UỶ ban nhân dân tỉnh bình phưỚC



tải về 6.53 Mb.
trang33/40
Chuyển đổi dữ liệu25.07.2016
Kích6.53 Mb.
#4802
1   ...   29   30   31   32   33   34   35   36   ...   40

2. Bên được ủy quyền:

Họ và tên: ……………………….. Sinh ngày........tháng.......năm…….. Nam/Nữ: ……

Trú quán: ............................................................................................................................

CMND/Hộ chiếu số: …………………….. Ngày cấp: …………….. Nơi cấp: …………



3. Nội dung ủy quyền (*):

.........................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

 Xác nhận của UBND xã (phường)……………..

Bên ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)

Bên được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ và tên)


Ghi chú:

(*) Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ: ủy quyền thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945...

+Trường hợpủy quyền nhận trợ cấp hàng tháng thì phải ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ... nhưng không quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông tư này.

36, Giải quyết chế độ đối với thân nhân liệt sĩ. Mã số hồ sơ: T-BPC-259324-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước1: Đại diện thân nhân liệt sĩ có trách nhiệm lập bản khai tình hình thân nhân kèm biên bản ủy quyền và bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công” gửi tại bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân cấp xã.

+ Trường hợp thân nhân là người có công nuôi liệt sĩ phải có đề nghị bằng văn bản của gia đình, họ tộc liệt sĩ, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận.

+ Trường hợp thân nhân là con dưới 18 tuổi phải có thêm bản sao giấy khai sinh.

+ Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên đang đi học phải có thêm giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi đang theo học; nếu đang theo học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc giáo dục đại học thì phải có thêm bản sao Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc giấy xác nhận của cơ sở giáo dục trung học phổ thông về thời điểm kết thúc học.

+ Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng từ nhỏ phải có thêm giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật và biên bản của Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh.

+ Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi mà không có thu nhập hàng tháng hoặc có thu nhập hàng tháng nhưng thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn phải có thêm giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật và giấy xác nhận thu nhập (Mẫu TN) của Ủy ban nhân dân cấp xã và biên bản của Hội đồng y khoa cấp tỉnh.

+ Trường hợp liệt sĩ không còn thân nhân thuộc diện hưởng trợ cấp hàng tháng thì người thờ cúng lập bản khai tình hình thân nhân kèm biên bản ủy quyền và bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công” gửi tại bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được bản khai, có trách nhiệm: Chứng nhận bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ (bao gồm cả +Trường hợp thân nhân hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng hàng tháng); Gửi các giấy tờ theo quy định đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được giấy tờ, có trách nhiệm tổng hợp, lập danh sách, gửi các giấy tờ theo quy định đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

+ Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng từ nhỏ hoặc bị khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi mà không có thu nhập hàng tháng hoặc có thu nhập hàng tháng nhưng thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội giới thiệu giám định tại Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh và căn cứ vào kết luận giám định để ra quyết định.

- Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận một cửa UBND cấp xã.



b) Cách thức thực hiện:Liên hệ trực tiếp tại UBND cấp xã để được hướng dẫn giải quyết.

c) Thành phần số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ:

+ Giấy báo tử.

+ Bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công”.

+ Bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ (Mẫu LS4) kèm các giấy tờ quy định .

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc

- Cấp xã: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Cấp huyện: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động – TB&XH

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã;

- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Phòng Lao động – Thương binh và xã hội.



g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Danh sách.

h) Lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ (Mẫu LS4)



k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29/6/2005 của ủy ban thường vụ Quốc hội.

- Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 01/9/2012 của ủy ban thường vụ Quốc hội về sửa đối, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.

- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 05 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. 

Mẫu đơn, tờ khai đính kèm

Mẫu LS4

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

BẢN KHAI TÌNH HÌNH THÂN NHÂN LIỆT SĨ

Họ và tên: …………… Sinh ngày..... tháng.... năm ……… Nam/Nữ: …

Nguyên quán: ............................................................................................

Trú quán: ......................................................................................................

Mối quan hệ với liệt sĩ: ...............................................................................

Họ và tên liệt sĩ: …………………………….. Hy sinh ngày..... tháng .... năm …….

Nguyên quán: ....................................................................................................................  Bằng Tổ quốc ghi công số ……………………. theo Quyết định số ……… ngày …… tháng ….... năm …….. của Thủ tướng Chính phủ.

Liệt sĩ có những thân nhân sau:

TT

Họ và tên

Năm sinh

Mối quan hệ với liệt sĩ

Nghề nghiệp

Chỗ ở hiện nay (Nếu chết ghi rõ thời gian)

Hoàn cảnh hiện tại (*)

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

………... ngày….. tháng...... năm........

Xác nhận của xã, phường …………………….



TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên


………... ngày …... tháng ….. năm .......
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)


Ghi chú:

(*) Ghi rõ hoàn cảnh hiện tại: cô đơn không nơi nương tựa, mồ côi cha mẹ, đi học, khuyết tật...



37, Trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật. Mã số hồ sơ: T-BPC-259328-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước1: Người đề nghị trợ cấp làm Tờ khai thông tin người khuyết tật, Tờ khai thông tin hộ gia đình kèm theo bản sao giấy xác nhận khuyết tật, bản sao sổ hộ khẩu gửi Ủy ban nhân dân cấp xã;

- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội) tổ chức họp, xét duyệt hồ sơ đối tượng và niêm yết công khai kết luận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng trong thời gian 07 ngày;

+ Khi hết thời gian niêm yết công khai, nếu không có ý kiến thắc mắc, khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội bổ sung biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội vào hồ sơ của đối tượng và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết.

+ Trường hợp có khiếu nại, tố cáo của công dân thì trong thời hạn 10 ngày, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội tiến hành xác minh, thẩm tra, kết luận cụ thể, công khai trước nhân dân và có văn bản kết luận của Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội để bổ sung vào hồ sơ của đối tượng.

- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày, nhận đủ hồ sơ đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hoặc có thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã về lý do không được trợ cấp xã hội.

- Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xem xét và ký Quyết định trợ cấp xã hội.

- Bước 5: Nhận kết quả tại bộ phận một cửa UBND cấp xã.



b) Cách thức thực hiện: Liên hệ trực tiếp tại UBND cấp xã để được hướng dẫn giải quyết.

c) Thành phần số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ gồm:

+ Tờ khai thông tin của người khuyết tật (Mẫu số 1);

+ Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật;

+ Bản sao Sổ hộ khẩu;

+ Bản sao Giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân;

+ Bản sao Quyết định của cơ sở chăm sóc người khuyết tật về việc chuyển người khuyết tật về gia đình đối với trường hợpđang sống trong cơ sở bảo trợ xã hội;

+ Giấy xác nhận đang mang thai của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế, bản sao Giấy khai sinh của con đang nuôi dưới 36 tháng tuổi đối với trường hợp đang mang thai, nuôi con dưới 36 tháng tuổi.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.



d) Thời hạn giải quyết:32 ngày làm việc

- Cấp xã: 22 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Cấp huyện: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã;

- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Phòng Lao động – Thương binh và xã hội.



g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định.

h) Lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai thông tin của người khuyết tật (Mẫu số 1);

k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Người khuyết tật thuộc một trong những dạng tật sau:

- Khuyết tật vận động;

- Khuyết tật nghe, nói;

- Khuyết tật nhìn;

- Khuyết tật thần kinh, tâm thần;

- Khuyết tật trí tuệ;

- Khuyết tật khác.



l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Người khuyết tật số 51/2010/QH12 của Quốc hội.

- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.

- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 hưởng dẫn một số điều của ghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.



Mẫu đơn, tờ khai đính kèm


MẪU SỐ 01

(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



TỜ KHAI THÔNG TIN CỦA NGƯỜI KHUYẾT TẬT

Phần I

CÁ NHÂN NGƯỜI KHUYẾT TẬT

1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):...........................................................................................

2. Sinh ngày ….. tháng …… năm ………….

3. Giới tính: …………………….

4. Nơi đăng ký thường trú hiện nay: .................................................................................

............................................................................................................................................

5. Nơi sinh: ........................................................................................................................

6. Dân tộc:..........................................................................................................................

7. Dạng tật

7.1. Khuyết tật vận động



7.4. Khuyết tật thần kinh, tâm thần



7.2. Khuyết tật nghe, nói



7.5. Khuyết tật trí tuệ



7.3. Khuyết tật nhìn



7.6. Khuyết tật khác (ghi rõ)……



8. Mức độ khuyết tật



 

 

8.1. Đặc biệt nặng



 

 

8.2. Nặng



 

 

8.3. Nhẹ



 

 

9. Đang hưởng chế độ nào sau đây:

Loại hình

Mức/tháng (1000 đ)

9.1. Đang hưởng lương hưu hàng tháng

 

9.2. Trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng

 

9.3. Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng

 

9.4. Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng

 

9.5. Các khoản trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác

 

10. Thuộc hộ gia đình nghèo hay không nghèo:.....................................................

11. Các loại giấy tờ kèm theo Tờ khai này (nếu có, ghi cụ thể):

........................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai man tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.

 

 

………..,ngày …. tháng … năm 20……
(Người khai ký, ghi rõ họ tên)


Phần II

KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ CẤP XÃ HỘI CẤP XÃ

Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội xã/phường/thị trấn: …….……… đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của ……………………………và họp ngày …… tháng ….. năm ……… thống nhất kết luận về thông tin của Ông (bà) khai như sau:

1. Về kê khai thông tin của người khuyết tật: (đầy đủ, chính xác, còn thiếu, giấy tờ bổ sung...):…………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

2. Kết luận ông (bà) ………………………… thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người khuyết tật    

.............................................................................................................................................

............................................................................................................................................


Thư ký Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên)

…………, ngày …. tháng …. năm 20…
Chủ tịch Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)



38, Hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với gia đình có người khuyết tật đặc biệt nặng. Mã số hồ sơ: T-BPC-259333-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước1: Người đề nghị hỗ trợ kinh phí chăm sóc làm hồ sơ theo quy định gửi Ủy ban nhân dân cấp xã;

- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội) tổ chức họp, xét duyệt hồ sơ đối tượng và niêm yết công khai kết luận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng trong thời gian 07 ngày;

+ Khi hết thời gian niêm yết công khai, nếu không có ý kiến thắc mắc, khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội bổ sung biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội vào hồ sơ của đối tượng và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết.

+ Trường hợp có khiếu nại, tố cáo của công dân thì trong thời hạn 10 ngày, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội tiến hành xác minh, thẩm tra, kết luận cụ thể, công khai trước nhân dân và có văn bản kết luận của Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội để bổ sung vào hồ sơ của đối tượng.

- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày, nhận đủ hồ sơ đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hoặc có thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã về lý do không được hỗ trợ kinh phí chăm sóc.

- Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xem xét và ký Quyết định hỗ trợ kinh phí chăm sóc.

- Bước 5: Nhận kết quả tại bộ phận một cửa UBND cấp xã.



b) Cách thức thực hiện:

Liên hệ trực tiếp tại UBND cấp xã để được hướng dẫn giải quyết.



c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ gồm:

+ Tờ khai thông tin hộ gia đình (mẫu số 02);

+ Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật;

+ Bản sao Sổ hộ khẩu;

+ Tờ khai thông tin của người khuyết tật (mẫu số 01) đối với trường hợpngười khuyết tật chưa được hưởng trợ cấp xã hội hoặc bản sao Quyết định hưởng trợ cấp xã hội của người khuyết tật đối với trường hợpngười khuyết tật đang hưởng trợ cấp xã hội.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.



d) Thời hạn giải quyết: 32 ngày làm việc, trong đó:

- Cấp xã: 22 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Cấp huyện: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã

- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Phòng Lao động – Thương binh và xã hội.



g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định.

h) Lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Tờ khai thông tin hộ gia đình (Mẫu số 02)

+ Tờ khai thông tin của người khuyết tật (Mẫu số 1);

k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Người khuyết tật số 51/2010/QH12 của Quốc hội.

- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.

- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 hưởng dẫn một số điều của ghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.


Mẫu đơn, tờ khai đính kèm

MẪU SỐ 02

(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



TỜ KHAI THÔNG TIN CỦA HỘ GIA ĐÌNH CÓ NGƯỜI KHUYẾT TẬT

1. Họ và tên chủ hộ: .........................................................................................................

2. Dân tộc:……………………………………………………………………………..

3. Năm sinh:………………………………………………………………………...

Каталог: 3cms -> upload -> tthc -> File
upload -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc ĐƠN ĐỀ nghị
File -> Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-cp ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ
File -> Số: 2057/QĐ-ubnd
File -> Phụ lục 1 (Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2014/tt-bxd ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Bộ Xây dựng) CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
File -> Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2014/tt-btc ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính
File -> QuyếT ĐỊnh thay đổi, bổ sung thành viên Tổ công tác thực hiện
File -> BIỂu thống kê ĐẶC ĐIỂm khu rừng giao, cho thuê, thu hồi rừNG
File -> Mẫu số 04 của Nghị định số 59/2015/NĐ-cp
File -> Mẫu số 1 CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
File -> Mẫu 65: ban hành theo tt số14./2010/tt-bnn ngày 19 tháng 3

tải về 6.53 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   29   30   31   32   33   34   35   36   ...   40




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương