Tuyển tập bộ 80 ĐỀ thi học sinh giỏI



tải về 6.53 Mb.
Chế độ xem pdf
trang160/161
Chuyển đổi dữ liệu21.03.2024
Kích6.53 Mb.
#56912
1   ...   153   154   155   156   157   158   159   160   161
2- TUYỂN TẬP BỘ 80 ĐỀ HSG TỈNH SINH HỌC THPT - CÓ ĐÁP ÁN (PHẦN 01)

Câu 9 (2,0 điểm). 
Dưới đây là trình tự các nuclêôtit trong mạch mang mã gốc của một đoạn gen mã hóa 
cấu trúc của nhóm enzim đêhiđrôgenaza ở người và các loài vượn người ngày nay: 
- Người: 
-XGA- TGT- TGG- GTT- TGT- TGG- 
- Tinh tinh: 
- XGT- TGT- TGG- GTT- TGT- TGG- 
- Gôrila: 
- XGT- TGT- TGG- GTT- TGT- TAT- 
- Đười ươi: 
- TGT- TGG- TGG- GTX- TGT- GAT- 
a) Từ các trình tự nuclêôtit nêu trên có thể rút ra những nhận xét gì về mối quan hệ 
giữa người với các loài vượn người? Giải thích lí do. 
b) Hãy vẽ sơ đồ cây phát sinh phản ánh mối quan hệ nguồn gốc giữa các loài nói trên. 
Câu 10 (2,0 điểm). 
Ở tằm dâu, tính trạng màu sắc kén chịu sự kiểm soát của ba cặp gen Aa, Ii và Cc ở trên 
nhiễm sắc thể số 2, 9 và 12 tương ứng. Mỗi gen trội A hoặc C quy định kén trắng, nhưng 
tổ hợp AC cho kén vàng. Gen trội I ức chế hoàn toàn sự biểu hiện màu vàng của kén. Gen trội 
B quy định tằm da khoang, alen b cho tằm da trơn. Khoảng cách giữa hai lôcut A và B trên 
nhiễm sắc thể là 20cM. 
Hãy tính tỉ lệ các kiểu gen và kiểu hình ở đời con (F
1
) trong hai phép lai sau: 
a) P: ♀ 
AB 
iiCc × ♂ 
Ab 
iicc 
ab 
Ab 
b) P: ♀ 
Ab 
iicc 
× 
♂ 
AB 
iiCc 
Ab 
ab 
.........................................HẾT......................................... 



SỞ GIÁO DỤC VÀ DÀO TẠO 
THANH HOÁ 
 
Đề chính thức 
HƯỚNG DẪN CHẤM 
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH 
NĂM HỌC 2010- 2011 
 
MÔN THI: Sinh học 
LỚP 12 THPT 
Câu 
Nội dung 
Điểm 

(2,0 đ) 
a) Những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa gen cấu trúc điển hình ở 
sinh vật nhân sơ với một gen điển hình ở sinh vật nhân thực : 
* Giống nhau: Đều gồm 3 vùng : vùng điều hòa, vùng mã hóa và vùng kết 
thúc. 
* Khác nhau : 
b) Ý nghĩa : 
* Cấu trúc không phân mảnh của gen giúp cho sinh vật nhân sơ tiết kiệm tối 
đa vật liệu di truyền, năng lượng và thời gian cho quá trình nhân đôi ADN và 
phiên mã. 
* Cấu trúc phân mảnh của gen giúp cho sinh vật nhân thực tiết kiệm vật chất 
di truyền : từ một gen cấu trúc quá trình cắt các intron, nối các exon sau 
phiên mã có thể tạo ra các phân tử mARN trưởng thành khác nhau, từ đó 
dịch mã ra các chuỗi polipeptit khác nhau. 
0,5 
1,0 
0,25 
0,25 

(2,0 đ) 
a) Các enzim cơ bản lần lượt tham gia vào quá trình tái bản ADN ở E.coli 
gồm : 
- Enzim giãn xoắn (mở xoắn): làm phân tử ADN sợi kép giãn xoắn tạo chạc 
sao chép, sẵn sàng cho quá trình tái bản ADN. 
- Enzim ARN polimeraza (primaza): tổng hợp đoạn mồi cần cho sự khởi đầu 
quá trình tái bản ADN (bản chất đoạn mồi là ARN). 
- Enzim ADN polimeraza: đây là enzim chính thực hịên quá trình tái bản 
ADN. 
- Enzim ADN ligaza (gọi tắt là ligaza): Nối các đoạn Okazaki trên mạch 
ADN được tổng hợp gián đoạn để tạo thành mạch ADN mới hoàn chỉnh. 
b) 
- Số NST ở thể ba: 2n + 1 = 25 
- Số NST ở thể ba kép: 2n + 1 + 1 = 26 
- Số thể ba kép có thể tạo ra là: 
C
2
=
12!
= 66 
12
2!(12 

2)! 
0,25 
0,25 
0,25 
0,25 
0,5 
0,25 
0,25 
* Cách bố trí thí nghiệm : 
- Cho hai dòng ngô hạt trắng này giao phấn với nhau được F
1

- Nếu F
1
đều có hạt trắng thì chứng tỏ màu hạt trắng của hai dòng ngô này do 
0,5 
0,5 
Sinh vật nhân sơ (0,5) 
Sinh vật nhân thực (0,5) 
- Vùng mã hóa liên tục (gen không 
phân mảnh) 
- Vì không có các intron nên gen 
cấu trúc ngắn. 
- Vùng mã hóa không liên tục, xen 
kẽ các êxôn là các intron (gen phân 
mảnh). 
- Vì có các intron nên gen cấu trúc 
dài. 




(2,0 đ) 
các gen lặn cùng lôcut quy định. 
Ví dụ P : aa x aa  F
1
: aa 
- Nếu F
1
hạt đều có màu thì chứng tỏ màu hạt trắng của hai dòng ngô này do 
các gen lặn không alen quy định. 
Ví dụ P : aaBB (không màu) x AAbb (không màu)  F
1
AaBb (có màu). 
0,25 
0,5 
0,25 

(2,0 đ) 
a) Cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền 
- Tần số alen a ở giới đực là q(a) =1- 0,6 = 0,4 ; ở giới cái p(a) = 1- 0,8 = 0,2 
- Cấu trúc di truyền của quần thể F
1
sau khi ngẫu phối là : 
♀ (0,8A : 0,2a) .♂(0,6A : 0,4a) = 0,48AA : 0,44Aa : 0,08aa 
- Tần số các alen của F
1
: p(A) = 0,48 + 0,22 = 0,7  q(a) = 1- 0,7 = 0,3 
- Cấu trúc di truyền của quần thể F
2

(0,7A : 0,3a)(0,7A : 0,3a) = 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa 
b) Cấu trúc di truyền của quần thể sau 3 thế hệ ngẫu phối khi kiểu gen aa 
không có khả năng sinh sản: 
- Áp dụng công thức : q
n


trong đó, q
n
là tần số alen a ở thế hệ n, q là 
1+ nq 
tấn số alen a trước chọn lọc, n là số thế hệ ngẫu phối. 
- Ta có : q
n

0, 3 
» 0,16 
 p
n
= 1- 0,16 = 0,84 
1+ 3.0, 3 
- Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ thứ 3 : 
0,7056AA : 0,2888Aa : 0,0256aa 
0,25 
0,5 
0,25 
0,5 
0,5 

(2,0 đ) 
a) Xác suất để hai trong ba người con của họ không bị bệnh: 
- Cặp vợ chồng đều có kiểu gen dị hợp (Aa) sinh ra con bình thường với xác 
suất là 3/4; sinh ra người con bị bệnh với xác suất là 1/4. 
- Xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra 3 người con trong đó 2 bình thường, 
3! æ3ö
2
æ1 ö
1
27 
1 bị bệnh là: 
1!. 2!
.
çèç4÷
÷ .
çç ÷
÷

»
0,422 
ø è4ø 
64 
b) Bệnh di truyền do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X ở người dễ dàng 
phát hiện hơn so với bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường vì: 
Gen lặn trên NST thường chỉ biểu hiện khi cả 2 NST đều mang gen lặn, con 
trên NST X chỉ cần một alen lặn đã biểu hiện trên kiểu hình ở nam giới (XY). 
0,5 
1,0 
0,5 

(2,0 đ) 
a) - Kỹ thuật trên gọi là kĩ thuật cấy truyền phôi. 
- Hai bê con này giống như trường hợp sinh đôi cùng trứng, do đó chúng 
cùng giới tính. 
b) – Các tế bào này có bộ NST giống nhau, nếu mang cặp XX sẽ cho bê cái, 
nếu mang cặp XY sẽ cho bê đực. 
- Kĩ thuật này cho phép nhân nhanh giống gia súc theo giới tính phù hợp với 
nhu cầu chăn nuôi. 
0,5 
0,5 
0,5 
0,5 

(2,0 đ) 
a) Nguyên nhân và ý nghĩa của việc hình thành ổ sinh thái: 
- Nguyên nhân: Cạnh tranh là nguyên nhân chủ yếu hình thành ổ sinh thái. 
- Ý nghĩa: Việc hình thành ổ sinh thái riêng giúp cho các sinh vật giảm cạnh 
tranh và nhờ đó có thể sống chung với nhau trong một sinh cảnh. 
b) – 
Kích thước quần thể có 2 cực trị: 
0,5 
0,25 



+ Kích thước tối thiểu: Là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể phải 
có, đặc trưng cho loài. 
+ Kích thước tối đa: Là số lớn nhất các cá thể mà quần thể có thể 
đạt được sự cân bằng với sức chịu đựng của môi trường 
- Quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong nếu kích thước 
quần thể xuống dưới mức tối thiểu, vì: 
+ Số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, 
quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường. 
+ Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của các cá thể đực với cá 
thể cái ít. 
+ Số lượng cá thể quá ít  giao phối gần thường xảy ra, làm giảm dần kiểu 
gen dị hợp, tăng dần kiểu gen đồng hợp, đe dọa sự tồn tại của quần thể. 
0,25 
0,25 
0,25 
0,25 
0,25 

a) Cơ chế hình thành một loài mới từ loài A và loài B 
- Hình thành loài mới do lai xa nhưng không đa bội hoá : 
Loài A (2n = 20) 

Loài B (2n = 14) → Dạng lai F
1
(n
A
+ n
B
= 17): Dạng 
này bất thụ, nhưng nếu có khả năng sinh sản sinh dưỡng tạo nên quần thể hoặc 
nhóm quần thể tồn tại như một khâu trong hệ sinh thái → hình thành loài mới. 
- Hình thành loài mới do lai xa và đa bội hoá : 
Loài A (2n = 20) 

Loài B (2n = 14) → Dạng lai F
1
(2n
A
+ 2n
B
= 34): Dạng 
này có khả năng sinh sản hữu tính tạo nên quần thể hoặc nhóm quần thể tồn 
tại như một khâu trong hệ sinh thái → hình thành loài mới. 
b) Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen nhanh hay chậm phụ thuộc 
vào : 
- Alen bị đào thải là trội hay lặn: chọn lọc chống lại alen trội thì nhanh chóng 
làm thay đổi tần số của alen trong quần thể vì gen trội biểu hiện ra kiểu hình 
ngay cả ở trạng thái dị hợp tử. Chọn lọc đào thải alen lặn làm thay đổi tần số 
alen chậm hơn vì alen lặn chỉ bị đào thải khi ở trạng thái đồng hợp. 
- Áp lực của chọn lọc : Nếu áp lực chọn lọc càng lớn thì sự thay đổi tần số các 
alen diễn ra càng nhanh và ngược lại. 
- Tốc độ sinh sản của loài. Nếu loài có tốc độ sinh sản nhanh, vòng đời ngắn 
thì sự thay đổi tần số alen diễn ra nhanh và ngược lại. 
- Loài đó là lưỡng bội hay đơn bội. Ở loài đơn bội tất cả các gen đều được 
biểu hiện ra kiểu hình nên sự đào thải các gen có hại diễn ra nhanh hơn ở các 
loài lưỡng bội. 
(2,0 đ) 
0,5 
0,5 
0,25 
0,25 
0,25 
0,25 

(2,0 đ) 
a) Nhận xét và giải thích: 
- Đoạn mạch mang mã gốc của đoạn gen mã hóa cấu trúc của nhóm cấu trúc 
của nhóm enzim đêhiđrôgenaza của tinh tinh khác ở người 1 bộ ba, gôrila khác 
người 2 bộ 3, đười ươi khác người 4 bộ ba  tinh tinh có quan hệ họ hàng gần 
người nhất, sau đó đến gôrila, sau cùng là đười ươi. 
- Mối quan hệ từ gần đến xa giữa người và các loài vượn người ngày nay theo 
trình tự: Người - tinh tinh – gôrila - đười ươi. 
- Các loài có họ hàng càng gần thì trình tự nuclêôtit trong đoạn gen mã hóa 
cấu trúc của enzim đêhiđrôgenaza càng có xu hướng giống nhau và ngược 
lại. Lí do là các loài vừa mới tách ra từ một tổ tiên chung nên chưa đủ thời 
0,5 
0,5 
0,5 



gian để CLTN có thể phân hóa tạo nên sự sai khác lớn về cấu trúc phân tử. 
b) Sơ đồ cây phát sinh phản ánh mối quan hệ nguồn gốc giữa các loài: 
Đười ươi 
Gôrila 
Tinh tinh 
Người 
Tổ tiên chung 
0,5 
a) P: 
♀ 
AB 
iiCc 

♂ 
Ab 
iicc 
ab 
Ab 
G: 

ABiC : 

ABic : 

abiC : 

abic 
Abic 




F
1

1 AB 
iiCc 

1 AB 
iicc 

1 Ab 
iiCc 

1 Ab 
iicc 
4 Ab 
4 Ab 
4 ab 
4 ab 
(vàng, khoang) 
(trắng, trơn) 
(vàng, trơn) 
(trắng, trơn) 
 25% vàng, khoang : 50% trắng, trơn : 25% vàng, trơn 
b) P: 
♀ 
Ab 
iicc 

♂ 
AB 
iiCc 
Ab 
ab 
G: Abic 
ABiC = ABic = abiC = abic = 0,2 
AbiC = Abic = aBiC = aBic = 0,05 
F
1

0,25 
10 
(2,0 đ) 
0,5 
0,25 
0,25 
0,2 
AB 
iiCc (kén vàng, da khoang) 
Ab 
0,2 
AB 
iicc (kén trắng, da khoang) 
Ab 
0,2 
Ab 
iiCc (kén vàng, da trơn) 
ab 
0,2 
Ab 
iicc (kén trắng, da trơn) 
ab 
0,05 
Ab 
iiCc (kén vàng, da trơn) 
Ab 
0,05 
Ab 
iicc (kén trắng, da trơn) 
Ab 
0,05 
Ab 
iiCc (kén trắng, da khoang) 
aB 
0,05 
Ab 
iicc (kén trắng, da khoang) 
aB 
0,5 
0,25 
20%vàng, khoang: 25%vàng, trơn : 30%trắng, khoang : 25%trắng, trơn 

tải về 6.53 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   153   154   155   156   157   158   159   160   161




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương