TIÊu chuẩn xây dựng tcxd 232: 1999 HỆ thống thông gió, ĐIỀu hòa không khí VÀ CẤp lạnh chế TẠO, LẮP ĐẶt và nghiệm thu


Bảng 13. Mặt bích tròn bằng tấm nhựa cứng



tải về 1.16 Mb.
trang3/6
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích1.16 Mb.
#13728
1   2   3   4   5   6

Bảng 13. Mặt bích tròn bằng tấm nhựa cứng

Kích thước tính bằng milimét



Đường kính ống hàn

Quy cách vật liệu mạt bích

Quy cách bulông mạ kém

Rộng x dày

Đường kính lỗ

S lượng lỗ

100 160

35 x 6

7,5

6

M6 x 30

180

35 x 6

7,5

8

M6 x 30

200 220

35 x 8

7,5

8

M6 x 35

250 320

35 x 8

7,5

10

M6 x 35

360 400

35 x 8

9,5

14

M8 x 35

450

35 x 10

9,5

14

M8 x 40

500

35 x 10

9,5

18

M8 x 40

560 630

40 x 10

9,5

18

M8 x 40

700 800

40 x 10

11,5

24

M10 x 40

900

45 x 12

11,5

24

M10 x 45

1000 1250

45 x 12

11,5

30

M10 x 45

1400

45 x 12

11,5

38

M10 x 45

1600

50 x 15

11,5

38

M10 x 50

1600 2000

60 x 15

11,5

48

M10 x 50

Bảng 14. Mặt bích chữ nhật bằng tấm nhựa cứng

Kích thước tính bằng milimét



Độ dài cạnh lớn của ống

Quy cách vật liệu mặt bích

Quy cách bulông mạ kém

Rộng x dày

Đường kính lỗ

S lượng lỗ

1

2

3

4

5

120 160

35 x 6

7,5

3

M6 x 30

200 250

35 x 8

7,5

4

M6 x 35

320

35 x 8

7,5

5

M6 x 35

400

35 x 8

9,5

5

M8 x 40

500

35 x 10

9,5

6

M8 x 40

630

40 x 10

9,5

7

M8 x 40

800

40 x 10

9,5

9

M10 x 40

1000

45 x 12

11,5

10

M10 x 45

1250

45 x 12

11,5

12

M10 x 45

1600

50 x 15

11,5

15

M10 x 50

2000

60 x 18

11,5

18

M10 x 60

2.6. Ống gió bằng nhựa cốt vải thủy tinh

2.6.1. Nhựa tổng hợp để chế tạo ống gió theo các yêu cầu chịu axit, chịu kiềm, tự tắt lửa, cho thiết kế quy định. Hàm lượng các phụ gia cho vào nhựa tổng hợp phải phù hợp yêu cầu trong các tài liệu kỹ thuật.

2.6.2. Hàm lượng và quy cách của vải thủy tinh trong nhựa cốt vải thủy tinh phải phù hợp yêu cầu của thiết kế. Vải thủy tinh phải khô ráo sạch sẽ không được có sáp. Đặt vải thủy tinh phải xen kẽ, không trùng lắp.

2.6.3. Độ dày của thành ống gió và các chi tiết phải phù hợp quy định trong bảng 15.



Bảng 15. Độ dày của thành ống gió và các chi tiết bằng nhựa cốt vải thủy tinh

Kích thước tính bằng milimét



Đưng kính ống tiết diện tròn hoặc cạnh lớn của ống tiết diện chữ nhật

Dộ dày của thành ống

200

1,0 1,5

250 400

1,5 2,0

500 630

2,0 2,5

800 1000

2,5 3,0

1250 2000

3,0 3,5

2.6.4. Ống gió bằng nhựa cốt vải thủy tinh giữ nhiệt có thể được chế tạo với thành ống hai lớp, độ dày thành ống phải lấy theo yêu cầu thiết kế, vật liệu chèn giữa hai lớp thành ống có thể là polystirol hoặc giấy xếp tổ ong v.v…

2.6.5. Mặt trong của ống gió và các chi tiết bằng nhựa cốt vải thủy tinh phải trơn nhẵn, mặt ngoài phải bằng phẳng, độ dày đều đặn, rìa mép không có ba vìa, không có các hiện tượng bọt khí, phân tầng, độ đông đặc của chất nhựa phải đạt từ 90% trở lên.

2.6.6. Đường trục của ống gió phải vuông góc với mặt bích. Sai số cho phép độ không bằng phẳng của mặt bích là 2mm.

Quy cách của mặt bích ống gió bằng nhựa cốt vải thủy tinh phải phù hợp với quy định trong bảng 16.



Bảng 16. Mặt bích bằng nhựa cốt vải thủy tinh

Kích thước tính bằng milimét



Đường kính hoc cạnh lớn của ống gió

Quy cách rộng x dày

Quy cách bulông

400

30 x 4

M8 x 25

420 1000

40 x 6

M8 x 30

1060 2000

50 x 8

M10 x 35

2.7. Mương gió bằng gạch, bêtông, tấm thạch cao xỉ lò

2.7.1. Không được nối ống ở các chỗ giao nhau giữa ống gió với tường hoặc sàn.

2.7.2. Mương gió chế tạo bằng tấm thạch cao xỉ lò, bêtông xỉ lò, bằng gạch, bằng bêtông thì kích thước bên trong không được sai lệch quá 3% so với kích thước thiết kế.

2.7.3. Mương gió bằng thạch cao xỉ lò, bêtông xỉ lò phải được ghép bởi các tấm đúc sẵn có độ dày không dưới 35mm.

2.7.4. Tấm đúc sẵn bằng bêtông xỉ lò phải chế tạo bằng bêtông xỉ có mác không dưới 50 và có gia cố bằng lưới thép có mắt lưới 100 x 100mm. Khi lắp ghép phải miết mạch bằng vữa ximăng mác 50 và mạch phải xen kẽ.

2.7.5. Mương gió bằng tấm thạch cao xỉ lò, bêtông xỉ và những bộ phận kim loại tiếp xúc đều phải quét bằng nước ximăng.

2.7.6. Bên trong mương gió bằng gạch, bêtông đúc sẵn phải thật bằng phẳng, không thấm nước. Mương gió nằm ngang phải có độ dốc 0,5  1% về phía có chỗ thoát nước.

2.7.7. Mỗi ghép giữa mương gió bằng gạch, bêtông với đường ống và các chi tiết bằng kim loại phải có các chi tiết chờ sẵn, vị trí chính xác và mối nối ghép phải chắc.



3. Chế tạo các phụ kiện của hệ thống ống gió

3.1. Chế tạo các loại cửa gió

3.1.1. Bề mặt cửa gió phải bằng phẳng, sai số cho phép so với kích thước thiết kế không quá 2mm, chênh lệch giữa hai đường chéo của cửa sổ gió không quá 3mm. Sai số cho phép của hai đường kính bất kỳ của cửa gió tiết diện tròn không được lớn hơn 2mm.

3.1.2. Bộ phận điều chỉnh của cửa gió phải linh hoạt, tấm lá cân bằng, không được va chạm vào khung biên.

3.1.3. Cửa gió kiểu tấm cài và kiểu răng lược phải bằng phẳng, rìa hai bên phải trơn nhẵn cài vào dễ dàng, cửa gió kiểu răng lược sau khi lắp ghép xong phải đảm bảo hoàn toàn mở và đóng kín hết mức.

3.1.4. Cự ly của các tấm lá trong cửa gió kiểu nhiều lá phải đều, tâm của trục hai đầu phải trên cùng một đường thẳng. Đinh tán nối cửa gió với khung biên phải chặt.

3.1.5. Cửa gió kiểu tấm lỗ thì tấm lỗ không được có ba via ở cửa lỗ, đường kính và cự li lỗ phải phù hợp với yêu cầu thiết kế.

3.1.6. Cửa gió quay thì bộ phận hoạt động nhẹ nhàng, linh hoạt, kết cấu chắc chắn.

3.2. Chế tạo các loại van

3.2.1. Van phải được chế tạo chắc chắn, bộ phận điều chỉnh phải linh hoạt, chính xác, tin cậy và phải đánh dấu chiều đóng, mở.

3.2.2. Van nhiều lá thì cánh lá phải khít, cự li đều đặn.

3.2.3. Van phòng hỏa phải phù hợp với yêu cầu sau:

a) Vỏ ngoài không được biến dạng khi chịu lửa, độ dày vỏ không nhỏ hơn 2mm.

b) Trong bất kỳ trường hợp nào bộ phận quay cũng phải quay được dễ dàng và phải chế tạo bằng vật liệu không bị ăn mòn như đồng thau, đồng xanh, thép không gỉ, thép mạ.

c) Cầu chì của van phòng hỏa phải là sản phẩm chính quy đã được kiểm nghiệm, phê chuẩn. Nhiệt độ điều chỉnh phải phù hợp yêu cầu thiết kế, sai số cho phép là - 2oC, cầu chì phải đặt ở phía đón gió của van.

d) Cánh van khi đóng lại phải thật kín khít, đảm bảo ngăn được luồng không khí theo áp suất quy định của hệ thống.

3.2.4. Trục van của van hãm phải linh hoạt, cánh van đóng lại phải kín khít, phím và trụ quay phải chế tạo bằng vật liệu không dễ bị ăn mòn.

3.2.5. Các bộ phận của hệ thống chống cháy nổ phải chế tạo nghiêm ngặt theo yêu cầu của thiết kế, không cho phép thay thế các vật liệu đã được chỉ định.

3.3. Chế tạo chụp hút và các bộ phận khác

3.3.1. Kích thước chế tạo chụp phải chính xác, chỗ nối phải chắc, cạnh vỏ ngoài không được có chỗ nào sắc nhọn.

3.3.2. Hình dạng mũ gió phải theo tiêu chuẩn, trọng tâm của mũ gió quay phải cân bằng.

3.3.3. Các loại cửa của hệ thống ống gió phải thật kín, khít với khung cửa.

3.3.4. Chế tạo ống nối mềm nếu không có yêu cầu của thiết kế thì phải dùng vải bạt loại hai lớp hoặc da giả. Ống nối mềm dùng trong trường hợp vận chuyển không khí ẩm ướt hoặc lắp ở những môi trường ẩm ướt phải dùng loại vải bạt có quét cao su. Khi vận chuyển các chất khí ăn mòn thì ống mềm phải chế tạo bằng vật liệu chống ăn mòn tương ứng (cao su chịu axit hoặc nhựa polyvinil clorit).

3.3.5. Kích thước và độ cong của tấm hướng dòng phải chính xác, không nghiêng lệch, tấm lá tán đinh phải thật chắc chắn.

3.3.6. Giá chống, treo, đỡ phải bằng phẳng, mối hàn phải đầy, chắc, cung tròn của khung bao phải đầy đặn.



tải về 1.16 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương