|
1. Thu từ KT Trung ương
|
29,7
|
58,5
|
68,0
|
302,1
|
3,65
|
2. Thu từ KT địa phương
|
337,9
|
479,9
|
674,0
|
1.985,1
|
23,98
|
3. Thu từ DN có vốn ĐTNN
|
0,1
|
1,8
|
|
4,2
|
0,05
|
4. NS Trung ương bổ sung
|
461,7
|
1.180,4
|
1918,2
|
4.469,8
|
53,98
|
5. Các khoản thu khác
|
125,9
|
418,3
|
525,5
|
1.518,6
|
18,34
|
II. Chi ngân sách
|
740,2
|
2.009,0
|
2438,7
|
7.198,7
|
100,0
|
1. Chi đầu tư phát triển
|
166,7
|
422,1
|
800,0
|
1.910,8
|
26,5
|
2. Chi thường xuyên
|
451,6
|
1.026,4
|
1600,7
|
3.610,5
|
50,2
|
3. Chi khác
|
121,9
|
560,5
|
38,0
|
1.677,4
|
23,3
|
Nguồn: Xử lý số liệu từ Niên giám thống kê tỉnh Nam Định.
2.2. Đầu tư phát triển
Tổng vốn đầu tư toàn xã hội trong 5 năm 2001-2005 đạt khoảng 11.268 tỷ đồng, chiếm khoảng 30% so với GDP.
Nguồn vốn đã được tập trung cho các dự án quy mô lớn, các khu, cụm công nghiệp, nâng cấp hệ thống giao thông đường bộ, các bệnh viện, trường học, triển khai xây dựng một số công trình có quy mô lớn như Bệnh viện 700 giường, các khu đô thị mới, khu tưởng niệm Cố Tổng Bí thư Trường Chinh... Đã hoàn thành và đưa vào sử dụng nhiều công trình trọng điểm như: tường kè thành phố Nam Định, kè PAM đê biển Giao Thủy, Hải Hậu, Nghĩa Hưng, kè sông của Mỹ Lộc; trạm bơm Vĩnh Trị 2, hệ thống tưới Bình Hải 2...; đầu tư kiên cố hóa 471 km kênh mương; nâng cấp hệ thống đê điều; xây dựng nhiều công trình nước sạch nông thôn, các trạm trại giống cây, con, nhà máy chế biến nông sản...
Đầu tư phát triển đã góp phần vào tăng năng lực sản xuất của các ngành và lĩnh vực nhất là trong công nghiệp, góp phần cải thiện một bước cơ sở hạ tầng, trong đó có hạ tầng giao thông, hạ tầng đô thị và các công trình văn hóa, phúc lợi xã hội.
Bảng 7. Đầu tư toàn xã hội tỉnh Nam Định
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
|
Năm
2000
|
Năm
2005
|
Năm
2007
|
Giai đoạn 2001-2005
|
Tổng vốn
|
Cơ cấu (%)
|
Tổng vốn đầu tư
|
1.600
|
3.230,2
|
4935
|
11.268,2
|
100,0
|
1. Vốn ngân sách nhà nước
|
500,4
|
1340,7
|
1055
|
3.932,6
|
34,9
|
- Trong đó: NS Địa phương
|
|
622,7
|
655
|
1.715,2
|
15,2
|
2. Vốn tín dụng Nhà nước
|
400,3
|
119,0
|
140
|
983,0
|
8,7
|
3. Vốn tự có của DNNN
|
200,0
|
20,0
|
40
|
343,7
|
3,1
|
4. Vốn ngoài quốc doanh
|
498,8
|
1709,9
|
3550
|
5.921,2
|
52,5
|
5. Đầu tư trực tiếp nước ngoài
|
0,5
|
40,6
|
150
|
87,70
|
0,8
|
Nguồn: Xử lý số liệu từ Niên giám thống kê tỉnh Nam Định.
3. Thực trạng phát triển của các ngành và các lĩnh vực
3.1. Ngành nông, lâm, thuỷ sản
3.1.1 Tăng trưởng và cơ cấu ngành nông lâm thuỷ sản
Từ năm 2001 đến nay, sản xuất nông nghiệp có bước phát triển khá, ổn định, vững chắc. Trong 5 năm 2001-2005, tốc độ tăng trưởng bình quân toàn ngành nông - lâm - thuỷ sản đã đạt 3%/năm trong đó ngành thuỷ sản liên tục tăng trưởng mạnh, khai thác có hiệu quả lợi thế so sánh của tỉnh.
Trong cơ cấu ngành nông lâm thủy sản, nông nghiệp có tỷ trọng giảm dần qua các năm nhưng đến năm 2005 vẫn có tỷ trọng rất cao (khoảng 83,6%), lâm nghiệp có tỷ trọng không đáng kể.
Sản xuất nông nghiệp chuyển dịch theo hướng sản xuất hàng hoá, đảm bảo an ninh lương thực có dự trữ, phát triển chăn nuôi và nông sản hàng hoá xuất khẩu ngày càng cao. Giá trị thu được trên 1 ha đất canh tác tăng từ 28,9 tỷ đồng năm 2001 lên 35,5 triệu đồng năm 2005 (theo giá hiện hành).
Bảng 8. Tăng trưởng và cơ cấu giá trị sản xuất nông lâm thuỷ sản
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
|
1995
|
2000
|
2005
|
2006
|
Nhịp tăng (%)
|
1996-2000
|
2001-
2005
|
Giá trị SX NLNN (giá 94)
|
2.373,2
|
3.020,8
|
3.499,1
|
3989,5
|
4,95
|
3,0
|
- Nông nghiệp
|
2.230,2
|
2.722,8
|
2.961,4
|
3.388,4
|
4,1
|
1,7
|
- Thuỷ sản
|
116,9
|
274,4
|
512,4
|
578,5
|
18,6
|
13,3
|
- Lâm nghiệp
|
26,1
|
23,6
|
25,3
|
22,6
|
-2,0
|
1,4
|
Giá trị SX NLNN (giá hiện hành)
|
|
3.745,2
|
5.544,4
|
6.836,8
|
|
|
- Nông nghiệp
|
|
3.370,1
|
4.633,9
|
5.744,7
|
|
|
- Thuỷ sản
|
|
350,6
|
878,0
|
1.063,0
|
|
|
- Lâm nghiệp
|
|
24,5
|
32,5
|
29,1
|
|
|
Cơ cấu
|
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
|
|
- Nông nghiệp
|
|
90,0
|
83,6
|
84,0
|
|
|
- Thuỷ sản
|
|
9,3
|
15,8
|
15,6
|
|
|
- Lâm nghiệp
|
|
0,7
|
0,6
|
0,4
|
|
|
Nguồn: Xử lý số liệu từ Niên giám thống kê tỉnh Nam Định.
3.1.2. Hiện trạng phát triển các ngành nông lâm thuỷ sản
a. Nông nghiệp
Trong ngành nông nghiệp, trồng trọt tuy có nhịp độ tăng trưởng chậm (bình quân giảm 1,1%/năm giai đoạn 2001-2005) song vẫn là lĩnh vực sản xuất quan trọng, luôn chiếm giá trị và tỷ trọng lớn trong cơ cấu kinh tế nông nghiệp. Từ 1995 đến nay tỷ trọng của trồng trọt trong nông nghiệp có xu hướng giảm liên tục từ 79,3% năm 1995 xuống còn 61,6% năm 2005; chăn nuôi liên tục tăng cả về giá trị tuyệt đối và tỷ trọng trong cơ cấu (chăn nuôi tăng bình quân 9%/năm giai đoạn 2001-2005).
Trong nông nghiệp giảm diện tích lúa kém hiệu quả chuyển sang trồng màu, cây công nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản khoảng trên 5.170 ha, bình quân mỗi năm giảm trên 1.000 ha, trong đó chuyển sang cây công nghiệp và cây xuất khẩu gần 3.400 ha.
Bảng 9. Tăng trưởng và cơ cấu ngành nông nghiệp
Chỉ tiêu
|
1995
|
2000
|
2005
|
2006
|
Nhịp tăng (%)
|
1996-2000
|
2001-
2005
|
1. GTSX NN (tỷ đồng, giá 1994)
|
2.230,2
|
2.722,8
|
2.961,4
|
3.388,4
|
4,1
|
1,7
|
- Trồng trọt
|
1.768,0
|
2.053,9
|
1.946,2
|
2.306,2
|
3,05
|
-1,1
|
- Chăn nuôi
|
439,5
|
593,9
|
912,7
|
977,9
|
6,2
|
9,0
|
- Dịch vụ nông nghiệp
|
22,7
|
75,0
|
102,5
|
104,3
|
27,0
|
6,4
|
2. GTSX NN (tỷ đồng, giá hiện hành)
|
|
3.370,0
|
4.633,9
|
5.744,7
|
|
|
- Trồng trọt
|
|
2.538,7
|
2.853,5
|
3.719,1
|
|
|
- Chăn nuôi
|
|
708,4
|
1.585,5
|
1.775,4
|
|
|
- Dịch vụ nông nghiệp
|
|
122,9
|
194,9
|
250,2
|
|
|
2. Cơ cấu (%)
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
|
|
- Trồng trọt
|
79,3
|
75,3
|
61,6
|
64,7
|
|
|
- Chăn nuôi
|
19,7
|
21,0
|
34,2
|
30,9
|
|
|
- Dịch vụ nông nghiệp
|
1,0
|
3,7
|
4,2
|
4,4
|
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |