Câu 9 (2,0 điểm).
Dưới đây là trình tự các nuclêôtit trong mạch mang mã gốc của một đoạn gen mã hóa
cấu trúc của nhóm enzim đêhiđrôgenaza ở người và các loài vượn người ngày nay:
- Người:
-XGA- TGT- TGG- GTT- TGT- TGG-
- Tinh tinh:
- XGT- TGT- TGG- GTT- TGT- TGG-
- Gôrila:
- XGT- TGT- TGG- GTT- TGT- TAT-
- Đười ươi:
- TGT- TGG- TGG- GTX- TGT- GAT-
a) Từ các trình tự nuclêôtit nêu trên có thể rút ra những nhận xét gì về mối quan hệ
giữa người với các loài vượn người? Giải thích lí do.
b) Hãy vẽ sơ đồ cây phát sinh phản ánh mối quan hệ nguồn gốc giữa các loài nói trên.
Câu 10 (2,0 điểm).
Ở tằm dâu, tính trạng màu sắc kén chịu sự kiểm soát của ba cặp gen Aa, Ii và Cc ở trên
nhiễm sắc thể số 2, 9 và 12 tương ứng. Mỗi gen trội A hoặc C quy định kén trắng, nhưng
tổ hợp AC cho kén vàng. Gen trội I ức chế hoàn toàn sự biểu hiện màu vàng của kén. Gen trội
B quy định tằm da khoang, alen b cho tằm da trơn. Khoảng cách giữa hai lôcut A và B trên
nhiễm sắc thể là 20cM.
Hãy tính tỉ lệ các kiểu gen và kiểu hình ở đời con (F
1
) trong hai phép lai sau:
a) P: ♀
AB
iiCc × ♂
Ab
iicc
ab
Ab
b) P: ♀
Ab
iicc
×
♂
AB
iiCc
Ab
ab
.........................................HẾT.........................................
1
SỞ GIÁO DỤC VÀ DÀO TẠO
THANH HOÁ
Đề chính thức
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
NĂM HỌC 2010- 2011
MÔN THI: Sinh học
LỚP 12 THPT
Câu
Nội dung
Điểm
1
(2,0 đ)
a) Những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa gen cấu trúc điển hình ở
sinh vật nhân sơ với một gen điển hình ở sinh vật nhân thực :
* Giống nhau: Đều gồm 3 vùng : vùng điều hòa, vùng mã hóa và vùng kết
thúc.
* Khác nhau :
b) Ý nghĩa :
* Cấu trúc không phân mảnh của gen giúp cho sinh vật nhân sơ tiết kiệm tối
đa vật liệu di truyền, năng lượng và thời gian cho quá trình nhân đôi ADN và
phiên mã.
* Cấu trúc phân mảnh của gen giúp cho sinh vật nhân thực tiết kiệm vật chất
di truyền : từ một gen cấu trúc quá trình cắt các intron, nối các exon sau
phiên mã có thể tạo ra các phân tử mARN trưởng thành khác nhau, từ đó
dịch mã ra các chuỗi polipeptit khác nhau.
0,5
1,0
0,25
0,25
2
(2,0 đ)
a) Các enzim cơ bản lần lượt tham gia vào quá trình tái bản ADN ở E.coli
gồm :
- Enzim giãn xoắn (mở xoắn): làm phân tử ADN sợi kép giãn xoắn tạo chạc
sao chép, sẵn sàng cho quá trình tái bản ADN.
- Enzim ARN polimeraza (primaza): tổng hợp đoạn mồi cần cho sự khởi đầu
quá trình tái bản ADN (bản chất đoạn mồi là ARN).
- Enzim ADN polimeraza: đây là enzim chính thực hịên quá trình tái bản
ADN.
- Enzim ADN ligaza (gọi tắt là ligaza): Nối các đoạn Okazaki trên mạch
ADN được tổng hợp gián đoạn để tạo thành mạch ADN mới hoàn chỉnh.
b)
- Số NST ở thể ba: 2n + 1 = 25
- Số NST ở thể ba kép: 2n + 1 + 1 = 26
- Số thể ba kép có thể tạo ra là:
C
2
=
12!
= 66
12
2!(12
2)!
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
* Cách bố trí thí nghiệm :
- Cho hai dòng ngô hạt trắng này giao phấn với nhau được F
1
.
- Nếu F
1
đều có hạt trắng thì chứng tỏ màu hạt trắng của hai dòng ngô này do
0,5
0,5
Sinh vật nhân sơ (0,5)
Sinh vật nhân thực (0,5)
- Vùng mã hóa liên tục (gen không
phân mảnh)
- Vì không có các intron nên gen
cấu trúc ngắn.
- Vùng mã hóa không liên tục, xen
kẽ các êxôn là các intron (gen phân
mảnh).
- Vì có các intron nên gen cấu trúc
dài.
2
3
(2,0 đ)
các gen lặn cùng lôcut quy định.
Ví dụ P : aa x aa F
1
: aa
- Nếu F
1
hạt đều có màu thì chứng tỏ màu hạt trắng của hai dòng ngô này do
các gen lặn không alen quy định.
Ví dụ P : aaBB (không màu) x AAbb (không màu) F
1
AaBb (có màu).
0,25
0,5
0,25
4
(2,0 đ)
a) Cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền
- Tần số alen a ở giới đực là q(a) =1- 0,6 = 0,4 ; ở giới cái p(a) = 1- 0,8 = 0,2
- Cấu trúc di truyền của quần thể F
1
sau khi ngẫu phối là :
♀ (0,8A : 0,2a) .♂(0,6A : 0,4a) = 0,48AA : 0,44Aa : 0,08aa
- Tần số các alen của F
1
: p(A) = 0,48 + 0,22 = 0,7 q(a) = 1- 0,7 = 0,3
- Cấu trúc di truyền của quần thể F
2
:
(0,7A : 0,3a)(0,7A : 0,3a) = 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa
b) Cấu trúc di truyền của quần thể sau 3 thế hệ ngẫu phối khi kiểu gen aa
không có khả năng sinh sản:
- Áp dụng công thức : q
n
=
q
trong đó, q
n
là tần số alen a ở thế hệ n, q là
1+ nq
tấn số alen a trước chọn lọc, n là số thế hệ ngẫu phối.
- Ta có : q
n
=
0, 3
» 0,16
p
n
= 1- 0,16 = 0,84
1+ 3.0, 3
- Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ thứ 3 :
0,7056AA : 0,2888Aa : 0,0256aa
0,25
0,5
0,25
0,5
0,5
5
(2,0 đ)
a) Xác suất để hai trong ba người con của họ không bị bệnh:
- Cặp vợ chồng đều có kiểu gen dị hợp (Aa) sinh ra con bình thường với xác
suất là 3/4; sinh ra người con bị bệnh với xác suất là 1/4.
- Xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra 3 người con trong đó 2 bình thường,
3! æ3ö
2
æ1 ö
1
27
1 bị bệnh là:
1!. 2!
.
çèç4÷
÷ .
çç ÷
÷
=
»
0,422
ø è4ø
64
b) Bệnh di truyền do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X ở người dễ dàng
phát hiện hơn so với bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường vì:
Gen lặn trên NST thường chỉ biểu hiện khi cả 2 NST đều mang gen lặn, con
trên NST X chỉ cần một alen lặn đã biểu hiện trên kiểu hình ở nam giới (XY).
0,5
1,0
0,5
6
(2,0 đ)
a) - Kỹ thuật trên gọi là kĩ thuật cấy truyền phôi.
- Hai bê con này giống như trường hợp sinh đôi cùng trứng, do đó chúng
cùng giới tính.
b) – Các tế bào này có bộ NST giống nhau, nếu mang cặp XX sẽ cho bê cái,
nếu mang cặp XY sẽ cho bê đực.
- Kĩ thuật này cho phép nhân nhanh giống gia súc theo giới tính phù hợp với
nhu cầu chăn nuôi.
0,5
0,5
0,5
0,5
7
(2,0 đ)
a) Nguyên nhân và ý nghĩa của việc hình thành ổ sinh thái:
- Nguyên nhân: Cạnh tranh là nguyên nhân chủ yếu hình thành ổ sinh thái.
- Ý nghĩa: Việc hình thành ổ sinh thái riêng giúp cho các sinh vật giảm cạnh
tranh và nhờ đó có thể sống chung với nhau trong một sinh cảnh.
b) –
Kích thước quần thể có 2 cực trị:
0,5
0,25
3
+ Kích thước tối thiểu: Là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể phải
có, đặc trưng cho loài.
+ Kích thước tối đa: Là số lớn nhất các cá thể mà quần thể có thể
đạt được sự cân bằng với sức chịu đựng của môi trường
- Quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong nếu kích thước
quần thể xuống dưới mức tối thiểu, vì:
+ Số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm,
quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.
+ Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của các cá thể đực với cá
thể cái ít.
+ Số lượng cá thể quá ít giao phối gần thường xảy ra, làm giảm dần kiểu
gen dị hợp, tăng dần kiểu gen đồng hợp, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
8
a) Cơ chế hình thành một loài mới từ loài A và loài B
- Hình thành loài mới do lai xa nhưng không đa bội hoá :
Loài A (2n = 20)
Loài B (2n = 14) → Dạng lai F
1
(n
A
+ n
B
= 17): Dạng
này bất thụ, nhưng nếu có khả năng sinh sản sinh dưỡng tạo nên quần thể hoặc
nhóm quần thể tồn tại như một khâu trong hệ sinh thái → hình thành loài mới.
- Hình thành loài mới do lai xa và đa bội hoá :
Loài A (2n = 20)
Loài B (2n = 14) → Dạng lai F
1
(2n
A
+ 2n
B
= 34): Dạng
này có khả năng sinh sản hữu tính tạo nên quần thể hoặc nhóm quần thể tồn
tại như một khâu trong hệ sinh thái → hình thành loài mới.
b) Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen nhanh hay chậm phụ thuộc
vào :
- Alen bị đào thải là trội hay lặn: chọn lọc chống lại alen trội thì nhanh chóng
làm thay đổi tần số của alen trong quần thể vì gen trội biểu hiện ra kiểu hình
ngay cả ở trạng thái dị hợp tử. Chọn lọc đào thải alen lặn làm thay đổi tần số
alen chậm hơn vì alen lặn chỉ bị đào thải khi ở trạng thái đồng hợp.
- Áp lực của chọn lọc : Nếu áp lực chọn lọc càng lớn thì sự thay đổi tần số các
alen diễn ra càng nhanh và ngược lại.
- Tốc độ sinh sản của loài. Nếu loài có tốc độ sinh sản nhanh, vòng đời ngắn
thì sự thay đổi tần số alen diễn ra nhanh và ngược lại.
- Loài đó là lưỡng bội hay đơn bội. Ở loài đơn bội tất cả các gen đều được
biểu hiện ra kiểu hình nên sự đào thải các gen có hại diễn ra nhanh hơn ở các
loài lưỡng bội.
(2,0 đ)
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
9
(2,0 đ)
a) Nhận xét và giải thích:
- Đoạn mạch mang mã gốc của đoạn gen mã hóa cấu trúc của nhóm cấu trúc
của nhóm enzim đêhiđrôgenaza của tinh tinh khác ở người 1 bộ ba, gôrila khác
người 2 bộ 3, đười ươi khác người 4 bộ ba tinh tinh có quan hệ họ hàng gần
người nhất, sau đó đến gôrila, sau cùng là đười ươi.
- Mối quan hệ từ gần đến xa giữa người và các loài vượn người ngày nay theo
trình tự: Người - tinh tinh – gôrila - đười ươi.
- Các loài có họ hàng càng gần thì trình tự nuclêôtit trong đoạn gen mã hóa
cấu trúc của enzim đêhiđrôgenaza càng có xu hướng giống nhau và ngược
lại. Lí do là các loài vừa mới tách ra từ một tổ tiên chung nên chưa đủ thời
0,5
0,5
0,5
4
gian để CLTN có thể phân hóa tạo nên sự sai khác lớn về cấu trúc phân tử.
b) Sơ đồ cây phát sinh phản ánh mối quan hệ nguồn gốc giữa các loài:
Đười ươi
Gôrila
Tinh tinh
Người
Tổ tiên chung
0,5
a) P:
♀
AB
iiCc
x
♂
Ab
iicc
ab
Ab
G:
1
ABiC :
1
ABic :
1
abiC :
1
abic
Abic
4
4
4
4
F
1
:
1 AB
iiCc
:
1 AB
iicc
:
1 Ab
iiCc
:
1 Ab
iicc
4 Ab
4 Ab
4 ab
4 ab
(vàng, khoang)
(trắng, trơn)
(vàng, trơn)
(trắng, trơn)
25% vàng, khoang : 50% trắng, trơn : 25% vàng, trơn
b) P:
♀
Ab
iicc
x
♂
AB
iiCc
Ab
ab
G: Abic
ABiC = ABic = abiC = abic = 0,2
AbiC = Abic = aBiC = aBic = 0,05
F
1
:
0,25
10
(2,0 đ)
0,5
0,25
0,25
0,2
AB
iiCc (kén vàng, da khoang)
Ab
0,2
AB
iicc (kén trắng, da khoang)
Ab
0,2
Ab
iiCc (kén vàng, da trơn)
ab
0,2
Ab
iicc (kén trắng, da trơn)
ab
0,05
Ab
iiCc (kén vàng, da trơn)
Ab
0,05
Ab
iicc (kén trắng, da trơn)
Ab
0,05
Ab
iiCc (kén trắng, da khoang)
aB
0,05
Ab
iicc (kén trắng, da khoang)
aB
0,5
0,25
20%vàng, khoang: 25%vàng, trơn : 30%trắng, khoang : 25%trắng, trơn
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |