CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 4041/QĐ-UBND ngày 09/12/2011 của UBND tỉnh giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2012;
Căn cứ Quyết định số 560/QĐ-UBND ngày 23/02/2012 của UBND tỉnh về việc phân bổ vốn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương năm 2012 cho các Sở, Ban, ngành, địa phương;
Theo Công văn số 4444/BKHĐT-KTĐPLT ngày 19/6/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc điều chỉnh một số nội dung tại Quyết định số 70/QĐ-BKHĐT ngày 18/01/2012 giao kế hoạch 2012 cho tỉnh Quảng Nam;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 375/TTr-SKHĐT ngày 26/7/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân bổ kinh phí cho các địa phương, tổng số tiền 1.000.000.000 đồng (Một tỷ đồng) từ nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu từ Ngân sách Trung ương năm 2012 ghi cho Chương trình đảm bảo chất lượng giáo dục trường học tỉnh Quảng Nam (đã được điều chỉnh tại Công văn số 4444/BKHĐT-KTĐPLT ngày 19/6/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư), để bổ sung vốn đối ứng cho các dự án thuộc Chương trình, cụ thể:
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh lập thủ tục cấp phát kinh phí, kiểm soát chi, hướng dẫn thực hiện thanh, quyết toán theo quy định.
Các địa phương có tên tại phụ lục đính kèm chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí đúng mục đích, hiệu quả và thực hiện thanh, quyết toán theo quy định.
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, giám sát đơn vị triển khai thực hiện đảm bảo tiến độ, kế hoạch yêu cầu.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện có tên tại phụ lục đính kèm và thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TT HĐND, UBND tỉnh;
- CPVP;
- Lưu VT,VX,KTTH.
()
|
|
CHỦ TỊCH
Đã ký
Lê Phước Thanh
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số 2615 /QĐ-UBND ngày 09 / 8 /2012 của UBND tỉnh)
ĐVT: triệu đồng
TT
|
Danh mục dự án
|
Chủ đầu tư
|
Mã ngành kinh tế
(khoản)
|
Mã số
dự án
|
Kinh phí bổ sung
|
1
|
Dự án Trường Tiểu học xã Ba
|
UBND huyên Đông Giang
|
492
|
7354897
|
120
|
2
|
Dự án Trường Tiểu học Jơ Ngây và Trường Tiểu học Sông Kôn
|
UBND huyên Đông Giang
|
492
|
7312454
|
130
|
3
|
Dự án Trường Tiểu học Lê Văn Tám
|
UBND huyện Bắc Trà My
|
492
|
7292688
|
50
|
4
|
Dự án Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân
|
UBND huyện Bắc Trà My
|
492
|
7304207
|
30
|
5
|
Dự án Trường Tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai
|
UBND huyện Bắc Trà My
|
492
|
7304205
|
60
|
6
|
Dự án Trường Tiểu học Trần Cao Vân xã Thăng Phước
|
UBND huyện Hiệp Đức
|
492
|
7318705
|
50
|
7
|
Dự án Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
|
UBND huyện Hiệp Đức
|
492
|
7303803
|
40
|
8
|
Dự án Trường Tiểu học Kim Đồng
|
UBND huyện Hiệp Đức
|
492
|
7303801
|
50
|
9
|
Dự án Trường Tiểu học Quế Lộc và Trường Tiểu học Sơn Viên
|
UBND huyện Nông Sơn
|
492
|
7283888
|
60
|
11
|
Dự án Trường Tiểu học Vừ A Dính
|
UBND huyện Nam Trà My
|
492
|
7350320
|
70
|
12
|
Dự án Trường Tiểu học Trà Vân
|
UBND huyện Nam Trà My
|
492
|
7304280
|
60
|
13
|
Dự án Trường Tiểu học Kim Đồng
|
UBND huyện Nam Trà My
|
492
|
7304283
|
40
|
14
|
Dự án Trường Tiểu học xã Atiêng
|
UBND huyện Tây Giang
|
492
|
7308329
|
50
|
15
|
Dự án Trường Tiểu học xã Ch’ơm
|
UBND huyện Tây Giang
|
492
|
7308325
|
70
|
16
|
Dự án Trường Tiểu học xã Phước Hiệp
|
UBND huyện Phước Sơn
|
492
|
7273671
|
50
|
17
|
Dự án Trường THCS Kim Đồng xã Phước Đức
|
UBND huyện Phước Sơn
|
493
|
7306414
|
70
|
|
Tổng số
|
|
|
|
1.000
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |