TRẮc nghiệm sinh họC 12 TẬP 1


Câu 184: Sự mềm dẻo về kiểu hình (thường biến) có lợi vì giúp cho sinh vật A



tải về 369.46 Kb.
trang4/4
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích369.46 Kb.
#29176
1   2   3   4

Câu 184: Sự mềm dẻo về kiểu hình (thường biến) có lợi vì giúp cho sinh vật

A. thích nghi được với sự biến đổi của môi trường B. đa dạng hơn về kiểu hình.

C. có kiểu gen mới. D. đa hình về kiểu gen và kiểu hình.

Câu 185: Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường thuộc loại tính trạng nào?

A. Tính trạng số lượng. B. Tính trạng chất lượng.

C. Tính trạng số lượng và chất lượng. D. Tính trạng màu sắc.

Câu 186: Muốn xác định được mức phản ứng của một kiểu gen ta cần tạo ra các cá thể sinh vật

A. có kiểu hình giống nhau. B. có cùng một kiểu gen.

C. đa dạng về kiểu gen. D. đa dạng về kiểu hình.

Câu 187: Mức độ mềm dẻo của kiểu hình phụ thuộc vào:

A. Môi trường sống. B. Kiểu gen.

C. Tương tác của kiểu gen và môi trường. D. Tác nhân gây đột biến.

Câu 188: Tính trạng số lượng là các tính trạng

A. Do 1 gen quy định theo kiểu trội hoàn toàn và ít thay đổi theo môi trường.

B. Do 1 gen quy định theo kiểu trội không hoàn toàn và dễ thay đổi theo môi trường.

C. Do nhiều gen không alen quy định theo kiểu cộng gộp và dễ thay đổi theo môi trường.

D. Do nhiều gen không alen quy định theo kiểu cộng gộp và ít thay đổi theo môi trường.

Câu 189: Mức phản ứng của một tính trạng

A. do kiểu gen quy định. B. do môi trường quy định.

C. không chịu ảnh hưởng của kiểu gen. D. không chịu ảnh hưởng của môi trường .

Câu 190: Bệnh phêninkêtô niệu ở người được quy định bởi

A. gen trội nằm trên NST thường. B. gen lặn nằm trên NST thường.

C. gen trội nằm trên NST giới tính. D. gen lặn nằm trên NST giới tính.

Câu 191: Bệnh phêninkêtô niệu ở người nếu phát hiện sớm có thể ngừa bệnh bằng cách ăn loại thức ăn không chứa phêninalanin. Điều này chứng tỏ bệnh này chịu ảnh hưởng của

A. nhiệt độ. B. độ pH. C. chất dinh dưỡng. D. độ ẩm.
DI TRUYỀN QUẦN THỂ (20 câu, từ câu 192 đến câu 211):

Câu 192: Tất cả các alen của các gen trong quần thể tại một thời điểm tạo nên

A. kiểu gen của các quần thể B. vốn gen của quần thể

C. kiểu hình của quần thể D. thành phần kiểu gen của quần thể

Câu 193: Tần số tương đối của một alen được tính bằng tỉ lệ phần trăm

A. số giao tử mang alen đó trong quần thể.

B. các kiểu gen của mang alen đó trong quần thể

C. số tế bào lưỡng bội mang alen đó trong quần thể.

D. các kiểu hình của alen đó trong quần thể

Câu 194: Số thể dị hợp ngày càng giảm, thể đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở quần thể

A. ngẫu phối B. giao phối có chọn lựa.

C. giao phối gần D. tự phối

Câu 195: Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối qua nhiều thế hệ biến đổi theo hướng

A. phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.

B. đa dạng và phong phú về kiểu gen.

C. tăng tần số alen trội và giảm tần số alen lặn.

D. tăng thể dị hợp và giảm thể đồng hợp

Câu 196: Điều nào sau đây nói về quần thể tự phối là không đúng?

A. Tỉ lệ đồng hợp tăng, tỉ lệ dị hợp giảm qua các thế hệ

B. Thể hiện tính đa hình về kiểu gen.

C. Quần thể bị phân dần thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.

D. Sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đối với con cháu của một cá thể thuần chủng tự thụ.

Câu 197: Tần số tương đối của một kiểu gen được tính bằng tỉ lệ

A. giữa số alen được xét đến với vốn gen của quần thể.

B. phần trăm số giao tử mang alen đó trong quần thể.

C. số cá thể mang kiểu gen đó với số cá thể trong quần thể.

D. phần trăm số TB mang alen đó trong quần thể.

Câu 198: Tần số các alen của quần thể thay đổi trong quần thể nào sau đây?

A. QT tự thụ và quần thể ngẫu phối. B. QT tự thụ phấn.

C. QT ngẫu phối. D. Quần thể giao phối có lựa chọn.

Câu 199: Một quần thể có 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Sau 3 thế hệ tự phối có tỉ lệ đồng hợp là

A. 0,48. B. 0,97. C. 0,94. D. 0,52

Câu 200: Một quần thể ban đầu có 24%AA + 40%Aa + 36%aa. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn tần số alen lặn chiếm

A. 36%. B. 53,5%. C. 41,5%. D. 56%.

Câu 201: Một quần thể có 50%AA + 40%Aa + 10%aa. Sau 2 thế hệ tự phối tỉ lệ tính trạng lặn là

A. 75%. B. 50%. C. 37,5%. D. 25%.

Câu 202: Một quần thể tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ có tỉ lệ dị hợp tử chiếm 5%. Tỉ lệ đồng hợp tử ở thế hệ ban đầu theo lý thuyết là

A. 95%. B. 5%. C. 60%. D. 40%.

Câu 203: Nội dung đinh luật Hacđi – Vanbec: Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể ngẫu phối, thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen ở mỗi gen có khuynh hướng

A. duy trì không đổi qua các thế hệ. B. thay đổi qua các thế hệ.

C. giảm dần tần số alen lặn và kiểu gen lặn. D. tăng dần tần số alen lặn và kiểu gen lặn.

Câu 204: Ý nghĩa nào dưới đây không phải là của định luật Hacđi – Vanbec?

A. Giải thích trong thiên nhiên có những quần thể đã được duy trì ổn định qua thời gian dài

B. Phản ánh trạng thái động của quần thể, giải thích cơ sở của sự tiến hóa

C. Có thể suy ra tỉ lệ kiểu gen và tần số tương đối của các alen từ tỉ lệ các loại kiểu hình

D. Từ tỉ lệ cá thể có biểu hiện tính trạng lặn đột biến có thể suy ra được tần số của alen lặn đột biến đó trong quần thể

Câu 205: Một trong những đặc điểm điển hình của quần thể ngẫu phối là luôn duy trì được

A. sự đa hình về kiểu gen và kiểu hình. B. tần số các alen qua nhiều thế hệ.

C. TPKG của QT qua nhiều thế hệ. D. tỉ lệ kiểu hình qua nhiều thế hệ.

Câu 206: Quần thể nào sau đây cân bằng Hacdi–Vanbec?

A. 16%AA + 50%Aa + 34%aa. B. 25%AA + 39%Aa + 36%aa

C. 16%AA + 48%Aa + 36%aa. D. 9%AA + 10%Aa + 81%aa.

Câu 207: Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài. Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiếu gen ở thế hệ ban đầu là 36%AA + 48%Aa + 16%aa. Sau một số thế hệ tỉ lệ hạt tròn không thuần chủng trong số các cây hạt tròn là bao nhiêu?

A. 3/7. B. 4/7. C. 12/21. D. 3/5.

Câu 208: Trong 1quần thể cân bằng Hacđi-Vanbec, tần số tương đối giữa alen A : a là 1:2 . Nếu A trội hoàn toàn so với a thì sau 1 thế hệ ngẫu phối có tỉ lệ phân li kiểu hình là

A. 3 : 1. B. 4 : 5. C. 1 : 1. D. 2 : 1.

Câu 209: Ở một loài thực vật, cặp alen A qui định hoa đỏ, a qui định hoa trắng. Một quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng di truyền có 4800 cây hoa đỏ và 200 cây hoa trắng. Theo lí thuyết số cây hoa đỏ thuần chủng trong quần thể là

A. 3600. B. 1600. C. 3200. D. 1536.

Câu 210: Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 6000 cây, trong đó có 540 cây hạt dài. Tần số alen quy định hạt tròn của quần thể này là

A. 9%. B. 30%. C. 3%. D. 70%.

Câu 211: Ở một loài thực vật, cặp alen A qui định hoa đỏ, a qui định hoa trắng. Một quần thể cân bằng Hacdi-Vanbec tỉ lệ Đỏ : trắng = 21 : 4. Nếu các cây hoa trắng không có khả năng sinh giao tử thì sau một thế hệ ngẫu phối tỉ lệ cây hoa trắng trong quần thể là

A. 0. B. 25/49. C. 4/49. D. 6/25
DI CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP (10 câu, từ câu 212 đến câu 221):

Câu 212: Khâu đầu tiên của nhà chọn giống cần làm để tạo giống mới là

A. tạo dòng thuần. B. tạo nguồn biến dị di truyền.

C. chọn lọc bố mẹ. D. tạo môi trường thích hợp cho giống mới.

Câu 213: Trong chọn giống, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối gần nhằm mục đích gì?

A. Tạo dòng thuần mang các đặc tính mong muốn. B. Tạo ưu thế lai so với thế hệ bố mẹ.

C. Tổng hợp các đặc điểm quý từ các dòng bố mẹ. D. Tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn giống.

Câu 214: Kết quả của biến dị tổ hợp do lai trong chọn giống là

A. tạo ra nhiều giống cây trồng, vật nuôi năng suất cao.

B. tạo sự đa dạng về kiểu gen trong chọn giống vật nuôi, cây trồng.

C. chỉ tạo sự đa dạng về kiểu hình của cây trồng, vật nuôi trong chọn giống.

D. tạo ra nhiều giống cây trồng vật nuôi phù hợp với điều kiện sản xuất mới.

Câu 215: Ưu thế lai F1 chỉ sử dụng vào mục đích kinh tế, không sử dụng làm giống vì

A. ưu thế lai sẽ giảm dần qua các thế hệ. B. tần số các alen thay đổi qua các thế hệ.

C. F1 có ưu thế lai cao. D. con lai F1 không sinh sản được.

Câu 216: Quy trình tạo giống thuần chủng có tổ hợp gen mong muốn lần lượt được tiến hành qua các khâu :

A. cho lai và chọn lọc tổ hợp gen mong muốn  cho tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết tạo dòng thuần.

B. tạo dòng thuần lai và chọn lọc tổ hợp gen mong muốncho tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết tạo dòng thuần.

C. lai các dòng khác nhauchọn lọc tổ hợp gen mong muốntự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết tạo dòng thuần

D. chọn lọc tổ hợp gen mong muốn từ nguồn đột biến nhân tạotự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết tạo dòng thuần.

Câu 217: Phương pháp tạo ưu thế lai được tiến hành qua các bước: Tạo dòng TClai giữa các dòng TC có kiểu gen

A. khác nhau sử dụng F1 làm giống mới. B. giống nhau sử dụng F1 làm giống mới.

C. khác nhau sử dụng F1 vào mục đích kinh tế. D. giống nhau sử dụng F1 vào mục đích kinh tế.

Câu 218: Trong việc tạo ưu thế lai, lai thuận và lai nghịch giữa các dòng thuần chủng có mục đích

A. phát hiện biến dị tổ hợp.

B. xác định được vai trò của các gen di truyền liên kết với giới tính.

C. đánh giá vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện của tính trạng để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất.

D. phát hiện được các đặc điểm di truyền tốt của dòng mẹ.

Câu 219: Giả thiết siêu trội trong ưu thế lai là gì?

A. Cơ thể dị hợp tốt hơn thể đồng hợp, do hiệu quả bổ trợ giữa 2 alen khác nhau về chức phận trong cùng một lôcut trên 2 NST của cặp tương đồng.

B. Các alen trội thường có lợi hơn các alen lặn, tác động cộng gộp giữa các gen trội có lợi dẫn đến ưu thế lai.

C. Trong cơ thể dị hợp, alen trội có lợi át chế sự biểu hiện của các alen lặn có hại, không cho các alen này biểu hiện.

D. Cơ thể lai nhận được các đặc tính tốt ở cả bố và mẹ nên tốt hơn bố mẹ.

Câu 220: Trong quần thể, ưu thế lai chỉ cao nhất ở F1 và giảm dần ở các thế hệ sau vì

A. tỉ lệ dị hợp giảm, tỉ lệ đồng hợp tăng. B. tỉ lệ dị hợp tăng, tỉ lệ đồng hợp giảm.

C. tỉ lệ phát sinh biến dị tổ hợp giảm nhanh. D. tần số đột biến tăng.

Câu 221: Phương pháp nào sau đây đạt hiệu quả tốt nhất trong việc duy trì ưu thế lai ở một giống cây trồng?

A. Cho tự thụ phấn bắt buộc. B. Giâm cành.

C. Nhân giống vô tính. D. Trồng bằng hạt đã qua chọn lọc.
TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO (11 câu, từ câu 222 đến câu 232):

Câu 222: Để dò tìm F1 có ưu thế lai rõ nhất từ 2 dòng bố mẹ người ta thường phải tiến hành phép lai

A. phân tích kết hợp phép lai thuận nghịch.

B. phân tích kết hợp phép lai khác dòng đơn hoặc khác dòng kép.

C. tự thụ phấn bắt buộc.

D. thuận nghịch kết hợp phép lai khác dòng đơn hoặc khác dòng kép.

Câu 223: Quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến :

A. tạo dòng thuần chủng  xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến  chọn lọc các thể đột biến.

B. tạo dòng thuần chủng  chọn lọc các thể đột biến  xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến.

C. xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến  tạo dòng thuần chủng  chọn lọc các thể đột biến.

D. xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến  chọn lọc các thể đột biến  tạo dòng thuần chủng.

Câu 224: Phương pháp nào sau đây thuộc phương pháp tạo giồng bằng công nghệ tế bào?

A. Phương pháp tạo giống lai có ưu thế lai cao.

B. Phương pháp tạo giống thuần từ nguồn biến dị tổ hợp.

C. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến.

D. Phương pháp nuôi cấy hạt phấn.

Câu 225: Quá trình nuôi cấy hạt phấn: nuôi hạt phấn thành dòng tế bào đơn bội rồi

A. cho mọc thành cây lưỡng bội.

B. gây đột biến gen  chọn lọc những thể đột biến mang gen có lợi  cho mọc thành cây lưỡng bội.

C. chọn lọc các thể đột biến có lợi cho mọc thành cây lưỡng bội.

D. gây đột biến lưỡng bộicho mọc thành cây 2n.

Câu 226: Quy trình lai TB sinh dưỡng (xôma) :

A. dung hợp các TB trần khác loài  loại bỏ thành TB tạo cây lai.

B. dung hợp các TB trần khác loài  tạo cây lai loại bỏ thành TB của cây lai.

C. loại bỏ thành TB xôma  dung hợp các TB trần khác loài tạo cây lai.

D. cho lai 2 loài bố, mẹ  loại bỏ thành TB của cây con  nhân giống vô tính bằng TB xôma tạo cây lai.

Câu 227: Cừu Đôly được tạo ra qua quy trình nhân bản vô tính chủ yếu giống với cừu

A. cho tế bào tuyến vú. B. cho tế bào trứng.

C. mẹ mang thai. D. cừu mang thai và cừu cho nhân.

Câu 228: Chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy vào tử cung của nhiều cá thể được áp dụng để nhân nhanh chóng nhiều giống động vật quý hiếm được gọi là phương pháp

A. nuôi cấy hợp tử. B. cấy truyền phôi. C. kĩ thuật chuyển phôi. D. nhân giống đột biến.

Câu 229: Điều không đúng về thực chất của phương pháp cấy truyền phôi là

A. tạo ra nhiều cá thể từ một phôi ban đầu.

B. phối hợp vật liệu di truyền của nhiều loài trong một phôi.

C. cải biến thành phần phôi theo hướng có lợi cho con người.

D. chuyển nhân của tế bào từ loài này sang loài khác.

Câu 230: Tạo giống bằng phương pháp nhân bản vô tính đã tạo ra

A. nhiều con vật có tổ hợp gen mới. B. quần thể mới có ưu thế lai cao.

C. nhiều con vật cùng kiểu gen với cơ thể gốc. D. giống đồng hợp về tất các gen.

Câu 231: Tạo giống bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn đã tạo ra

A. nhiều cá thể có tổ hợp gen mới. B. quần thể mới có ưu thế lai cao.

C. nhiều cá thể cùng kiểu gen với cơ thể gốc. D. giống đồng hợp về tất các gen.

Câu 232: Tạo giống bằng phương pháp nuôi cấy tế bào đã tạo ra

A. nhiều cá thể có tổ hợp gen mới. B. quần thể mới có ưu thế lai cao.

C. nhiều cá thể cùng kiểu gen với cơ thể gốc. D. giống đồng hợp về tất các gen.
TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ GEN (15 câu, từ câu 233 đến câu 247):

Câu 233: ADN tái tổ hợp được tạo ra từ

A. ADN của TB cho và ADN của TB nhận. B. ADN của thể truyền và ADN của TB nhận.

C. ADN của tế bào cho và ADN của thể truyền. D. ADN của thể truyền và ADN của plasmit.

Câu 234: Thể truyền được sử dụng trong kĩ thuật chuyển gen là

A. plasmit hoặc thể ăn khuẩn. B. plasmit hoặc vi khuẩn.

C. plasmit hoặc ADN của tế bào cho. D. ADN của tế bào nhận hoặc thể ăn khuẩn.

Câu 235: Thao tác không thuộc các khâu của kĩ thuật cấy gen là

A. tách ADN NST của tế bào cho và tách plasmit ra khỏi TB

B. cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định tạo ADN tái tổ hợp

C. chuyển ADN tái tổ hợp vào TB nhận tạo điều kiện cho gen ghép biểu hiện

D. tạo ADN tái tổ hợp nhờ cơ chế nhân đôi

Câu 236: Vectơ sử dụng trong kĩ thuật chuyển gen là 1 phân tử ADN có khả năng …với hệ gen của TB và có thể gắn vào hệ gen của TB, sử dụng để … từ TB này sang TB khác. Trong các dấu … lần lượt là

A. nhân đôi cùng lúc - đưa 1 gen. B. nhân đôi độc lập- gây đột biến.

C. nhân đôi độc lập- đưa 1 gen. D. nhân đôi cùng lúc - gây đột biến.

Câu 237: Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra trong trường hợp nào sau đây?

A. Làm biến đổi 1 gen sẵn có trong hệ gen

B. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt 1 gen nào đó trong hệ gen

C. Đưa 1 mới vào hệ gen.

D. Nhân bản vô tính ở ĐV.

Câu 238: Các dấu chuẩn trên các thể truyền có tác dụng

A. dễ tạo ra ADN tái tổ hợp.

B. dễ nhận ra ADN tái tổ hợp.

C. giúp ADN tái tổ hợp dễ xâm nhập tế bào cho.

D. giúp ADN tái tổ hợp dễ nhân lên trong tế bào cho.

Câu 239: Đễ dễ dàng đưa ADN tái tổ hợp vào TB nhân người ta thường làm dãn màng sinh chất của TB nhận bằng

A. xung điện. B. CaCl2.

C. NaCl. D. xung điện hoặc CaCl2.

Câu 240: Các loại enzim dùng để cắt và nối ADN trong quá trình tạo ADN tái tổ hợp là

A. restrictaza và ADN polymeraza. B. ligaza và ADN polymeraza.

C. restrictaza và ARN polymeraza. D. restrictaza và ligaza.

Câu 241: Phát biểu không đúng về công nghệ chuyển gen là:

A. Dùng thể truyền là plasmit hoặc virut lây nhiễm vi khuẩn.

B. Các thể truyền được tách ra từ TB ĐV hoặc TV.

C. ADN tái tổ hợp được tạo ra từ ADN của các loài khác nhau.

D. ADN tái tổ hợp được hình thành khi đầu dính của đoạn ADN cho và nhận có trình tự nuclêôtit bổ sung nhau.

Câu 242: Quá trình tạo ra SV biến đổi gen gọi là

A. công nghệ gen. B. kĩ thuật chuyển gen. C. công nghệ TB. D. kĩ thuật nhân gen.

Câu 243: Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào không phải là của kĩ thuật chuyển gen?

A. Chuyển gen giữa các loài khác nhau.

B. Tạo ưu thế lai.

C. Sản xuất insulin.

D. Sản xuất trên quy mô công nghiệp các sản phẩm công nghiệp.

Câu 244: Trường hợp nào sau đây không được xem là sinh vật đã bị biến đổi gen?

A. Chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n.

B. Cà chua bị bất hoạt gen gây chín sớm

C. Bò tạo ra nhiều hoocmôn sinh trưởng nên lớn nhanh, năng suất thịt và sữa đều tăng.

D. Cây đậu tương có gen kháng thuốc diệt cỏ từ cây thuốc lá cảnh Pentunia.

Câu 245: Khi chuyển một gen tổng hợp prôtêin của người vào vi khuẩn E.coli, các nhà khoa học đã làm được điều gì có lợi cho con người?

A. Sản xuất insulin với giá thành hạ, dùng chữa bệnh tiểu đường cho người.

B. Prôtêin hình thành sẽ làm giảm tác hại của vi khuẩn đối với con người.

C. Lợi dụng khả năng sinh sản nhanh, trao đổi chất mạnh của vi khuẩn để tổng hợp một lượng lớn prôtêin đáp ứng nhu cầu nhiều mặt của con người.

D. Thuần hoá một chủng E_coli để nuôi cấy vào hệ tiêu hoá của người.

Câu 246: Thành quả không phải của công nghệ gen là

A. tuyển chọn được các gen mong muốn ở vật nuôi, cây trồng.

B. cấy được gen của động vật vào thực vật.

C. cấy được gen của người vào vi sinh vật.

D. tạo được chủng penicillium có hoạt tính phênixilin gấp 200 lần chủng ban đầu.

Câu 247: Vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người là thành quả của

A. dùng kĩ thuật vi tiêm. B. kĩ thuật cấy gen nhờ vectơ là plasmit.

C. lai tế bào xôma. D. gây đột biến nhân tạo.
DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI (23 câu, từ câu 248 đến câu 270):

Câu 248: Ở người, trong tế bào sinh dưỡng nếu ở cặp NST 21 có 3 chiếc, người này bị:

A. hội chứng 3X B. hội chứng Tơcnơ C. hội chứng Claiphentơ D. hội chứng Đao

Câu 249: Yếu tố được di truyền nguyên vẹn từ bố hoặc mẹ sang con:

A. alen B. kiểu hình C. kiểu gen D. tính trạng

Câu 250: Bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn nằm trên NST thường. Bố mẹ có mang gen bệnh tiềm ẩn, xác suất con của họ bị mắc bệnh này là:

A. 50% B. 25% C. 12,5% D. 100%

Câu 251: Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường nhưng họ sinh được 1 người con gái có dạng XO và biểu hiện bệnh mù màu. Có thể giải thích hiện tượng trên bằng cơ chế nào sau đây nếu giả thuyết rằng không xảy ra đột biến gen?

A. Có rối loạn phân bào giảm phân I ở mẹ. B. Có rối loạn phân bào giảm phân II ở mẹ.

C. Có rối loạn phân bào giảm phân ở bố. D. Chưa đủ điều kiện để xác định.

Câu 252: Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường nhưng họ sinh được 1 người con trai có dạng XXY và biểu hiện bệnh máu khó đông. Có thể giải thích hiện tượng trên bằng cơ chế nào sau đây nếu giả thuyết rằng không xảy ra đột biến gen?

A. Có rối loạn phân bào giảm phân I ở mẹ. B. Có rối loạn phân bào giảm phân II ở mẹ.

C. Có rối loạn phân bào giảm phân II ở bố. D. Chưa đủ điều kiện để xác định.

Câu 253: Di truyền y học tư vấn nhằm chẩn đoán 1 số bệnh tật di truyền ở thời kì

A. trước sinh B. sắp sinh C. mới sinh D. còn bú mẹ

Câu 254: Bệnh Phêninkitô niệu là bệnh di truyền do đột biến tạo

A. gen trội nằm trên NST thường. B. gen lặn nằm trên NST thường.

C. gen lặn nằm trên NST giới tính X. D. gen nằm trên NST giới tính Y.

Câu 255: Nguyên nhân gây bệnh phêninkêtô niệu

A. thiếu enzim chuyển hóa phêninalanin B. do đột biến NST

C. do thừa 1 NST 21 D. do đột biến cấu trúc NST

Câu 256: Nguyên nhân của bệnh tật di truyền là

A. đột biến gen B. đột biến NST

C. bất thường trong bộ máy di truyền D. do bố mẹ truyền cho con

Câu 257: Liệu pháp gen là gì?

A. Chữa trị bệnh di truyền bằng cách thay kiểu gen

B. Chữa trị bệnh di truyền bằng cách thay gen.

C. Chữa trị bệnh di truyền bằng cách phục hồi gen.

D. Chữa trị bệnh di truyền bằng cách đưa bổ sung gen lành hoặc thay thế gen bệnh bằng gen lành.

Câu 258: Chỉ số IQ là chỉ số đánh giá

A. chất lượng bộ não.

B. sự DT trí năng.

C. sự DT của tính trạng số lượng ở người.

D. khả năng di truyền số lượng gen cấu trúc hay gen điều hòa sự thông minh.

Câu 259: Theo quan điểm của di truyền học nguyên nhân của bệnh ung thư là

A. đột biến gen B. đột biến NST

C. biến đổi cấu trúc của ADN D. đột biến gen và đột biến NST

Câu 260: Người ta thường nói bệnh mù màu, bệnh máu khó đông là bệnh của nam giới vì bệnh do đột biến gen

A. lặn nằm trên NST Y. B. trội nằm trên NST Y. C. lặn nằm trên NST X. D. trội nằm trên NST X.

Câu 261: Biện pháp nào dưới đây không phải là biện pháp bảo vệ vốn gen con người?

A. Tư vấn di truyền y học.

B. Sinh đẻ có kế hoạch và bảo vệ sức khoẻ vị thành niên.

C. Tạo môi trường sạch nhằm tránh các đột biến phát sinh.

D. Tránh và hạn chế tác hại của các tác nhân gây đột biến.

Câu 262: Việc đánh giá sự di truyền khả năng trí tuệ dựa vào cơ sở nào?

A. Không dựa vào chỉ số IQ, cần tới những chỉ số hình thái giải phẫu của cơ thể.

B. Cần kết hợp chỉ số IQ với các yếu tố khác.

C. Chỉ cần dựa vào chỉ số IQ.

D. Dựa vào chỉ số IQ là thứ yếu.

Câu 263: Chỉ số IQ được xác định bằng

A. tổng trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi khôn chia cho tuổi sinh học.

B. số trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi sinh học chia cho tuổi khôn và nhân với 100.

C. tổng trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi khôn chia cho tuổi sinh học và nhân với 100.

D. tổng trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi sinh học chia cho tuổi khôn và nhân với 100.

Câu 264: Bệnh nào sau đây là do đột biến lệch bội NST thường gây nên ?

A. Bệnh Đao B. Bệnh claiphentơ C. Bệnh ung thư máu D. Bệnh Tơcnơ

Câu 265: Vì sao virut HIV làm mất khả năng miễn dịch của cơ thể?

A. Vì nó tiêu diệt tế bào tiểu cầu.

B. Vì nó tiêu diệt tế bào hồng cầu.

C. Vì nó tiêu diệt tất cả các loại tế bào bạch cầu.

D. Vì nó tiêu diệt tế bào bạch cầu T4, làm rối loạn chức năng của đại thực bào, bạch cầu đơn nhân.

Câu 266: Trong các phương pháp sau, phương pháp nào dùng để nghiên cứu di truyền ở người?

A. gây đột biến nhân tạo. B. nghiên cứu trẻ đồng sinh.

C. quan sát giao tử. D. tính tỉ lệ kiểu hình ở đời con.

Câu 267: Xét các bệnh tật di truyền do đột biến ở người như sau: (1) Bệnh phêninkêtô niệu. (2) Hội chứng Đao.

(3) Ung thư máu. (4) Bệnh máu khó đông. (5) Tật dính ngón tay số 2 và số 3. Các bệnh tật di truyền phân tử gồm:



A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (5). C. (2), (4), (5). D. (1), (4), (5).

Câu 268: Xét các bệnh tật di truyền do đột biến ở người như sau: (1) Bệnh phêninkêtô niệu. (2) Hội chứng Đao.

(3) Ung thư máu. (4) Bệnh máu khó đông. (5) Tật dính ngón tay số 2 và số 3. Các bệnh tật di truyền không liên quan đến NST giới tính gồm:



A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (5). C. (2), (4), (5). D. (1), (4), (5).

Câu 269: Xét các bệnh tật di truyền do đột biến ở người như sau: (1) Bệnh phêninkêtô niệu. (2) Hội chứng Đao.

(3) Ung thư máu. (4) Bệnh máu khó đông. (5) Tật dính ngón tay số 2 và số 3. Các bệnh tật di truyền do đột biến NST gây ra gồm:



A. (1), (4). B. (2), (3). C. (2), (5). D. (4), (5).

Câu 270: Xét các bệnh tật di truyền do đột biến ở người như sau: (1) Bệnh phêninkêtô niệu. (2) Hội chứng Đao.

(3) Ung thư máu. (4) Bệnh máu khó đông. (5) Tật dính ngón tay số 2 và số 3.

Các bệnh tật di truyền chỉ xuất hiện ở nam là

A. (1). B. (2), (3). C. (5). D. (4), (5).

-----------------------------------------------



----------- HẾT ----------

ĐÁP ÁN



Trang / - Mã đề thi SINH 12


tải về 369.46 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương