TỔng cục hải quan cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc


MỤC 4. THỦ TỤC XUẤT KHẨU SẢN PHẨM GIA CÔNG



tải về 203.24 Kb.
trang2/4
Chuyển đổi dữ liệu31.07.2016
Kích203.24 Kb.
#11740
1   2   3   4

MỤC 4. THỦ TỤC XUẤT KHẨU SẢN PHẨM GIA CÔNG   

I. THỦ TỤC HẢI QUAN XUẤT KHẨU SẢN PHẨM GIA CÔNG:

Thực hiện theo Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu thương mại, trừ việc kiểm tra tính thuế (riêng trường hợp sản phẩm sản xuất từ nguyên liệu, vật tư tự cung ứng mua tại thị trường Việt Nam thì phải tính thuế xuất khẩu đối với nguyên liệu, vật tư này (nếu có)). Đối với việc xuất khẩu sản phẩm gia công nếu áp dụng hình thức chuyển cửa khẩu thì thực hiện theo hướng dẫn tại quy trình nghiệp vụ quản lý hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu chuyển cửa khẩu. Ngoài ra, công chức Hải quan thực hiện thêm một số công việc sau:

1. Khi đăng ký tờ khai hàng hóa xuất khẩu, công chức Hải quan kiểm tra việc thông báo định mức đối với những mã hàng ghi trong tờ khai hàng hóa xuất khẩu; ghi số, ngày tháng năm tờ khai vào Bảng thống kê tờ khai hàng hóa xuất khẩu (mẫu 02/HQ-GC/2010) như khi đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu.

2. Đối với các lô hàng xuất khẩu phải kiểm tra thực tế hàng hóa, khi kiểm tra thực tế hàng hóa công chức Hải quan ngoài việc phải kiểm tra tên hàng, lượng hàng, chủng loại hàng hóa… có phù hợp với khai của người khai hải quan, còn phải đối chiếu mẫu nguyên liệu lấy khi nhập khẩu (còn nguyên niêm phong hải quan) do doanh nghiệp xuất trình với nguyên liệu cấu thành trên sản phẩm thực tế xuất khẩu (trường hợp nguyên liệu cấu thành trên sản phẩm bị biến đổi trong quá trình sản xuất thì không phải đối chiếu mẫu) với đối chiếu thực tế nguyên liệu cấu thành trên sản phẩm xuất khẩu với bản định mức nguyên vật liệu đã thông báo do doanh nghiệp xuất trình (áp dụng đối với loại sản phẩm có thể đối chiếu thực tế được như gia công hàng may mặc, da giày…).

Khi có nghi vấn nguyên liệu cấu thành trên sản phẩm xuất khẩu (về chất liệu, qui cách phẩm chất, xuất xứ) không phù hợp với nguyên liệu nhập khẩu hoặc nguyên liệu cấu thành trên sản phẩm xuất khẩu không phù hợp về tên gọi, chủng loại với nguyên liệu khai trong bảng định mức do doanh nghiệp xuất trình hoặc nghi vấn có sai lệch giữa định mức với thực tế nguyên liệu cấu thành trên sản phẩm thì lấy mẫu sản phẩm hoặc chụp ảnh mẫu sản phẩm (đối với trường hợp không thể lấy mẫu); lập biên bản chứng nhận, lấy mẫu và niêm phong mẫu sản phẩm theo quy định, thực hiện thủ tục xuất khẩu bình thường cho lô hàng; đề xuất ý kiến trình lãnh đạo Chi cục để có chỉ đạo xử lý, có thể trưng cầu giám định của cơ quan quản lý chuyên ngành để xác định.

II. ĐỐI VỚI CHI CỤC HẢI QUAN ĐÃ ÁP DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, THỰC HIỆN THÊM CÁC CÔNG VIỆC SAU:

1. Công chức Hải quan đăng ký tờ khai nhập máy (theo các tiêu chí trên máy) các số liệu của tờ khai hải quan, các số liệu của Bảng khai nguyên vật liệu tự cung ứng theo Điều 7 Thông tư số 74/2010/TT-BTC hoặc đối chiếu số liệu do doanh nghiệp truyền đến với tờ khai hải quan.

2. Đối với lô hàng xuất khẩu phải kiểm tra thực tế hàng hóa: sau khi có kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa, công chức Hải quan thực hiện việc kiểm tra nhập máy chi tiết kết quả kiểm tra hàng hóa thực tế xuất khẩu.

Trường hợp sau khi có kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa xác định người khai hải quan khai báo không đúng về số lượng, trọng lượng, tên hàng thì báo cáo, đề xuất lãnh đạo Chi cục xem xét, xử lý theo quy định.

3. Nhập máy “Hàng đã thực xuất” thực hiện như sau:

Sau khi làm thủ tục hải quan theo các bước của Quy trình thì công chức được lãnh đạo Chi cục hải quan nơi đăng ký tờ khai phân công nhập máy “Hàng đã thực xuất” trên chương trình, đóng dấu “Đã làm thủ tục hải quan” trên tờ khai.

4. Trường hợp doanh nghiệp có nhập khẩu sản phẩm hoàn chỉnh theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư số 74/2010/TT-BTC: Khi xuất khẩu doanh nghiệp phải khai rõ số lượng sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu gắn vào sản phẩm gia công trên tờ khai xuất khẩu để cơ quan hải quan theo dõi trừ lùi.

MỤC 5. THỦ TỤC THANH KHOẢN HỢP ĐỒNG GIA CÔNG

Căn cứ quy định tại Điều 35, Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/1/2006 của Chính phủ, sau khi kết thúc hợp đồng gia công hoặc hợp đồng gia công hết hiệu lực doanh nghiệp tự làm thủ tục thanh khoản theo các biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 116/2008/TT-BTC và Thông tư số 74/2010/TT-BTC.



I. CÁC BƯỚC THANH KHOẢN:

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ thanh khoản:

a. Tiếp nhận hồ sơ thanh khoản do doanh nghiệp nộp và xuất trình:

Các chứng từ thuộc hồ sơ thanh khoản doanh nghiệp phải nộp và xuất trình thực hiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 74/2010/TT-BTC.

Khi tiếp nhận hồ sơ thanh khoản, công chức Hải quan và doanh nghiệp thực hiện việc giao, nhận hồ sơ thanh khoản theo hướng dẫn tại Phiếu giao nhận hồ sơ thanh khoản ban hành kèm theo quy trình này (mẫu 08/PGNHSTK-GC/2010).

b. Kiểm tra sơ bộ hồ sơ thanh khoản:

Khi tiếp nhận hồ sơ thanh khoản, công chức Hải quan thực hiện kiểm tra tính đầy đủ, đồng bộ, hợp lệ của hồ sơ do doanh nghiệp nộp và xuất trình.

Nếu hồ sơ đầy đủ, đồng bộ, hợp lệ thì lập phiếu giao nhận: 02 bản, 01 bản Hải quan lưu, 01 bản giao doanh nghiệp và chuyển sang kiểm tra chi tiết (bước 2).

Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, không đồng bộ, không hợp lệ thì trả hồ sơ cho doanh nghiệp kèm phiếu yêu cầu nghiệp vụ để doanh nghiệp nộp hoặc xuất trình bổ sung.

c. Phân loại hồ sơ thanh khoản:

Tiêu chí xác định doanh nghiệp chấp hành tốt pháp luật Hải quan để phân loại hồ sơ thanh khoản thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 79/2009/TT-BTC. Ngoài ra, tại thời điểm nộp hồ sơ thanh khoản doanh nghiệp không còn hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công quá hạn chưa thanh khoản, doanh nghiệp không bị xử lý vi phạm về thanh khoản hợp đồng gia công tại tờ khai hàng hóa xuất khẩu cuối cùng đến thời điểm thanh khoản hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công.

Qua phân loại hồ sơ thanh khoản nếu xác định doanh nghiệp chấp hành tốt pháp luật hải quan thì thực hiện ngay bước 3 bước 4 dưới đây.

Đối với doanh nghiệp chấp hành tốt pháp luật hải quan, không thực hiện bước 2 thì công chức Hải quan tiếp nhận hồ sơ thanh khoản (bước 1) ghi ý kiến xác nhận tại phần công chức hải quan đối chiếu trên bảng thanh khoản hợp đồng gia công (mẫu 06/HSTK-GC-Phụ lục II Thông tư số 116/2008/TT-BTC). Nội dung ghi xác nhận như sau: “Doanh nghiệp chấp hành tốt pháp luật hải quan, không thực hiện kiểm tra chi tiết hồ sơ thanh khoản”.



Bước 2: Kiểm tra chi tiết hồ sơ thanh khoản:  

a. Trường hợp thanh khoản thủ công:

a1. Kiểm tra, đối chiếu số, ngày, tháng, năm của tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu do doanh nghiệp thống kê trên hồ sơ thanh khoản với Bảng thống kê tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu của Hải quan.

a2. Kiểm tra đối chiếu số liệu trên tờ khai xuất khẩu, tờ khai nhập khẩu (bản Hải quan lưu), định mức đã thông báo với cơ quan Hải quan với số liệu kê khai tại hồ sơ thanh khoản của doanh nghiệp. Đối với những tờ khai xuất khẩu có nghi vấn thì đối chiếu với tờ khai xuất khẩu lưu tại Chi cục Hải quan. 

a3. Kiểm tra tính toán và các số liệu khác trên hồ sơ thanh khoản (như kiểm tra cách tính toán của doanh nghiệp tại mục tổng cộng của mẫu 01 đến mẫu 04 thuộc phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 74/2010/TT-BTC; kiểm tra cột định mức (kể cả hao hụt) và cột lượng sử dụng trên mẫu 05; các cột mục thuộc mẫu 06, 07 thuộc phụ lục II Thông tư số 116/2008/TT-BTC; các qui đổi nguyên liệu, cách tính toán định mức…).

Kết thúc kiểm tra nếu hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công còn nguyên phụ liệu dư thừa, phế liệu, phế phẩm; máy móc, thiết bị thuê, mượn phục vụ gia công thì chuyển sang thực hiện bước 3; nếu không có thì chuyển sang thực hiện bước 4.

b. Trường hợp thanh khoản bằng máy:

Đối chiếu số liệu các tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu, định mức, hồ sơ thanh khoản của doanh nghiệp với số liệu trên máy.

Trong quá trình kiểm tra nếu phát hiện số liệu thanh khoản của doanh nghiệp có sai sót thì yêu cầu doanh nghiệp giải trình và báo cáo lãnh đạo Chi cục chỉ đạo xử lý.

Kết thúc kiểm tra thì xác nhận kết quả kiểm tra vào Bảng thanh khoản hợp đồng gia công (mẫu 06/HSTK-GC-Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 116/2008/TT-BTC), ký tên, đóng dấu số hiệu công chức.



Bước 3: Giải quyết nguyên liệu, vật tư dư thừa; phế liệu, phế phẩm; máy móc, thiết bị thuê, mượn phục vụ gia công:

Thủ tục hải quan thực hiện theo quy định tại điểm 6, khoản XII, mục II Thông tư số 116/2008/TT-BTC và khoản 5 Điều 12 Thông tư số 74/2010/TT-BTC. Doanh nghiệp chỉ được làm thủ tục chuyển nguyên liệu, vật tư dư thừa; máy móc, thiết bị thuê, mượn sang hợp đồng gia công khác sau khi lãnh đạo Chi cục Hải quan quản lý hợp đồng gia công xác nhận trên bảng thanh khoản hợp đồng gia công (mẫu 06/HSTK-GC-Phụ lục II Thông tư số 116/2008/TT-BTC).

Đối với trường hợp được chuyển nguyên liệu, vật tư theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 74/2010/TT-BTC nếu không phát sinh giá trị gia tăng thì không yêu cầu doanh nghiệp phải xuất trình hóa đơn GTGT.

Đối với các trường hợp không được chuyển nguyên liệu, vật tư sang hợp đồng gia công khác quy định tại điểm 6.2.3d, khoản XII, mục II Thông tư số 116/2008/TT-BTC thì thực hiện theo các hình thức xử lý quy định tại điểm 6.1, khoản XII, mục II Thông tư số 116/2008/TT-BTC, trừ điểm 6.1.c.



Bước 4: Xác nhận hoàn thành thanh khoản:

a. Sau khi doanh nghiệp đã hoàn thành bước 3 nêu trên, công chức Hải quan làm nhiệm vụ tại bước này xác nhận hoàn thành thủ tục thanh khoản lên 02 bản của Bảng thanh khoản hợp đồng gia công.

Xác nhận phải ghi rõ: nguyên liệu dư thừa; máy móc, thiết bị thuê, mượn (nếu có) đã chuyển sang hợp đồng/phụ kiện hợp đồng gia công nào, theo tờ khai nào, hoặc đã tái xuất/tiêu thụ nội địa, biếu tặng theo tờ khai nào, phế liệu, phế phẩm đã tiêu thụ nội địa/biếu tặng/tái xuất theo tờ khai nào hoặc đã tiêu hủy theo biên bản nào.

b. Ký, đóng dấu hoàn thành thủ tục thanh khoản:

Lãnh đạo Chi cục ghi ngày tháng năm, ký tên, đóng dấu Chi cục lên Bảng thanh khoản hợp đồng gia công (mẫu 06/HSTK-GC-Phụ lục II) và Bảng thanh khoản máy móc, thiết bị tạm nhập-tái xuất (mẫu 07/HSTK-GC-Phụ lục II) ban hành kèm theo Thông tư số 116/2008/TT-BTC.

c. Trả doanh nghiệp 01 bản Bảng thanh khoản hợp đồng gia công, 01 bản Bảng thanh khoản máy móc, thiết bị tạm nhập-tái xuất và các tờ khai doanh nghiệp xuất trình; lưu 01 bản còn lại của các bảng trên; hồ sơ thanh khoản hợp đồng gia công được phúc tập và lưu trữ theo đúng quy định hiện hành.



II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN THANH KHOẢN:

1. Chi cục Hải quan phải bố trí công chức chuyên trách theo dõi, quản lý hợp đồng gia công theo hướng: Từng công chức theo dõi quá trình thực hiện một hợp đồng gia công từ khâu tiếp nhận hợp đồng đến khâu thanh khoản.

2. Nhiệm vụ của công chức chuyên trách:

a. Theo dõi được toàn bộ số lượng hợp đồng gia công/phụ lục hợp đồng gia công đăng ký tại đơn vị; tình trạng hoạt động của doanh nghiệp; thời hạn thanh khoản của các hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công để có kế hoạch đôn đốc, phân loại hợp đồng (có thuộc doanh nghiệp chấp hành tốt pháp luật hải quan hay không) và đề xuất áp dụng các biện pháp xử lý tại khoản XII mục II Thông tư số 116/2008/TT-BTC và Điều 12 Thông tư số 74/2010/TT-BTC.

b. Thanh khoản dứt điểm các hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công được phân công theo dõi.

c. Đề xuất biện pháp xử lý đối với trường hợp khi thanh khoản phát hiện có nghi vấn về cơ sở sản xuất, định mức, về nguyên liệu cấu thành trên sản phẩm xuất khẩu (về chất liệu, qui cách phẩm chất, xuất xứ) không phù hợp với nguyên liệu nhập khẩu hoặc nguyên liệu cấu thành trên sản phẩm xuất khẩu không phù hợp về tên gọi, chủng loại với nguyên liệu khai trong bảng định mức … trình lãnh đạo Chi cục xử lý kịp thời.

d. Đề xuất và tham gia xác minh doanh nghiệp bỏ trốn, mất tích.

đ. Chủ động phối hợp với các cơ quan như Cục Thuế địa phương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Công an và chính quyền địa phương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở để nắm tình hình hoạt động của từng doanh nghiệp để có biện pháp quản lý phù hợp.

3. Nếu phát hiện dấu hiệu nghi vấn doanh nghiệp có hành vi vi phạm pháp luật hải quan (trong đó có nghi vấn về định mức gia công) thì đề xuất lãnh đạo Chi cục tổ chức kiểm tra định mức theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 74/2010/TT-BTC hoặc có văn bản trình lãnh đạo Cục Hải quan duyệt chuyển Chi cục Kiểm tra sau thông quan.

Phần 2.

ĐỐI VỚI HÀNG HÓA ĐẶT GIA CÔNG Ở NƯỚC NGOÀI

I. THỦ TỤC THÔNG BÁO HỢP ĐỒNG GIA CÔNG: thực hiện như thủ tục tiếp nhận hợp đồng gia công hướng dẫn tại mục 1, phần I trên, trừ việc kiểm tra cơ sở sản xuất.

II. THỦ TỤC XUẤT KHẨU NGUYÊN LIỆU:

Thực hiện như thủ tục xuất khẩu sản phẩm gia công hướng dẫn tại mục 4, phần I trên, trừ việc kiểm tra doanh nghiệp đã thông báo định mức hay chưa khi đăng ký tờ khai và thay việc đối chiếu mẫu sản phẩm, đối chiếu bảng định mức bằng việc lấy mẫu nguyên liệu chính khi kiểm tra thực tế hàng hóa.



III. THỦ TỤC THÔNG BÁO, KIỂM TRA ĐỊNH MỨC:

Thực hiện như thủ tục thông báo, điều chỉnh, kiểm tra định mức đối với nhận gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài hướng dẫn tại mục 3, phần I trên.



IV. THỦ TỤC NHẬP KHẨU SẢN PHẨM GIA CÔNG:

Thực hiện như quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại; ngoài ra công chức Hải quan thực hiện thêm một số công việc sau:

1. Khi đăng ký tờ khai phải trừ lùi nguyên liệu, vật tư xuất khẩu để gia công với nguyên liệu, vật tư tương ứng sản phẩm gia công nhập khẩu trở lại Việt Nam làm cơ sở cho việc xác định giá đối với sản phẩm gia công nhập khẩu.

2. Khi kiểm tra thực tế hàng hóa phải đối chiếu mẫu lưu nguyên liệu lấy khi xuất khẩu với nguyên liệu cấu thành trên sản phẩm gia công nhập khẩu. Đối với trường hợp nguyên liệu cấu thành trên sản phẩm bị biến đổi trong quá trình sản xuất thì không phải đối chiếu mẫu.

Khi có nghi vấn nguyên liệu cấu thành trên sản phẩm nhập khẩu (về chất liệu, qui cách phẩm chất, xuất xứ) không phù hợp với nguyên liệu xuất khẩu hoặc nguyên liệu cấu thành trên sản phẩm nhập khẩu không phù hợp về tên gọi, chủng loại với nguyên liệu khai trong bảng định mức do doanh nghiệp xuất trình hoặc nghi vấn có sai lệch giữa định mức với thực tế nguyên liệu trên sản phẩm thì lấy mẫu sản phẩm hoặc chụp ảnh mẫu sản phẩm (đối với trường hợp không thể lấy mẫu); lập biên bản chứng nhận, lấy mẫu và niêm phong mẫu sản phẩm theo đúng quy định, thực hiện thủ tục nhập khẩu bình thường cho lô hàng; đề xuất ý kiến trình lãnh đạo Chi cục để có chỉ đạo xử lý, có thể trưng cầu giám định của cơ quan quản lý chuyên ngành để xác định.

3. Giá tính thuế, thuế suất thực hiện theo Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20/04/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.



V. THỦ TỤC THANH KHOẢN HỢP ĐỒNG GIA CÔNG:

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ thanh khoản: Thực hiện như nhận gia công cho thương nhân nước ngoài.

Bước 2: Hải quan kiểm tra, đối chiếu hồ sơ thanh khoản: Thực hiện như nhận gia công cho thương nhân nước ngoài.

Bước 3: Tính thuế xuất khẩu (nếu có) đối với sản phẩm gia công bán tại nước ngoài và giải quyết nguyên phụ liệu thừa, máy móc, thiết bị tạm xuất phục vụ gia công. Việc giải quyết nguyên phụ liệu thừa, máy móc, thiết bị tạm xuất thực hiện như sau:

a. Nhập khẩu trở lại Việt Nam:

- Nếu là nguyên liệu, máy móc, thiết bị trong nước xuất ra nước ngoài để phục vụ gia công thì thủ tục hải quan thực hiện như hàng tái nhập.

- Nếu từ nguồn nguyên liệu, máy móc, thiết bị mua tại nước ngoài thì làm thủ tục như hàng hóa nhập khẩu thương mại.

b. Bán tại nước ngoài: Nếu là nguyên liệu, máy móc, thiết bị từ trong nước xuất ra nước ngoài phục vụ gia công thì thu thuế xuất khẩu (nếu có).

c. Chuyển sang hợp đồng gia công khác: Thực hiện như nhận gia công cho thương nhân nước ngoài.



Bước 4: Xác nhận hoàn thành thanh khoản: Thực hiện như xác nhận hoàn thành thanh khoản hợp đồng nhận gia công cho thương nhân nước ngoài./.

 


 

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Vũ Ngọc Anh


 

Mẫu 01/HQ-GC/2010, Khổ A4

BẢNG THỐNG KÊ TỜ KHAI NHẬP KHẨU

Tờ số……


Hợp đồng gia công số: ............................ ngày .............................. Thời hạn ........................

Phụ lục hợp đồng gia công số: ................. ngày............................... Thời hạn ........................

Bên thuê: ................................................................. Địa chỉ.................................................

Bên nhận ................................................................. Địa chỉ ................................................

Mặt hàng: ................................................................. Số lượng ............................................

Đơn vị Hải quan làm thủ tục: ..................................................................................................

 

STT

Số, ký hiệu tờ khai

Ngày tờ khai

Cửa khẩu nhập

Cán bộ HQ thống kê TK (ký, đóng dấu số hiệu công chức)

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

 

 

 

 

 

 

 

 



 

 

 



Cộng: ....................................................................... Tổng tờ khai: .......................................

 


 

Ngày … tháng … năm …
Đơn vị Hải quan làm thủ tục
(ký tên, đóng dấu số hiệu công chức)

 

Hướng dẫn sử dụng:

1. Mỗi hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công phải lập 01 bảng thống kê tờ khai nhập khẩu. Bảng này được lưu tại Hải quan để Hải quan thống kê số, ngày tờ khai nhập khẩu khi doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu từng lô hàng. Khi thanh khoản hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công, công chức Hải quan làm nhiệm vụ thanh khoản đối chiếu Bảng thống kê này với thống kê tờ khai nhập khẩu của doanh nghiệp trong hồ sơ thanh khoản.

2. Việc thống kê vào Bảng thống kê do công chức Hải quan làm nhiệm vụ đăng ký tờ khai thực hiện tại thời điểm làm thủ tục đăng ký tờ khai.

3. Bảng thống kê tờ khai phải rõ ràng, chính xác, đầy đủ, tuyệt đối không được thống kê sót tờ khai. Sau mỗi lần thống kê tờ khai, công chức Hải quan làm nhiệm vụ này phải ký và ghi rõ họ tên vào cột quy định trên Bảng.

4. Đối với những hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công lớn, nếu thống kê trên 01 tờ không đủ thì Bảng thống kê phải lập thành nhiều tờ. Trong trường hợp này, trên mỗi tờ của Bảng thống kê phải ghi rõ số thứ tự tờ (Tờ số…); cuối mỗi tờ phải ghi rõ “tiếp sang tờ số ...”. Việc đánh số thứ tự tại cột (1) của Bảng thống kê phải liên tục từ đầu cho đến kết thúc hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công”.

 

Mẫu 02/HQ-GC/2010, Khổ A4



BẢNG THỐNG KÊ TỜ KHAI XUẤT KHẨU

Tờ số……


Hợp đồng gia công số: ............................ ngày .............................. Thời hạn ........................

Phụ lục hợp đồng gia công số: ................. ngày............................... Thời hạn ........................

Bên thuê: ................................................................. Địa chỉ.................................................

Bên nhận ................................................................. Địa chỉ ................................................

Mặt hàng: ................................................................. Số lượng ............................................

Đơn vị Hải quan làm thủ tục: ..................................................................................................

 

STT

Số, ký hiệu tờ khai

Ngày tờ khai

Cửa khẩu xuất

Cán bộ HQ thống kê TK (ký, đóng dấu số hiệu công chức)

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

 

 

 

 

 

 

 

 



 

 

 



Cộng: ....................................................................... Tổng tờ khai: .......................................

 


 

Ngày … tháng … năm …
Đơn vị Hải quan làm thủ tục
(ký tên, đóng dấu công chức)

 

Hướng dẫn sử dụng:

1. Mỗi hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công phải lập 01 Bảng thống kê tờ khai xuất khẩu. Bảng này được lưu tại Hải quan để Hải quan thống kê số, ngày tờ khai xuất khẩu khi doanh nghiệp làm thủ tục xuất khẩu từng lô hàng. Khi thanh khoản hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công, công chức Hải quan làm nhiệm vụ thanh khoản đối chiếu Bảng thống kê này với thống kê tờ khai xuất khẩu của doanh nghiệp trong hồ sơ thanh khoản.

2. Việc thống kê vào Bảng thống kê do công chức Hải quan làm nhiệm vụ đăng ký tờ khai thực hiện tại thời điểm làm thủ tục đăng ký tờ khai.

3. Bảng thống kê tờ khai phải rõ ràng, chính xác, đầy đủ, tuyệt đối không được thống kê sót tờ khai. Sau mỗi lần thống kê tờ khai, công chức Hải quan làm nhiệm vụ này phải ký và ghi rõ họ tên vào cột quy định trên Bảng.

4. Đối với những hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công lớn, nếu thống kê trên 01 tờ không đủ thì Bảng thống kê phải lập thành nhiều tờ. Trong trường hợp này, trên mỗi tờ của Bảng thống kê phải ghi rõ số thứ tự tờ (Tờ số…); cuối mỗi tờ phải ghi rõ “tiếp sang tờ số…”. Việc đánh số thứ tự tại cột (1) của Bảng thống kê phải liên tục từ đầu cho đến kết thúc hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công.

 

Mẫu 03/HQ-GC/2010, Khổ A4



BẢNG THỐNG KÊ NGUYÊN LIỆU LẤY MẪU

Tờ số……


Hợp đồng gia công số: ............................ ngày .............................. Thời hạn ........................

Phụ lục hợp đồng gia công số: ................. ngày............................... Thời hạn ........................

Bên thuê: ................................................................. Địa chỉ.................................................

Bên nhận ................................................................. Địa chỉ ................................................

Mặt hàng: ................................................................. Số lượng ............................................

Đơn vị Hải quan làm thủ tục: ..................................................................................................

 

STT

Số, ký hiệu ngày tờ khai nhập khẩu

Nguyên liệu lấy mẫu

Chi cục HQ lấy mẫu

Cán bộ HQ thống kê (ký, đóng dấu số hiệu công chức)

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

 

 

 

 

 

 

 

 



 

 

 



Cộng: ....................................................................... Tổng tờ khai: .......................................

 


 

Ngày … tháng … năm …
Đơn vị Hải quan làm thủ tục
(ký tên, đóng dấu số hiệu công chức)

Каталог: vanban
vanban -> CHỦ TỊch nưỚC
vanban -> Ubnd tỉnh phú thọ Số: 1220/QĐ-ub cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
vanban -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
vanban -> Sè: 90/2003/Q§-ub
vanban -> Bch đOÀn tỉnh thanh hóa số: 381 bc/TĐtn-btg đOÀn tncs hồ chí minh
vanban -> Nghị ĐỊnh của chính phủ SỐ 35/2008/NĐ-cp ngàY 25 tháng 03 NĂM 2008
vanban -> BỘ NÔng nghiệP & phát triển nông thôn cục trồng trọt giới Thiệu
vanban -> 10tcn tiêu chuẩn ngành 10tcn 1011 : 2006 giống cà RỐt-quy phạm khảo nghiệm tính khác biệT, TÍnh đỒng nhấT
vanban -> TIÊu chuẩn ngành 10tcn 683 : 2006 giống dưa chuột-quy phạm khảo nghiệM
vanban -> QuyếT ĐỊnh của bộ trưỞng bộ NÔng nghiệp và phát triển nông thôn số 41/2004/QĐ-bnn ngàY 30 tháng 8 NĂM 2004

tải về 203.24 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương