MỤC LỤC
MỤC LỤC ii
Danh mục bảng iii
Danh mục hình iii
Danh sách những từ viết tắt iv
Danh sách cán bộ tham gia lập báo cáo v
1. GIỚI THIỆU 1
1.1. Tóm tắt dự án SRV-11/0027 2
1.1.1. Tên dự án 2
1.1.2. Chủ dự án 2
1.2. Vị trí địa lý của dự án 2
1.3. Các công trình chính của Dự án 3
1.3.1. Trụ sở chính trên bờ tại bán đảo Hòn Khói 3
1.3.2. Khu công trình vệ tinh trên đảo Hòn Lớn 3
1.3.3. Trang trại trình diễn 3
1.4. Hoạt động của các Hợp phần 4
1.5. Mục tiêu và nội dung của báo cáo EIM 2016 4
1.5.1. Mục tiêu 4
1.5.2. Nội dung 4
2. PHƯƠNG PHÁP 5
2.1. Đánh giá việc tuân thủ các yêu cầu phòng ngừa và giảm thiểu ô nhiễm 5
2.2. Đánh giá tác động môi trường của nuôi cá biển ở Trang trại trình diễn 5
2.2.1. Phương pháp điều tra giám sát dạng B 6
2.2.2. Phương pháp điều tra giám sát dạng C 7
2.3. Xây dựng kế hoạch quản lý môi trường trong những năm tiếp theo. 9
3. KẾT QUẢ 10
3.1. Đánh giá việc tuân thủ các yêu cầu phòng ngừa và giảm thiểu ô nhiễm 10
3.1.1. Phòng ngừa và giảm thiểu ô nhiễm Trụ sở tại Hòn Khói (Dốc Lết) 10
3.1.2. Phòng ngừa và giảm thiểu ô nhiễm Khu nhà ở và kho trên đảo Hòn Lớn. 11
3.1.3. Phòng ngừa và giảm thiểu ô nhiễm trang trại trình diễn. 11
3.2. Đánh giá tác động môi trường khu vực trang trại trình diễn 13
3.2.1. Hiện trạng chất lượng nước khu vực trang trại trình diễn 13
3.2.2. Hiện trạng chất lượng trầm tích khu vực trang trại trình diễn 15
3.2.3. Kết quả đánh giá tác động môi trường khu vực trang trại trình diễn 17
3.3. Xây dựng kế hoạch quản lý môi trường trong những năm tiếp theo 19
4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 20
4.1. Kết luận 20
4.2. Đề nghị 20
5. TÀI LIỆU THAM KHẢO 21
PHỤ LỤC 23
Danh mục bảng
Bảng 2‑1: Số lượng mẫu thu theo phương pháp MOM 6
Bảng 2‑2: Chỉ tiêu đánh giá trầm tích theo điều tra giám sát dạng B 7
Bảng 2‑3: Phương pháp phân tích các chỉ tiêu môi trường nước và trầm tích 8
Bảng 3‑4: Biện pháp áp dụng để phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường tại Trụ sở trên bờ. 10
Bảng 3‑5: Biện pháp áp dụng để phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường tại Khu nhà ở và kho xưởng trên đảo Hòn Lớn 11
Bảng 3‑6: Biện pháp áp dụng để phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường ở Trang trại trình diễn 11
Bảng 3‑7: Kết quả phân tích mẫu môi trường nước 14
Bảng 3‑8: Kết quả phân tích mẫu môi trường trầm tích. 15
Bảng 3‑9: Kết quả đánh giá tác động môi trường 18
Danh mục hình
Hình 1‑1: Sơ đồ vị trí Trang trại trình diễn và Cơ sở trê bờ tại vịnh Vân Phong 2
Hình 1‑2: Sơ đồ hệ thống lồng nuôi và dây neo của Trang trại trình diễn 4
Hình 2‑3: Quy trình đánh giá tác động môi trường theo phương pháp MOM 5
Hình 2‑4: Sơ đồ thu mẫu theo phương pháp điều tra giám sát dạng B 6
Hình 2‑5: Sơ đồ thu mẫu theo phương pháp điều tra đánh giá dạng C 8
Danh sách những từ viết tắt
ANZECC
|
Hội đồng bảo tồn và môi trường Úc và New Zealand
(Stands for Australian and New Zealand Environment and Conservation Council)
|
Bộ NN&PTNT
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
BOD5
|
Nhu cầu ô xy sinh học
|
DO
|
Ôxy hòa tan
|
ĐTM
|
Đánh giá tác động môi trường
|
EIM
|
Giám sát tác động môi trường
|
ISO/TC 234 - Environmental monitoring of marine fish farms
|
Tiêu chuẩn ISO-Giám sát môi trường trang trại nuôi cá biển
|
Max
|
Giá trị lớn nhất
|
Min
|
Giá trị nhỏ nhất
|
MOM
|
Phương pháp Mô hình hóa – Trang trại nuôi – Giám sát môi trường (Modelling – Ongrowing – Monitoring)
|
NTTS
|
Nuôi trồng thủy sản
|
TN
|
Tổng Nitơ
|
TP
|
Tổng Phốt pho
|
QCVN
|
Quy chuẩn Việt Nam
|
BTNMT
|
Môi Tài nguyên Môi trường
|
QĐ
|
Quyết Định
|
BNN-KHCN
|
Bộ Nông nghiệp – Khoa học công nghệ
|
SMEWW
|
Phương pháp tiêu chuẩn phân tích môi trường nước và nước thải (Standard Methods for the Examination of Water and Wastewater)
|
SRV11/0027
|
Dự án nâng cao năng lực nghề nuôi cá biển Việt Nam
|
STD
|
Độ lệch chuẩn (Standard Deviation)
|
T.Bình
|
Trung bình
|
TCVN
|
Tiêu chuẩn Việt Nam
|
TOC
|
Tổng các bon hữu cơ
|
Danh sách cán bộ tham gia lập báo cáo
Stt
|
Họ và Tên
|
Đơn vị công tác
|
Lĩnh vực nghiên cứu
|
1
|
Ths. Nguyễn Đức Bình
|
Trung tâm quan trắc môi trường và Bệnh thủy sản miền Bắc
|
Quản lý môi trường NTTS
|
2
|
Ks. Phạm Đức Phương
|
Trưởng hợp phần 1
|
Nuôi trồng thủy sản
|
3
|
Ks. Nguyễn Thị Minh Nguyệt
|
Trung tâm quan trắc môi trường và Bệnh thủy sản miền Bắc
|
Hóa môi trường
|
4
|
Ks. Mai Thị Phương
|
Trung tâm quan trắc môi trường và Bệnh thủy sản miền Bắc
|
Sinh vật học
|
5
|
Ts. Trịnh Ngọc Tuấn
|
Trung tâm quan trắc môi trường và Bệnh thủy sản miền Bắc
|
Công nghệ môi trường
|
6
|
Ths. Nguyễn Thị Là
|
Trung tâm quan trắc môi trường và Bệnh thủy sản miền Bắc
|
Quản lý môi trường NTTS
|
7
|
Ths. Trương Thị Mỹ Hạnh
|
Trung tâm quan trắc môi trường và Bệnh thủy sản miền Bắc
|
Bệnh động vật thủy sản
|
8
|
Ks. Đào Xuân Trường
|
Trung tâm quan trắc môi trường và Bệnh thủy sản miền Bắc
|
Bệnh động vật thủy sản
|
9
|
Ths. Phạm Thế Việt
|
Trung tâm quan trắc môi trường và Bệnh thủy sản miền Bắc
|
Bệnh động vật thủy sản
|
GIỚI THIỆU
Giám sát tác động môi trường (Environment Impact Monitoring - EIM) Hợp phần 1 của Dự án SRV11/0027 tại trang trại trình diễn nuôi cá biển quy mô công nghiệp, vịnh Vân Phong, tỉnh Khánh Hòa được thực hiện hàng năm theo quyết định số 3119/QĐ-BNN-KHCN ngày 31/12/2013 của Bộ NN & PTNT, về việc phê duyệt “Báo cáo Đánh giá Tác động Môi trường” của Dự án “Nâng cao năng lực nghiên cứu, khuyến ngư, đào tạo cho Viện nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản 1, pha 3: Nâng cao năng lực nghề nuôi cá biển Việt Nam”.
Từ tháng 2 năm 2016, Hợp phần 1 đã thực hiện đầy đủ các khuyến cáo theo bản Báo cáo Giám sát Tác động Môi trường năm 2015, bao gồm:
Duy trì thực hiện đầy đủ các khuyến cáo của báo cáo ĐTM của Bộ NN&PTNT trong quá trình vận hành các cơ sở trên bờ và Trang trại trình diễn trên biển.
Tiếp tục theo dõi hàng ngày các thông số: Nhiệt độ nước, Oxy hòa tan, pH độ muối.
Theo dõi trầm tích bằng phương pháp lặn quan sát để đánh giá màu, mùi và thức ăn thừa trong trầm tích và tiến thực hiện báo cáo Giám sát môi trường.
Năm 2016 báo cáo giám sát được thực hiện bởi Trung tâm Quan trắc môi trường và Bệnh thủy sản miền Bắc (CEDMA). Mục tiêu của báo cáo nhằm đánh giá được tác động môi trường tại Trang trại trình diễn và đánh giá việc tuân thủ các yêu cầu phòng ngừa ô nhiễm môi trường của các cơ sở của Hợp phần 1. Để phù hợp với thực tế, về cơ bản phương pháp đánh giá vẫn giữ nguyên như các báo cáo giám sát đã thực hiện trước đó trong năm 2014 và 2015. Các nguồn dữ liệu, báo cáo, sổ nhật ký ghi chép được tập hợp từ hợp phần 1 và kết quả thu mẫu thực địa, phân tích mẫu từ ngày 22 – 26/9/2016.
Một số thay đổi như: trong phần đánh giá việc tuân thủ các yêu cầu phòng ngừa và giảm thiểu ô nhiễm chỉ đánh giá giai đoạn dự án đi vào hoạt động (không đánh giá giai đoạn thi công). Trong phần đánh giá tác động môi trường của trang trại trình diễn đã thực hiện thu mẫu môi trường nước và trầm tích trên 03 khu vực khác nhau để đánh giá và so sánh.
Kết quả của báo cáo nhằm chỉ ra các tác động cụ thể trong hoạt động nuôi cá biển của Trang trại trình diễn đến môi trường và mức độ tác động, xây dựng kế hoạch giám sát cho các năm tiếp theo nhằm đảm bảo tốt nhất việc duy trì hoạt động nuôi cá biển quy mô công nghiệp, hạn chế thấp nhất các tác động đến môi trường xung quanh.
Tóm tắt dự án SRV-11/0027 Tên dự án
Nâng cao năng lực nghiên cứu, đào tạo và khuyến ngư cho Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản 1 – Pha 3: Nâng cao năng lực nghề nuôi cá biển Việt Nam.
Tên viết tắt: SRV-11/0027.
Chủ dự án
Chủ dự án: Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản 1.
Địa chỉ: Đình Bảng – Từ Sơn – Bắc Ninh.
Điện thoại: 043 8780938
Đại diện: Bà Phan Thị Vân
Chức vụ: Viện trưởng
Vị trí địa lý của dự án
Hợp phần 1 của Dự án triển khai tại ba địa điểm chính (Hình 1-1)
Hình 1‑1: Sơ đồ vị trí Trang trại trình diễn và Cơ sở trê bờ tại vịnh Vân Phong
1. Trụ sở chính trên bờ tại bán đảo Hòn Khói: Trụ sở đặt tại bán đảo Hòn Khói (Dốc Lết), Phường Ninh Hải, thị xã Ninh Hòa, Khánh Hòa
2. Trang trại trình diễn nuôi cá biển quy mô công nghiệp: đặt tại vịnh Đầm Môn ngay sát với Hòn Lớn (trong vịnh Vân Phong) Trang trại nằm trong vịnh kín được bán đảo Hòn Gốm che chắn ở phía Đông và đảo Hòn Lớn ở phía nam, cách bến tàu Đầm Môn khoảng 6 km về phía Đông Bắc và cách thôn Ninh Tân 2,5 km về phía Tây Nam.
3. Khu công trình vệ tinh trên đảo Hòn Lớn: Ngay sát với trang trại trình diễn là khu tổ hợp nhà ở và kho xưởng nằm ở điểm cực Bắc của đảo Hòn Lớn thuộc xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, Khánh Hòa (Mai Văn Tài, 2015 và Mai Văn Tài, 2016).
Các công trình chính của Dự án Trụ sở chính trên bờ tại bán đảo Hòn Khói
Trụ sở chính trên bờ đặt tại bán đảo Hòn Khói, phường Ninh Hải là nơi diễn ra các hoạt động tiếp thị, hậu cần cho Trang trại và cũng là nơi tập huấn về nghề nuôi cá lồng biển quy mô lớn của Dự án. Gồm nhiều hạng mục công trình như: Văn phòng, nhà ở, nhà kho, xưởng sửa chữa, bãi tập kết nguyên vật liệu...
Khu công trình vệ tinh trên đảo Hòn Lớn
Khu công trình vệ tinh trên đảo Hòn Lớn nằm ngay sát với Trang trại trình diễn, được xây dựng trên diện tích 1.000m2 nằm ở phía Bắc của đảo Hòn Lớn. Đây là một tổ hợp gồm: Khu nhà làm việc, tập huấn diện tích 145 m2; khu nhà ở, nhà ăn của nhân viên diện tích 145 m2, nhà kho 65 m2, công trình phụ 17 m2; kho xưởng, trạm phát điện, sân giặt giai lưới, khu xử lý chất thải, cầu tàu….
Trang trại trình diễn
Trang trại trình diễn: là hệ thống nuôi biển quy mô công nghiệp được xây dựng trên diện tích 1 ha mặt nước bao gồm:
- Nhà bè – Xà Lan được thiết kế bằng khung gỗ, trên diện tích mặt sàn 72 m2.
(Nguồn: Niels Svennevig, 2015)
Hình 1‑2: Sơ đồ hệ thống lồng nuôi và dây neo của Trang trại trình diễn
- Hệ thống lồng tròn được thiết kế bằng nhựa HDPE, chu vi 60 m với độ sâu hữu dụng 9 m: số lượng 10 chiếc
- Hệ thống lồng vuông được thiết kế bằng nhựa HDPE, kích thước 5 x 5 x 5 m: 18 chiếc
- Tàu thủy chuyên dụng đa chức năng vận chuyển hàng hóa, nhân công: 01 chiếc trọng tải 30 tấn
- Ca nô vận chuyển hàng hóa, nhân công, phục vụ giao thông: 01 chiếc.
- Máy phát điện dùng nhiên liệu bằng dầu: 01 chiếc
- Hệ thống neo: Liên kết các lồng nuôi - Nhà bè cùng nhau.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |