(Mẫu HT: mẫu huyết thanh)
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nồng độ các kim loại vào nồng độ HNO3 trong phương pháp pha loãng bằng HNO3 (hình 5).
(5a) (5b) ( 5c)
Hình 5: Ảnh hưởng của HNO3 đến quá trình xác định hàm lượng đồng (5a), chì (5b) và cadimi (5c) trong phương pháp pha loãng bằng HNO3
Từ kết quả phân tích hàm lượng đồng, chì và cadimi trong các mẫu (hình 5) ta thấy trong phương pháp pha loãng bằng HNO3 ở các nồng độ khác nhau, thì với nồng độ HNO3 1% thu được hàm lượng của các nguyên tố là cao nhất và độ thu hồi của các nguyên tố là tốt nhất. Như vậy sử dụng HNO3 với nồng độ 1% là tối ưu trong phương pháp phân hủy thường mẫu huyết thanh.
3.1.2. Phương pháp pha loãng bằng hỗn hợp HNO3 (1%) và Triton X-100
Tương tự, lấy 1mL mẫu huyết thanh và 50L dung dịch chuẩn vào các ống nghiệm, rồi định mức đến vạch 10mL bằng HNO3 1% và Triton X-100 có nồng độ lần lượt là 0,05%; 0,075%; 0,1%; 0,15%; 0,2% đối với tất cả các ống.
Mối tương quan giữa nồng độ Triton X-100 và hàm lượng của đồng, chì, cadimi trong huyết thanh được trình bày ở trong bảng 4.
Bảng 4: Ảnh hưởng của Triton X-100 đến quá trình xác định hàm lượng đồng, chì và cadimi trong huyết thanh
Hàm lượng các kim loại (ppb)
|
Nồng độ Triton X-100 (%)
|
0,05
|
0,075
|
0,1
|
0,15
|
0,2
|
Cu
|
Mẫu trắng
|
13,3
|
17,68
|
23,5
|
27,1
|
27,4
|
Mẫu huyết thanh
|
1175
|
1185
|
1285
|
1230
|
1192,7
|
Mẫu huyết thanh + chuẩn (2500ppb)
|
3195
|
3350
|
3740
|
3425
|
3246,7
|
Cd
|
Mẫu trắng
|
0,0771
|
0,0803
|
0,0874
|
0,0874
|
0,105
|
Mẫu huyết thanh
|
0,0868
|
0,0906
|
0,1349
|
0,1243
|
0,1411
|
Mẫu huyết thanh + chuẩn (5ppb)
|
4,4418
|
4,1281
|
4,7079
|
4,1693
|
4,1321
|
Pb
|
Mẫu trắng
|
0,596
|
0,631
|
0,647
|
0,685
|
0,705
|
Mẫu huyết thanh
|
0,6953
|
0,7816
|
0,8375
|
0,7749
|
0,7924
|
Mẫu huyết thanh + chuẩn (100ppb)
|
83,7903
|
84,7116
|
92,3175
|
80,9299
|
82,0624
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |