UỶ ban nhân dân tỉnh bình phưỚC


, Giải quyết chế độ ưu đãi đối với người HĐKC bị nhiễm chất độc hóa học. Mã số hồ sơ



tải về 6.53 Mb.
trang31/40
Chuyển đổi dữ liệu25.07.2016
Kích6.53 Mb.
#4802
1   ...   27   28   29   30   31   32   33   34   ...   40

30, Giải quyết chế độ ưu đãi đối với người HĐKC bị nhiễm chất độc hóa học. Mã số hồ sơ: T-BPC-259303-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cá nhân lập bản khai kèm các giấy tờ quy định gửi Ủy ban nhân dân cấp xã;

- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được bản khai, có trách nhiệm xác nhận các yếu tố trong bản khai, lập danh sách đề nghị xác nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa kèm giấy tờ quy định gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách người đủ điều kiện kèm giấy tờ quy định gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận một cửa UBND cấp xã.

b) Cách thức thực hiện:

Liên hệ trực tiếp tại UBND cấp xã để được hướng dẫn giải quyết.



c) Thành phần số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Bản khai (Mẫu HH1).

+ Một trong những giấy tờ chứng minh thời gian tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học: Quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy X Y Z; giấy chuyển thương, chuyển viện, giấy điều trị; giấy tờ khác chứng minh có tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học được xác lập từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước.

+ Bản sao: Lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên, lý lịch quân nhân, Huân chương, Huy chương chiến sĩ giải phóng.

+ Bản sao bệnh án điều trị tại cơ sở y tế có thẩm quyền do Bộ Y tế quy định, trừ Các trường hợp sau đây:

. Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học dẫn đến vô sinh theo kết luận của cơ quan y tế có thẩm quyền do Bộ Y tế quy định.

. Người hoạt động kháng chiến không có vợ (chồng) hoặc có vợ (chồng) nhưng không có con hoặc đã có con trước khi tham gia kháng chiến, sau khi trở về không sinh thêm con, nay đã hết tuổi lao động (nữ đủ 55 tuổi, nam đủ 60 tuổi) được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;

. Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học không mắc bệnh theo quy định nhưng sinh con dị dạng, dị tật được Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền kết luận.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.



d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc

- Cấp xã: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Cấp huyện: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động – TB&XH

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.

- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Phòng Lao động – Thương binh và xã hội.



g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Danh sách.

h) Lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Bản khai (Mẫu HH1).



k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Có giấy tờ chứng minh thời gian tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học.

- Bị mắc 1 trong 17 bệnh theo quy định tại Quyết định số 09/2008/QĐ-BYT ngày 20/2/2008 của Bộ Y tế về ban hành danh mục bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học/đioxin.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29/6/2005 của ủy ban thường vụ Quốc hội.

- Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 01/9/2012 của ủy ban thường vụ Quốc hội về sửa đối, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.

- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 05 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. 
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm


Mẫu HH1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


BẢN KHAI CÁ NHÂN

Đề nghị giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
1. Phần khai về người có công:

Họ và tên: ………………………………..

Sinh ngày ........ tháng …….. năm ………………… Nam/Nữ: …………………..

Nguyên quán: ....................................................................................................................

Trú quán: ......................................................................................................

Có quá trình tham gia hoạt động kháng chiến như sau:



TT

Thời gian

Cơ quan/Đơn vị

Địa bàn hoạt động

1

Từ tháng ... năm ...

đến tháng ... năm ...



 

 

2

Từ tháng ... năm ...

đến tháng ... năm ...



 

 






 

 

Tình trạng bệnh tật, sức khỏe hiện nay:

…………………………………………………………………………………………..



2. Phần khai về con đẻ (+Trường hợpngười hoạt động kháng chiến sinh con dị dạng, dị tật).




TT

Họ tên

Năm sinh

Tình trạng dị dạng, dị tật bẩm sinh




1

 

 

 




2

 

 

 






 

 

 

 .... ngày... tháng... năm...

Xác nhận của xã, phường ……………


Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại ……………, có …. con đẻ dị dạng, dị tật cụ thể như sau:
………………………………………
………………………………………

TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên



………….... ngày ….. tháng ..... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

31, Giải quyết chế độ ưu đãi đối với con đẻ của người HĐKC bị nhiễm chất độc hóa học: Mã số hồ sơ: T-BPC-259305-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cá nhân lập bản khai kèm các giấy tờ quy định gửi Ủy ban nhân dân cấp xã;

- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được bản khai, có trách nhiệm xác nhận các yếu tố trong bản khai, lập danh sách đề nghị xác nhận con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học kèm giấy tờ quy định gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách người đủ điều kiện kèm giấy tờ quy định gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận một cửa UBND cấp xã.

b) Cách thức thực hiện: Liên hệ trực tiếp tại UBND cấp xã để được hướng dẫn giải quyết.

c) Thành phần số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ gồm:

+ Bản khai (Mẫu HH1).

+ Bản sao giấy khai sinh.

+ Một trong những giấy tờ của cha (mẹ) đẻ chứng minh thời gian tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học: Quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy X Y Z; giấy chuyển thương, chuyển viện, giấy điều trị; giấy tờ khác chứng minh có tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học được xác lập từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước.

+ Bản sao: Lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên, lý lịch quân nhân, Huân chương, Huy chương chiến sĩ giải phóng.

+ Biên bản giám định dị dạng, dị tật của Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền kết luận dị dạng, dị tật bẩm sinh do ảnh hưởng chất độc hóa học và tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên (Mẫu HH5).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.



d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, trong đó:

- Cấp xã: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Cấp huyện: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động – TB&XH

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã

- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Phòng Lao động – Thương binh và xã hội.



g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Danh sách.

h) Lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Bản khai (Mẫu HH1).



k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Có giấy tờ của cha (mẹ) đẻ chứng minh thời gian tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học.



l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29/6/2005 của ủy ban thường vụ Quốc hội.

- Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 01/9/2012 của ủy ban thường vụ Quốc hội về sửa đối, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.

- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 05 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. 
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm

Mẫu HH1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


BẢN KHAI CÁ NHÂN

Đề nghị giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học

1. Phần khai về người có công:

Họ và tên: ………………………………..

Sinh ngày ........ tháng …….. năm ………………… Nam/Nữ: …………………..

Nguyên quán: ...................................................................................................

Trú quán: ......................................................................................................

Có quá trình tham gia hoạt động kháng chiến như sau:



TT

Thời gian

Cơ quan/Đơn vị

Địa bàn hoạt động

1

Từ tháng ... năm ...

đến tháng ... năm ...



 

 

2

Từ tháng ... năm ...

đến tháng ... năm ...



 

 






 

 

Tình trạng bệnh tật, sức khỏe hiện nay:

……………………………………………………………………………………………..



2. Phần khai về con đẻ (+Trường hợpngười hoạt động kháng chiến sinh con dị dạng, dị tật).




TT

Họ tên

Năm sinh

Tình trạng dị dạng, dị tật bẩm sinh




1

 

 

 




2

 

 

 






 

 

 

 .... ngày... tháng... năm...

Xác nhận của xã, phường ……………


Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại ……………, có …. con đẻ dị dạng, dị tật cụ thể như sau:
………………………………………
………………………………………

TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

………….... ngày ….. tháng ..... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)


32, Chế độ mai táng phí, trợ cấp một lần cho người có công khi từ trần. Mã số hồ sơ: T-BPC-259306-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Đại diện thân nhân hoặc người tổ chức mai táng có trách nhiệm lập bản khai kèm bản sao giấy chứng tử, gửi Ủy ban nhân dân cấp xã;

- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định có trách nhiệm xác nhận bản khai gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, lập phiếu báo giảm và tổng hợp danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận một cửa UBND cấp xã.

b) Cách thức thực hiện:

Liên hệ trực tiếp tại UBND cấp xã để được hướng dẫn giải quyết.



c) Thành phần số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ gồm:

+ Bản khai của đại diện thân nhân (kèm biên bản ủy quyền) hoặc người tổ chức mai táng (Mẫu TT1);

+ Giấy chứng tử;

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc

- Cấp xã: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Cấp huyện: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động – TB&XH

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.

- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Phòng Lao động – Thương binh và xã hội.



g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Danh sách.

h) Lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Bản khai của đại diện thân nhân (kèm biên bản ủy quyền) hoặc người tổ chức mai táng (Mẫu TT1);



k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29/6/2005 của ủy ban thường vụ Quốc hội.

- Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 01/9/2012 của ủy ban thường vụ Quốc hội về sửa đối, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.

- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 05 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. 
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm

Mẫu TT1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

BẢN KHAI



Hưởng chế độ ưu đãi khi người có công từ trần
1. Họ và tên người có công từ trần: .....................................................................

Sinh ngày ........ tháng ........ năm ……….. Nam/Nữ: .........................

Nguyên quán: .........................................................................................................

Trú quán: ................................................................................................................

Thuộc đối tượng hưởng trợ cấp ưu đãi (1):............................................................

Số sổ trợ cấp (nếu có): …………………. Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động:..............

Từ trần ngày ……. tháng …….. năm ………..

Theo giấy chứng tử số………. ngày …... tháng ….... năm ………... của Ủy ban nhân dân xã (phường)................................

Trợ cấp đã nhận đến hết tháng … năm………... Mức trợ cấp: …………………

2. Họ và tên người nhận mai táng phí:...............................................................

Sinh ngày ……... tháng ……... năm ……………… Nam/Nữ: ………………

Nguyên quán: .........................................................................................................

Trú quán: ............................................................................................................

Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần: ...............................................

3. Họ và tên người nhận trợ cấp một lần: ..........................................................

Sinh ngày …….. tháng ……... năm ……………Nam/Nữ: ……………….

Nguyên quán: ........................................................................................................

Trú quán: ................................................................................................................

Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần: ...............................................

4. Thân nhân người có công:

a) Danh sách thân nhân (2)



TT

Họ và tên

Năm sinh

Trú quán

Quan hệ với người có công

Nghề nghiệp

Hoàn cảnh hiện tại (3)

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 






















b) Phần khai chi tiết về con người có công từ đủ 18 tuổi trở lên đang tiếp tục đi học tại cơ sở đào tạo hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng.


TT

Họ và tên

Năm sinh

Thời điểm bị khuyết tật (4)

Thời điểm kết thúc bậc học phổ thông

Cơ sở giáo dục đang theo học

Tên cơ sở

Thời gian bắt đầu đi học

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 



 

 

 

 

 

 

 

…………….... ngày….... tháng…... năm……..

Xác nhận của xã, phường …………………….


Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại ……………………………………………………

TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên



............... ngày ….... tháng ..... năm …....
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)



Ghi chú: Người có công trước khi từ trần thuộc đối tượng hưởng trợ cấp một lần (người hoạt động kháng chiến được tặng thưởng huân, huy chương, người có công giúp đỡ cách mạng được tặng huy chương) thì thân nhân chỉ khai mục 1 và mục 2.

(1) Ghi rõ đối tượng: thương binh, bệnh binh, thân nhân liệt sĩ, người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc...

(2) Lập danh sách thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất.

(3) Ghi rõ sống cô đơn, không nơi nương tựa hoặc con mồ côi cả cha mẹ.

(4) Ghi rõ thời điểm bị khuyết tật: dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên (+Trường hợpkhông có con bị khuyết tật thì bỏ cột này).


Каталог: 3cms -> upload -> tthc -> File
upload -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc ĐƠN ĐỀ nghị
File -> Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-cp ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ
File -> Số: 2057/QĐ-ubnd
File -> Phụ lục 1 (Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2014/tt-bxd ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Bộ Xây dựng) CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
File -> Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2014/tt-btc ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính
File -> QuyếT ĐỊnh thay đổi, bổ sung thành viên Tổ công tác thực hiện
File -> BIỂu thống kê ĐẶC ĐIỂm khu rừng giao, cho thuê, thu hồi rừNG
File -> Mẫu số 04 của Nghị định số 59/2015/NĐ-cp
File -> Mẫu số 1 CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
File -> Mẫu 65: ban hành theo tt số14./2010/tt-bnn ngày 19 tháng 3

tải về 6.53 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   27   28   29   30   31   32   33   34   ...   40




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương