TÊn nghề: kiểm nghiệm chất lưỢng lưƠng thực thực phẩM


TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC



tải về 5.05 Mb.
trang26/62
Chuyển đổi dữ liệu08.07.2016
Kích5.05 Mb.
#1549
1   ...   22   23   24   25   26   27   28   29   ...   62

TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định hàm lượng Cu

Mã số công việc: I5
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định hàm lượng Cu trong LTTP bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử. Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, hóa chất; chuẩn bị mẫu; phân hủy mẫu; đo độ hấp thụ mẫu trắng, dãy chuẩn, mẫu thử; dựng đường chuẩn; tính toán và biểu thị kết quả hàm lượng Cu.



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Khối lượng mẫu cân đúng qui định, sai số không vượt quá mức cho phép;

  • Mẫu được phân hủy hoàn toàn bằng phương pháp khô hoặc phương pháp ướt và không bị thất thoát trong quá trình xử lý;

  • Dung dịch mẫu sau phân hủy được hòa tan bằng acid và định mức chính xác;

  • Dung dịch dãy chuẩn, mẫu thử được chuẩn bị đúng yêu cầu cho phép đo bằng máy quang phổ hấp thụ nguyên tử;

  • Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử được vận hành theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất;

  • Đèn Cu và các thông số cần thiết để xác định Cu được cài đặt chính xác

  • Điều kiện làm việc của thiết bị phải được tối ưu;

  • Độ hấp thụ của mẫu trắng, dãy chuẩn được đo ở 324,7 nm đúng qui trình;

  • Đường chuẩn biểu diễn tương quan giữa độ hấp thụ và hàm lượng Cu được xây dựng đúng qui định, đường chuẩn thu được tuyến tính;

  • Độ hấp thụ của mẫu thử được đo chính xác, trong cùng điều kiện như khi đo mẫu trắng và dãy chuẩn;

  • Hàm lượng Cu trong mẫu đo được xác định chính xác dựa trên đường chuẩn;

  • Hàm lượng Cu trong mẫu thử được xác định chính xác; kết quả giữa 2 lần thử nghiệm không được vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp;

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

  • Vệ sinh thiết bị, dụng cụ theo đúng phương pháp và yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Lựa chọn đầy đủ số lượng, chủng loại hóa chất đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Nghiền mẫu đúng qui định đối với từng loại sản phẩm;

  • Phân hủy mẫu bằng phương pháp khô hoặc phương pháp ướt thành thạo;

  • Đo độ hấp thụ mẫu trắng, dãy chuẩn, mẫu thử bằng máy quang phổ hấp thụ nguyên tử thành thạo;

  • Dựng đường chuẩn trên phần mềm điều khiển thành thạo;

  • Xác định hàm lượng Cu trong mẫu đo dựa vào đường chuẩn chuẩn xác;

  • Vận hành thành thạo máy quang phổ hấp thụ nguyên tử, cân phân tích, máy nghiền, thiết bị phá mẫu;

  • Sử dụng thành thạo phần mềm điều khiển kết nối với máy quang phổ hấp thụ nguyên tử;

  • Tối ưu các điều kiện làm việc của thiết bị chuẩn xác;

  • Lắp đèn, điều chỉnh tỷ lệ khí, đánh lửa chuẩn xác;

  • Ngừng cấp khí, vệ sinh bộ hóa hơi thành thạo;

  • Tính toán kết quả theo đúng công thức, xử lý kết quả chính xác;

  • Thực hiện đúng các biện pháp bảo hộ lao động khi làm việc với hóa chất, thiết bị.

2. Kiến thức

  • Trình bày được trình tự các bước xác định hàm lượng Cu bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử;

  • Mô tả được qui trình vận hành và sử dụng máy quang phổ hấp thụ nguyên tử, máy nghiền, cân phân tích, thiết bị phá mẫu, phần mềm điều khiển kết nối với máy quang phổ hấp thụ nguyên tử;

  • Giải thích được mục đích của việc điều chỉnh máy quang phổ về 0 khi hút nước;

  • Giải thích được các yếu tố ảnh hưởng đến điều kiện làm việc tối ưu của thiết bị và phương pháp tối ưu điều kiện làm việc;

  • Nhận biết được dấu hiệu thiết bị ở điều kiện hoạt động tối ưu;

  • Giải thích được nguyên tắc và phương pháp phân hủy mẫu để xác định hàm lượng Cu; nguyên tắc xác định độ hấp thụ bằng máy quang phổ hấp thụ nguyên tử;

  • Mô tả được qui trình phân hủy mẫu bằng phương pháp ướt hoặc phương pháp khô và đo độ hấp thụ;

  • Trình bày được nguyên tắc và phương pháp xác định hàm lượng Cu dựa vào đường chuẩn;

  • Phân tích được nguyên nhân của các hiện tượng bất thường có thể xảy ra và đề xuất được các biện pháp xử lý phù hợp trong quá trình phân tích.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử đo được ở bước sóng 324,7nm; có trang bị đầy đủ các phụ kiện kèm theo, máy vi tính có phần mềm điều khiển nối với máy quang phổ;

  • Cân phân tích, máy nghiền mẫu, lò nung, máy ly tâm ống, bếp cách thủy;

  • Đĩa bạch kim hoặc thạch anh, bình Kjeldahl, cốc chịu nhiệt, bình cầu đáy tròn;

  • Bình định mức, pipét, bình nón, ống đong, phễu thủy tinh, đũa thủy tinh, giấy lọc, khăn lau mềm, bi thủy tinh, bông thủy tinh;

  • Kẹp an toàn, găng tay, kính bảo hộ, tủ hút;

  • DD Cu chuẩn 1mg/l;

  • HNO3 đậm đặc; HCl (1:1); 0,1M; H2SO4 đậm đặc;

  • Tài liệu kỹ thuật xác định hàm lượng Cu bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử: TCVN 6541:1999;

  • Tài liệu kỹ thuật của hệ thống quang phổ hấp thụ nguyên tử;

  • Phiếu ghi kết quả phân tích và sổ lưu.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Thiết bị, dụng cụ, hóa chất được chuẩn bị đủ và đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích ngay từ đầu.

Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Khối lượng mẫu cân đúng qui định, sai số không vượt quá mức cho phép.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Hàm lượng Cu được xác định theo đúng qui trình.

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • Mẫu được phân hủy hoàn toàn và không bị thất thoát trong quá trình xử lý.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Dung dịch mẫu sau phân hủy được hòa tan bằng acid và định mức chính xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Dung dịch dãy chuẩn, mẫu thử được chuẩn bị đúng yêu cầu cho phép đo bằng máy quang phổ hấp thụ nguyên tử.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, so sánh, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử được vận hành theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Các thông số cần thiết để xác định Cu được cài đặt chính xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Điều kiện làm việc của thiết bị phải được tối ưu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Tỷ lệ khí cấp vào thiết bị phải được điều chỉnh thích hợp để đánh lửa.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thời gian cấp khí phải được điều chỉnh để thu được độ hấp thụ tối đa.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.


  • Máy quang phổ được điều chỉnh về 0 khi hút nước.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Độ hấp thụ của mẫu trắng, dãy chuẩn được đo ở 324,7nm đúng qui trình.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Đường chuẩn biểu diễn tương quan giữa độ hấp thụ và hàm lượng Cu được xây dựng đúng qui định, đường chuẩn thu được tuyến tính.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra đường chuẩn thu được.

  • Độ hấp thụ của mẫu thử được đo chính xác, trong cùng điều kiện như khi đo mẫu trắng và dãy chuẩn.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.



  • Đầu đốt phải được rửa bằng nước sau mỗi lần đo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Giá trị độ hấp thụ của mỗi dung dịch mẫu trắng, dãy chuẩn và mẫu thử là trung bình cộng của 3 lần đo. Độ hấp thụ của mẫu trắng phải nhỏ hơn hoặc bằng 0,002.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra kết quả độ hấp thụ.

  • Thao tác vận hành và sử dụng cân phân tích, máy nghiền, thiết bị phá mẫu, phần mềm điều khiển kết nối với máy quang phổ hấp thụ nguyên tử chuẩn xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thao tác chỉnh máy quang phổ về 0, lắp đèn, cấp khí, đánh lửa chuẩn xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thao tác ngừng cấp khí, vệ sinh bộ hóa hơi thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Hàm lượng Cu trong mẫu đo được xác định chính xác dựa trên đường chuẩn.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Hàm lượng Cu trong mẫu phân tích được xác định chính xác; kết quả giữa 2 lần phân tích không được vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp.

Kiểm tra công thức và kết quả tính toán, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra phiếu và sổ lưu.


TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xác định hàm lượng Fe

Mã số công việc: I6
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xác định hàm lượng Fe trong LTTP bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử. Các bước chính thực hiện công việc gồm: Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, hóa chất; chuẩn bị mẫu; phân hủy mẫu, đo độ hấp thụ mẫu trắng, dãy chuẩn, mẫu thử, dựng đường chuẩn, tính toán và biểu thị kết quả.



II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

  • Khối lượng mẫu cân đúng qui định, sai số không vượt quá mức cho phép;

  • Mẫu được phân hủy hoàn toàn bằng phương pháp khô hoặc phương pháp ướt và không bị thất thoát trong quá trình xử lý;

  • Dung dịch mẫu sau phân hủy được hòa tan bằng acid và định mức chính xác;

  • Dung dịch dãy chuẩn, mẫu thử được chuẩn bị đúng yêu cầu cho phép đo bằng máy quang phổ hấp thụ nguyên tử;

  • Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử được vận hành theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất;

  • Đèn hồng ngoại và các thông số cần thiết để xác định Fe được cài đặt chính xác;

  • Điều kiện làm việc của thiết bị phải được tối ưu;

  • Độ hấp thụ của mẫu trắng, dãy chuẩn được đo ở 248,3 nm đúng qui trình;

  • Đường chuẩn biểu diễn tương quan giữa độ hấp thụ và hàm lượng Fe được xây dựng đúng qui định, đường chuẩn thu được tuyến tính;

  • Độ hấp thụ của mẫu thử được đo chính xác, trong cùng điều kiện như khi đo mẫu trắng và dãy chuẩn;

  • Hàm lượng Fe trong mẫu đo được xác định chính xác dựa trên đường chuẩn;

  • Hàm lượng Fe trong mẫu thử được xác định chính xác; kết quả giữa 2 lần thử nghiệm không được vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp;

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

  • Vệ sinh thiết bị, dụng cụ theo đúng phương pháp và yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Lựa chọn đầy đủ số lượng, chủng loại hóa chất đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích;

  • Nghiền mẫu đúng qui định đối với từng loại sản phẩm;

  • Phân hủy mẫu bằng phương pháp khô hoặc phương pháp ướt thành thạo;

  • Đo độ hấp thụ mẫu trắng, dãy chuẩn, mẫu thử bằng máy quang phổ hấp thụ nguyên tử thành thạo;

  • Dựng đường chuẩn trên phần mềm điều khiển thành thạo;

  • Xác định hàm lượng Fe trong mẫu đo dựa vào đường chuẩn chuẩn xác;

  • Vận hành thành thạo máy quang phổ hấp thụ nguyên tử, cân phân tích, máy nghiền, thiết bị phá mẫu;

  • Sử dụng thành thạo phần mềm điều khiển kết nối với máy quang phổ hấp thụ nguyên tử;

  • Tối ưu các điều kiện làm việc của thiết bị chuẩn xác;

  • Lắp đèn, điều chỉnh tỷ lệ khí, đánh lửa chuẩn xác;

  • Ngừng cấp khí, vệ sinh bộ hóa hơi thành thạo;

  • Tính toán kết quả theo đúng công thức, xử lý kết quả chính xác;

  • Thực hiện đúng các biện pháp bảo hộ lao động khi làm việc với hóa chất, thiết bị.

2. Kiến thức

  • Trình bày được trình tự các bước xác định hàm lượng Fe bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử;

  • Mô tả được qui trình vận hành và sử dụng máy quang phổ hấp thụ nguyên tử, máy nghiền, cân phân tích, thiết bị phá mẫu, phần mềm điều khiển kết nối với máy quang phổ hấp thụ nguyên tử;

  • Giải thích được mục đích của việc điều chỉnh máy quang phổ về 0 khi hút nước;

  • Giải thích được các yếu tố ảnh hưởng đến điều kiện làm việc tối ưu của thiết bị và phương pháp tối ưu điều kiện làm việc;

  • Nhận biết được dấu hiệu thiết bị ở điều kiện hoạt động tối ưu;

  • Giải thích được nguyên tắc và phương pháp phân hủy mẫu để xác định hàm lượng Fe; nguyên tắc xác định độ hấp thụ bằng máy quang phổ hấp thụ nguyên tử;

  • Mô tả được qui trình phân hủy mẫu bằng phương pháp ướt hoặc phương pháp khô và đo độ hấp thụ;

  • Trình bày được nguyên tắc và phương pháp xác định hàm lượng Fe dựa vào đường chuẩn;

  • Phân tích được nguyên nhân của các hiện tượng bất thường có thể xảy ra và đề xuất được các biện pháp xử lý phù hợp trong quá trình phân tích.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

  • Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử đo được ở bước sóng 248,3nm; có trang bị đầy đủ các phụ kiện kèm theo, máy vi tính có phần mềm điều khiển nối với máy quang phổ;

  • Cân phân tích, máy nghiền mẫu, lò nung, máy ly tâm ống, bếp cách thủy;

  • Đĩa bạch kim hoặc thạch anh, bình Kjeldahl, cốc chịu nhiệt, bình cầu đáy tròn;

  • Bình định mức, pipét, bình nón, ống đong, phễu thủy tinh, đũa thủy tinh, giấy lọc, khăn lau mềm, bi thủy tinh, bông thủy tinh;

  • Kẹp an toàn, găng tay, kính bảo hộ, tủ hút;

  • DD Fe chuẩn 1mg/l;

  • HNO3 đậm đặc; HCl (1:1); 0,1M; H2SO4 đậm đặc;

  • Tài liệu kỹ thuật xác định hàm lượng Fe bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử: TCVN 6540: 1999;

  • Phiếu ghi kết quả phân tích và sổ lưu.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

  • Thiết bị, dụng cụ, hóa chất được chuẩn bị đủ và đúng theo yêu cầu của phương pháp phân tích ngay từ đầu.

Đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Khối lượng mẫu cân đúng qui định, sai số không vượt quá mức cho phép

So sánh, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Mẫu được phân hủy hoàn toàn bằng phương pháp khô hoặc phương pháp ướt và không bị thất thoát trong quá trình xử lý.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Hàm lượng Fe được xác định theo đúng qui trình.

Theo dõi quá trình thực hiện.

  • Dung dịch mẫu sau phân hủy được hòa tan bằng acid và định mức chính xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Dung dịch dãy chuẩn, mẫu thử được chuẩn bị đúng yêu cầu cho phép đo bằng máy quang phổ hấp thụ nguyên tử.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, so sánh, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.

  • Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử được vận hành theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Các thông số cần thiết để xác định Fe được cài đặt chính xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Điều kiện làm việc của thiết bị phải được tối ưu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Tỷ lệ khí cấp vào thiết bị phải được điều chỉnh thích hợp để đánh lửa.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thời gian cấp khí phải được điều chỉnh để thu được độ hấp thụ tối đa.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.


  • Máy quang phổ được điều chỉnh về 0 khi hút nước.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Độ hấp thụ của mẫu trắng, dãy chuẩn được đo ở 248,3nm đúng qui trình.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Đường chuẩn biểu diễn tương quan giữa độ hấp thụ và hàm lượng Fe được xây dựng đúng qui định, đường chuẩn thu được tuyến tính.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra đường chuẩn thu được.

  • Độ hấp thụ của mẫu thử được đo chính xác, trong cùng điều kiện như khi đo mẫu trắng và dãy chuẩn.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.



  • Đầu đốt phải được rửa bằng nước sau mỗi lần đo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Giá trị độ hấp thụ của mỗi dung dịch mẫu trắng, dãy chuẩn và mẫu thử là trung bình cộng của 3 lần đo. Độ hấp thụ của mẫu trắng phải nhỏ hơn hoặc bằng 0,002.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra kết quả độ hấp thụ.

  • Hàm lượng Fe trong mẫu đo được xác định chính xác dựa trên đường chuẩn.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thao tác vận hành và sử dụng cân phân tích, máy nghiền, thiết bị phá mẫu phần mềm điều khiển kết nối với máy quang phổ hấp thụ nguyên tử chuẩn xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thao tác chỉnh máy quang phổ về 0, lắp đèn, cấp khí, đánh lửa chuẩn xác.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Thao tác ngừng cấp khí, vệ sinh bộ hóa hơi thành thạo.

Quan sát trực tiếp người thực hiện.

  • Hàm lượng Fe trong mẫu thử được xác định chính xác; kết quả giữa 2 lần thử nghiệm không được vượt quá giới hạn lặp lại của phương pháp.

Kiểm tra công thức và kết quả tính toán, đối chiếu tài liệu kỹ thuật.

  • Kết quả phân tích được ghi chính xác vào phiếu ghi kết quả và sổ lưu.

Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra phiếu và sổ lưu.



tải về 5.05 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   22   23   24   25   26   27   28   29   ...   62




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương