UỶ ban nhân dân tỉnh bình phưỚC



tải về 6.53 Mb.
trang27/40
Chuyển đổi dữ liệu25.07.2016
Kích6.53 Mb.
#4802
1   ...   23   24   25   26   27   28   29   30   ...   40

Những người biết được quá trình tham gia cơng tác:

1. Họ, tên:…………………………. Nơi ở hiện nay……………………….....….

Lý do biết: ……………………………………………………………………….….

2. Họ, tên:…………………………. Nơi ở hiện nay………………………….….

Lý do biết: ……………………………………………………………………….….

Khai tại ……………………………………………………………………….…….

Tơi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tơi hồn tồn chịu trách nhiệm trước pháp luật.



Xác nhậncủa Ủy ban nhân dân xã (phường)

(Ký tên và đĩng dấu)

Người khai

(Ký, ghi rõ họ, tên)

Mẫu 2A

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ngày….. tháng….. năm 200…..
BẢN KHAI CÁ NHÂN

Đề nghị hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg
ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ

(Đối tượng hưởng chế độ B, C, K)


Họ và tên:…………………………. Bí danh:…………………. Nam, nữ:…….

Thuộc đối tượng nguyên là (QN, CAND, TNXP…):……………………………

Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………

Quê quán: ………………………………………………………………………...

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………...

Đơn vị, cơ quan cơng tác hiện nay (đối với người đang cơng tác):………………

……………………………………………………………………………………

Đang nghỉ hưu, MSLĐ, TNLĐ hoặc làm cơng việc gì ở đâu:…………………..

……………………………………………………………………………………

Cấp bậc, chức vụ, đơn vị trước khi nghỉ:………………………………………..

Nhập ngũ (tuyển dụng vào CNVC hoặc thốt ly đối với cán bộ dân chính đảng): ngày…... tháng…… năm……, đơn vị (c, d, e, f):……………………………

Tái ngũ ngày…... tháng…… năm……………………………………..

Ngày, tháng, năm đi chiến trường B, C, K:……………………………………..

Đơn vị trước khi đi chiến trường B, C, K:………..……………………………..

Cấp bậc, chức vụ trước khi đi chiến trường B, C, K:………..………………….

Ngày, tháng, năm được đề bạt, bổ nhiệm cấp bậc, chức vụ hưởng lương:……..

Trong thời gian ở chiến trường đã ra miền Bắc: đi học, cơng tác (số lần, thời gian):…………; Mức lương (hoặc sinh hoạt phí) khi ở miền Bắc:…………….

Họ, tên bố:……………………… sinh:……………………. mất:…………….

Họ, tên mẹ:……………………… sinh:……………………. mất:…………….

Nghề nghiệp, nơi thường trú của bố, mẹ trước 30/4/1975:…………………….

……………………………………………………………………………………

Họ, tên vợ (hoặc chồng): …………………………………………………………

Vợ chồng kết hơn năm: …………………………………………………………..

Nghề nghiệp, nơi thường trú của vợ (chồng) trước 30/4/1975:………………….

……………………………………………………………………………………

Họ, tên các con:

1-…………………………………… sinh:………………………………………

2-…………………………………… sinh:………………………………………

Các giấy tờ liên quan đến tham gia kháng chiến chống Mỹ cịn lưu giữ:………..

……………………………………………………………………………………

BẢNG KÊ KHAI THỜI GIAN CƠNG TÁC, CHIẾN ĐẤU Ở CHIẾN TRƯỜNG B, C, K KỂ TỪ NGÀY ĐƯỢC HƯỞNG LƯƠNG

Từ tháng, năm

Đến tháng, năm

Cấp bậc,
Chức vụ


Đơn vị
(c, d, e, f)


Địa bàn hoạt động



























































































Tổng thời gian được tính hưởng chế độ một lần: …. năm…. tháng

Khai tại …………………………………………………………………………

Tơi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tơi hồn tồn chịu trách nhiệm trước pháp luật.



Xác nhận của cơ quan, hoặc
của Ủy ban nhân dân xã (phường)


(Ký tên và đĩng dấu)

Người khai

(Ký, ghi rõ họ, tên)

Mẫu 04


CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ngày….. tháng….. năm 200…..

GIẤY ỦY QUYỀN

Về việc đứng tên kê khai hưởng chính sách theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ


Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã (phường) ………………………………….

huyện………………. tỉnh (thành phố) ……………………..

Tên tơi là:……………………..………….………... Năm sinh:………………..

Quê quán: ………………………………………………………………………..

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………..

Là………………………….. của Ơng (Bà) ……………………………………..

thuộc đối tượng được thực hiện theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ.

Nay ủy quyền cho Ơng (Bà) …………………………………………… quan hệ với đối tượng là …………………………………………………………………….…..

Hộ khẩu thường trú tại xã (phường) …………… huyện (quận) ……………….. tỉnh (thành phố) ……………………………………………………..

Chịu trách nhiệm đứng tên kê khai để hưởng chế độ, chính sách.




Xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã


Người ủy quyền

(Ký, ghi rõ họ, tên)



15. Giải quyết trợ cấp xã hội hàng tháng đối với gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi. Mã số hồ sơ; T-BPC-257250-TT

a) Trình tự thực hiện

- Bước 1: Hộ gia đình, cá nhân phải làm đơn theo quy định gửi Uỷ ban nhân dân cấp xã.

- Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ đề nghị của đối tượng, Uỷ ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thẩm định hồ sơ; trường hợp xét thấy đủ tiêu chuẩn thì niêm yết công khai tại Trụ sở Uỷ ban nhân dân cấp xã và thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng của xã (nếu có) về trích yếu lý lịch của đối tượng, nội dung chế độ trợ cấp đề nghị được hưởng. Sau 30 ngày kể từ ngày niêm yết công khai, nếu không có ý kiến thắc mắc, khiếu nại thì Uỷ ban nhân dân cấp xã hoàn thiện hồ sơ của đối tượng theo quy định gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện để xem xét, giải quyết.

Trường hợp đối tượng không đủ tiêu chuẩn theo quy định thì Uỷ ban nhân dân cấp xã thông báo cho đối tượng biết; trường hợp có ý kiến thắc mắc, khiếu nại, tố cáo của nhân dân thì Uỷ ban nhân dân cấp xã phải thẩm tra và thành lập Hội đồng xét duyệt, thành phần Hội đồng gồm: Chủ tịch (hoặc Phó chủ tịch UBND) làm Chủ tịch Hội đồng; cán bộ Lao động-Thương binh và Xã hội làm Uỷ viên thường trực; cán bộ Tài chính - Kế toán, Văn phòng - Thống kê, Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc và đại diện một số đoàn thể làm uỷ viên.



b) Cách thức thực hiện: Liên hệ trực tiếp tại UBND các xã để được hướng dẫn giải quyết

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị hưởng trợ cấp xã hội (mẫu số 1), kèm theo bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu.

+ Đơn nhận nuôi trẻ em mồ côi, bị bỏ rơi (mẫu số 01b)

+ Bản chụp giấy khai sinh (đem theo bản chính để đối chiếu);

+ Biên bản về việc phát hiện trường hợp trẻ em bị bỏ rơi (đối với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi);

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết

Trong thời hạn 07 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ đề nghị của đối tượng, Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn có trách nhiệm thẩm định niêm yết hồ sơ trong thời hạn 13 ngày sau đó tổng hợp và gửi về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện để xem xét, giải quyết.



e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND xã.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ý kiến xác nhận và đề nghị.

h) Lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

+ Đơn đề nghị hưởng trợ cấp xã hội (mẫu số 1);

+ Đơn nhận nuôi trẻ em mồ côi, bị bỏ rơi (mẫu số 3)

+ Biên bản về việc phát hiện trường hợp trẻ em bị bỏ rơi (đối với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi);



k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất người nuôi dưỡng; trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc diện hộ nghèo.

Người chưa thành niên từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.



Mẫu đơn, tờ khai đính kèm

Mẫu số 1

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




....................... , ngày tháng năm 20
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP XÃ HỘI

Kính gửi: - Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã (phường, thị trấn)............................

- Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện (quận, thị xã, thành phố)...........

Tỉnh, thành phố.........................................................................

Tên tôi là: ............................................. Nam, nữ...............................................

Sinh ngày....................tháng.......................năm .................................................

Quê quán:............................................................................................................

Hiện có hộ khẩu thường trú tại ...........................................................................

Xã (phường, thị trấn) ............................. huyện (quận, thị xã, TP).....................

Tỉnh.....................................................................................................................



Nêu hoàn cảnh cá nhân, gia đình, dạng đối tượng.............................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

Vậy tôi làm đơn này đề nghị .............................................................................................................................

.............................................................................................................................

Người viết đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

Xác nhận của Trưởng thôn

xác nhận trường hợp ông (bà)..................

nêu trên là đúng đề nghị UBND xã, huyện

xem xét cho ........................................

(Ký, ghi rõ họ tên)

Xác nhận và đề nghị của UBND cấp xã

UBND xã................................

Căn cứ hồ sơ và kết quả niêm yết công khai tại Trụ sở UBND xã và thông báo trên các phương tiện thông tin của xã từ ngày.... tháng....năm 20.. đến ngày... tháng.... năm 20...... Đề nghị Chủ tịch UBND huyện xem xét, quyết định.



TM.UBND XÃ


Mẫu số 3

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

.........................ngày tháng năm 20
ĐƠN NHẬN NUÔI TRẺ EM MỒ CÔI, TRẺ EM BỊ BỎ RƠI


Kính gửi: - Uỷ ban nhân dân xã (phường, thị trấn)...........................................

- Uỷ ban nhân dân huyện (quận, thị xã, thành phố).........................

Tỉnh, thành phố.....................................................................

Tên tôi là: ................................................................... Nam, nữ..........................

Hiện có hộ khẩu thường trú tại ..........................................................................

Xã (phường, thị trấn) ............................. huyện (quận, thị xã, TP).....................

Tỉnh.....................................................................................................................

Giấy chứng minh nhân dân số...........................do CA.......................................

cấp ngày .............tháng ....... năm..........

xin đề nghị UBND xã .........................................UBND huyện..........................

cho phép tôi được nhận nuôi cháu: .....................................................................

hiện ở: ..............................................sinh ngày.........tháng ......năm 20.... là trẻ em mồ côi cả cha lẫn mẹ (hoặc bị bỏ rơi).

Tôi xin cam đoan sẽ nuôi dưỡng, chăm sóc cháu và đảm bảo cho cháu được thực hiện quyền của trẻ em.

Ý kiến của người giám hộ và trẻ em được nhận nuôi Người viết đơn

(trường hợp trẻ từ đủ 9 tuổi trở lên) (Ký, ghi rõ họ tên)

.....................................................................................

.....................................................................................

....................................................................................

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ý kiến chấp thuận của Uỷ ban nhân dân cấp xã

UBND xã: ................đồng ý để ông, bà : .......................nhận nuôi cháu.....................theo đơn đề nghị trên.



Chủ tịch UBND xã

(Ký, ghi rõ họ tên)


Xác nhận của Trưởng thôn,

xác nhận trường hợp ..................... hiện cư trú tại thôn.............................



Trưởng thôn

(Ký, ghi rõ họ tên)

16. Giải quyết hưởng trợ cấp thường xuyên đối với trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi được gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng. Mã số hồ sơ: T-BPC-257252-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Hộ gia đình, cá nhân phải làm đơn theo quy định gửi Uỷ ban nhân dân cấp xã.

- Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ đề nghị của đối tượng, Uỷ ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thẩm định hồ sơ; trường hợp xét thấy đủ tiêu chuẩn thì niêm yết công khai tại Trụ sở Uỷ ban nhân dân cấp xã và thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng của xã (nếu có) về trích yếu lý lịch của đối tượng, nội dung chế độ trợ cấp đề nghị được hưởng. Sau 30 ngày kể từ ngày niêm yết công khai, nếu không có ý kiến thắc mắc, khiếu nại thì Uỷ ban nhân dân cấp xã hoàn thiện hồ sơ của đối tượng theo quy định gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện để xem xét, giải quyết.

Trường hợp đối tượng không đủ tiêu chuẩn theo quy định thì Uỷ ban nhân dân cấp xã thông báo cho đối tượng biết; trường hợp có ý kiến thắc mắc, khiếu nại, tố cáo của nhân dân thì Uỷ ban nhân dân cấp xã phải thẩm tra và thành lập Hội đồng xét duyệt, thành phần Hội đồng gồm: Chủ tịch (hoặc Phó chủ tịch UBND) làm Chủ tịch Hội đồng; cán bộ Lao động-Thương binh và Xã hội làm Uỷ viên thường trực; cán bộ Tài chính - Kế toán, Văn phòng - Thống kê, Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc và đại diện một số đoàn thể làm uỷ viên.



b) Cách thức thực hiện: Liên hệ trực tiếp tại UBND các xã để được hướng dẫn giải quyết

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị hưởng trợ cấp xã hội (mẫu số 1) kèm theo bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu.

+ Đơn nhận nuôi trẻ em mồ côi, bị bỏ rơi (mẫu số 01b)

+ Bản chụp giấy khai sinh (đem theo bản chính để đối chiếu);

+ Biên bản về việc phát hiện trường hợp trẻ em bị bỏ rơi (đối với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi);

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết

Trong thời hạn 07 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ đề nghị của đối tượng, Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn có trách nhiệm thẩm định niêm yết hồ sơ trong thời hạn 13 ngày sau đó tổng hợp và gửi về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện để xem xét, giải quyết.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp xã.



g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ý kiến đề nghị.

h) Lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Đơn đề nghị hưởng trợ cấp xã hội (mẫu số 1); kèm theo bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu.

+ Đơn nhận nuôi trẻ em mồ côi, bị bỏ rơi (mẫu số 01b)

+ Biên bản về việc phát hiện trường hợp trẻ em bị bỏ rơi (đối với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi);



k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất người nuôi dưỡng;trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc diện hộ nghèo.

Người chưa thành niên từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi chưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên.



l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.



Mẫu đơn, tờ khai đính kèm: Giống thủ tục số 17

17. Trợ cấp mai táng phí và Tuất từ trần cho thân nhân người có công với cách mạng. Mã số hồ sơ: T-BPC-257301-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Thân nhân người có công làm bản khai người có công với cách mạng từ trần kèm giấy khai tử nộp cho UBND cấp xã.

Nếu là thân nhân chủ yếu của người có công là thương binh từ 61% trở lên, bệnh binh từ 61% trở lên đủ điều kiện hưởng tuất từ trần hàng tháng thì nộp bổ sung bản sao giấy chứng minh nhân dân (nếu là vợ/chồng, cha, mẹ người có công) hoặc giấy khai sinh (nếu là con người có công)

- Bước 2: UBND cấp xã xác nhận vào bản khai sau đó chuyển bản khai kèm các giấy tờ chuyển về Phòng Lao động - TB&XH.



b) Cách thức thực hiện: Người dân liên hệ với UBND cấp xã để được hướng dẫn.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Bản khai của thân nhân người có công với cách mạng từ trần (Mẫu TT1);

+ Bản sao Giấy chứng tử;

+ Hồ sơ của người có công với cách mạng;

+ Quyết định trợ cấp (Mẫu TT2).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở lao động – TB&XH.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động -TB&XH;UBND cấp xã

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ý kiến xác nhận.

h) Lệ phí (nếu có):

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Mẫu TT1, TT2

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29/6/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ.“Hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng”.

- Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động TB&XH “Hướng dẫn về thủ tục lập hồ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân”.



Mẫu đơn, tờ khai đính kèm

Mẫu TT1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

BẢN KHAI



Hưởng chế độ ưu đãi khi người có công từ trần
1. Họ và tên người có công từ trần: ...............................................................................  

Sinh ngày ... tháng ... năm ………………………….. Nam/Nữ: ...........................

Nguyên quán: ............................................................................................................

Trú quán: ...........................................................................................................................

Thuộc đối tượng hưởng trợ cấp ưu đãi (1): ......................................................................

Số sổ trợ cấp (nếu có): …………………………. Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động:...

Từ trần ngày ... tháng ... năm ...

Theo giấy chứng tử số... ngày ... tháng ... năm ... của Ủy ban nhân dân xã (phường)...

Trợ cấp đã nhận đến hết tháng …… năm...Mức trợ cấp: ………………………………

2. Họ và tên người nhận mai táng phí:...........................................................................

Sinh ngày ... tháng ... năm ………………. Nam/Nữ: …………………………

Nguyên quán: .................................................................................................................

Trú quán: ...........................................................................................................................

Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần: ..........................................................

3. Họ và tên người nhận trợ cấp một lần: .....................................................................

Sinh ngày ... tháng ... năm ………………Nam/Nữ: ………………………………….

Nguyên quán: ....................................................................................................................

Trú quán: ...........................................................................................................................

Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần: ..........................................................

4. Thân nhân người có công

a) Danh sách thân nhân (2)



TT

Họ và tên

Năm sinh

Trú quán

Quan hệ với người có công

Nghề nghiệp

Hoàn cảnh hiện tại (3)

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

b) Phần khai chi tiết về con người có công từ đủ 18 tuổi trở lên đang tiếp tục đi học tại cơ sở đào tạo hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng.

TT

Họ và tên

Năm sinh

Thời điểm bị khuyết tật (4)

Thời điểm kết thúc bậc học phổ thông

Cơ sở giáo dục đang theo học

Tên cơ sở

Thời gian bắt đầu đi học

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 



 

 

 

 

 

 

 

.... ngày... tháng... năm...

Xác nhận của xã, phường …………………….


Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại ……………………………………

TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)

Ghi chú: Người có công trước khi từ trần thuộc đối tượng hưởng trợ cấp một lần (người hoạt động kháng chiến được tặng thưởng huân, huy chương, người có công giúp đỡ cách mạng được tặng huy chương) thì thân nhân chỉ khai mục 1 và mục 2.

(1) Ghi rõ đối tượng: thương binh, bệnh binh, thân nhân liệt sĩ, người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc...

(2) Lập danh sách thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất.

(3) Ghi rõ sống cô đơn, không nơi nương tựa hoặc con mồ côi cả cha mẹ.

(4) Ghi rõ thời điểm bị khuyết tật: dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên (trường hợp không có con bị khuyết tật thì bỏ cột này).

 


18. Thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi: mã số hồ sơ: T-BPC-257298-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Người cao tuổi hoặc gia đình, người thân, người giám hộ người cao tuổi điền đầy đủ thông tin vào Tờ khai thông tin (Mẫu số 01) gửi UBND xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú;

- Bước 2: UBND cấp xã kiểm tra, thẩm định hồ sơ xin trợ cấp hàng tháng của đối tượng;

- Bước 3: UBND cấp xã gửi Phòng Lao động, TB&XH cấp huyện xem xét giải quyết. Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì thông báo cho đối tượng biết, có văn bản (kèm theo hồ sơ của đối tượng). Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời;

- Bước 4: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thị xã có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã Quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của cấp xã;

- Bước 5: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm ký Quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trình;

- Bước 6: Phòng Lao động TB&XH tiếp nhận Quyết định từ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và gửi đến UBND cấp xã để tiến hành thực hiện chi trả chế độ.

b) Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện

c) Thành phần số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Tờ khai thông tin của người cao tuổi có xác nhận của UBND cấp xã (Mẫu số 01);

+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc bản sao Sổ hộ khẩu;

+ Biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã (Mẫu số 4);

+ Bản sao Quyết định của cơ sở bảo trợ xã hội về việc chuyển người cao tuổi về gia đình hoặc nhà xã hội đối với trường hợp người cao tuổi sống trong cơ sở bảo trợ xã hội được chuyển về địa phương.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc trong đó:

- Cấp xã: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Cấp huyện: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện

 - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã; Phòng Lao động – TB&XH

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

h) Lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 1 và mẫu số 4.

k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi;

- Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 05 năm 2011 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hằng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội.

Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:

Mẫu số 01

(Ban hành kèm theo Thông tư số 17 /2011/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 5 năm2011)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




TỜ KHAI THÔNG TIN CỦA NGƯỜI CAO TUỔI
Phần I

CÁ NHÂN NGƯỜI CAO TUỔI VÀ GIA ĐÌNH

1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): .............................................

2. Sinh ngày ..... tháng ..... năm ............. 3. Giới tính: .......................

4. Nơi đăng ký thường trú hiện nay: .....................................................................

................................................................................................................................

5. Nơi sinh: ...................................................................... 6. Dân tộc: .................

6. Đang hưởng chế độ nào sau đây:

Loại hình

Mức/tháng (1000 đ)

6.1. Đang hưởng lương hưu hằng tháng




6.2. Trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng




6.3. Trợ cấp ưu đãi người có công hằng tháng




6.4. Trợ cấp bảo trợ xã hội hằng tháng




6.5. Các khoản trợ cấp, phụ cấp hằng tháng khác




7. Thuộc hộ gia đình nghèo hay không nghèo: . .. . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

8. Quá trình hoạt động của bản thân:



Từ tháng/năm đến tháng/năm

Làm gì

Ở đâu























































9. Họ và tên vợ hoặc chồng và người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng (Ghi rõ họ và tên, tuổi, chỗ ở, nghề nghiệp, nghề nghiệp, sức khỏe, điều kiện kinh tế của từng người):

.. . . . . . .. . .. . . . . . . . .. . . .. . . .. . . . . . .. . . . .. . . . . . . .. . . . . . . . . . .. . . .. . . .. . . .. .. . .. . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .. . . .. . . . . . .. . . . .. . . . . . . .. . . . . . . . . . .. . . .. . . .. . . .. .. . .. . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .. . . .. . . . . . .. . . . .. . . . . . . .. . ... . . . .. . . . . . . .. . . . . . . . . .

10. Các loại giấy tờ kèm theo Tờ khai này (nếu có, ghi cụ thể):

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................


Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai man tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.

Ngày....... tháng ....... năm 20...

(Người khai ký, gi rõ họ tên)



Phần II

KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ CẤP XÃ HỘI CẤP XÃ

Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội xã/phườngthị trấn: .. ... . . . . . . . . .. .. . đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của .. .. .. . . .. . . .. . . . . . . . . . .. và họp ngày .. . .. .. tháng .. .. . năm . . . . thống nhất kết luận về thông tin của Ông (bà) khai như sau:

1. Về kê khai thông tin của người cao tuổi: (đầy đủ, chính xác, còn thiếu, giấy tờ bổ sung...): .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . .. . . . . . .. . . . . . .. .. . . . . . .. .. . . . . . . . . . .. . .. .. . . . .. . . . .. . .. . .. . . . . .. . . . .. . .. . . . .. . . .. . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . .. . . .. .

2. Kết luận ông (bà) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng đối với người cao tuổi là người . . . . . . . . . . .. . . . .. . . . . . .. . . . . . . . . . . .. . . . . . .. .. .. . . . . . .. . . . . . .. .. . . . .. . . . .. .. . . . .. . . . . .. . . . . .



Xác nhận của Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã




Ngày ..... tháng ..... năm 20...

Xác nhận của

Chủ tịch UBND xã, phường




CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




BIÊN BẢN

HỌP HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ CẤP XÃ HỘI

Hôm nay, vào hồi .........giờ..........ngày ............tháng...........năm 20..

tại .......................................................................................................................

Chúng tôi, gồm:

1. Ông (bà).............................................Chủ tịch UBND cấp xã

Chủ tịch Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội

2. Ông (bà) .......................... Công chức cấp xã phụ trách công tác LĐTBXH, thường trực Hội đồng;

4. Ông (bà).............................Trưởng trạm y tế cấp xã – Thành viên;

5. Ông (bà).............................Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Thành viên;

6. Ông (bà) ........................... Chủ tịch Hội LH Phụ nữ VN - Thành viên;

7. Ông (bà) .......................... Chủ tịch Đoàn TNCSHCM - Thành viên;

8. Ông (bà) .......................... Chủ tịch Hội Người cao tuổi - Thành viên.

đã họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội (thường xuyên, đột xuất hoặc đưa vào Nhà xã hội, Cơ sở bảo trợ xã hội) để xem xét những nội dung sau:

1. ...............................................................................................................

2. ...............................................................................................................

Hội nghị đã thống nhất một số kết luận sau:

a) Các trường hợp đủ tiêu chuẩn hưởng trợ cấp (thường xuyên, đột xuất hoặc đưa vào Nhà xã hội, Cơ sở bảo trợ xã hội):

1. ...............................................................................................................

2. ...............................................................................................................

b) Các trường hợp chưa đủ tiêu chuẩn hưởng trợ cấp (thường xuyên, đột xuất hoặc đưa vào Nhà xã hội, Cơ sở bảo trợ xã hội):

1. ...............................................................................................................

Lý do:........................................................................................................

2. ...............................................................................................................

Lý do:........................................................................................................

Hội nghị nhất trí đề nghị Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã xem xét, đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định.

Hội nghị kết thúc hồi .........giờ......ngày........tháng......năm 20.....

Biên bản này được làm thành 04 bản, gửi UBND huyện 02 bản (qua Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội) và lưu tại xã 02 bản.

Thư ký Hội đồng Chủ tịch Hội đồng

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu



Каталог: 3cms -> upload -> tthc -> File
upload -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc ĐƠN ĐỀ nghị
File -> Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-cp ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ
File -> Số: 2057/QĐ-ubnd
File -> Phụ lục 1 (Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2014/tt-bxd ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Bộ Xây dựng) CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
File -> Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2014/tt-btc ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính
File -> QuyếT ĐỊnh thay đổi, bổ sung thành viên Tổ công tác thực hiện
File -> BIỂu thống kê ĐẶC ĐIỂm khu rừng giao, cho thuê, thu hồi rừNG
File -> Mẫu số 04 của Nghị định số 59/2015/NĐ-cp
File -> Mẫu số 1 CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
File -> Mẫu 65: ban hành theo tt số14./2010/tt-bnn ngày 19 tháng 3

tải về 6.53 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   23   24   25   26   27   28   29   30   ...   40




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương