KetcauSoft.com
3
Hình 2: Nội lực dầm chuyển gây ra do chuyển vị cưỡng bức gối tựa
Do dầm chuyển là cấu kiện trọng yếu của kết cấu tổng thể công trình, các sự cố nứt/võng cần phải
được triệt để loại bỏ để đảm bảo độ bền vững của công trình theo thời gian. Sổ tay này nhằm cung
cấp cho các kỹ sư những thông tin cần thiết để có thể nhận diện và thực hành thiết kế và cấu tạo loại
cấu kiện này. Các nội dung chính của Sổ tay có bao gồm: công năng sử dụng và phân loại kết cấu
dầm chuyển (Mục 2), xác định biểu đồ bao nội lực thiết kế (Mục 3), thiết kế bê tông cốt thép và các
khuyến nghị cấu tạo khác (Mục 4), thiết kế dự ứng lực (Mục 5) và ví dụ tính toán cụ thể (Mục 6). So
với các qui trình tính toán thông thường, Sổ tay hướng dẫn này đặc biệt chú trọng tới hai thành tố
chính nhằm tăng độ an toàn cho kết cấu dầm chuyển, đó là đưa vào tính toán tổ hợp tải trọng chuyển
vị cưỡng bức của gối tựa, và sử dụng cáp dự ứng lực nhằm triệt tiêu các vết nứt có thể xảy ra
2. Các tình huống mặt bằng kết cấu cần sử dụng dầm chuyển
Có ba tình huống mặt bằng kết cấu cần thiết phải được xử lý bằng dầm chuyển, bao gồm: (i) Chuyển
tiết diện cột – vách, (ii) Chuyển vị trí và tiết diện cột-vách, và (iii) Tăng độ cứng kháng uốn tổng thể
của công trình.
Hình 3 trình bày sơ đồ kết cấu chuyển tiết diện cột chữ nhật (1000x1270) (ở tầng dưới với công năng
là trung tâm thương mại) thành tiết diện vách (500x2800) ở tầng phía trên với công năng là nhà ở.
Đây là tình huống khá phổ biến trong kết cấu nhà hỗn hợp (complex building) như dự án 609 Nam
Đô, Tràng An complex, 95-97 Láng Hạ, Chung cư Phước Long. Sơ đồ chuyển này thường nằm ở các
tầng thấp thuộc khối đế (tầng 3 đến tầng 5), cá biệt có thể nằm ở tầng 8 (CC 95-97 Láng Hạ). Mục
đích sử dụng dầm chuyển trong trường hợp này là phân phối lại mô men lệch tâm truyền từ vách phía
trên (có độ cứng chống uốn trong mặt phẳng lớn) xuống cột vuông phía dưới (có độ cứng nhỏ hơn rất
nhiều). Nội lực tính toán trong dầm chuyển này (không kể đến tải trọng lún lệch) có giá trị tương đối
bé, có thể dễ dàng bố trí được cốt thép dọc và cốt thép ngang với hàm lượng không lớn.
10000
Q
6. .E.I
12. .E.I
Q=
266
T.m
T
3
M
L
M=
L
-1328
5
2
1328
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |