Tiêu chuẩn việt nam


THỜI GIAN GIÀ NHIỆT (NGÀY ĐÊM) TRONG MỖI CHU KỲ THỬ NGHIỆM GIA TỐC XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN NHIỆT



tải về 1.4 Mb.
trang3/6
Chuyển đổi dữ liệu07.11.2023
Kích1.4 Mb.
#55575
1   2   3   4   5   6
tcvn3665-1981

THỜI GIAN GIÀ NHIỆT (NGÀY ĐÊM) TRONG MỖI CHU KỲ THỬ NGHIỆM GIA TỐC XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN NHIỆT
Bảng 1*




Nhiệt độ thử nghiệm oC

Cấp chịu nhiệt dự kiến của vật liệu ở nhiệt độ, oC




Y

A

E

B

F

H

C




90

105

120

130

155

180

Lớn hơn 180 **




Thời gian già nhiệt, ngày đêm

1

2

3

4

5

6

7

8

300

-

-

-

-

-

-

1

290

-

-

-

-

-

-

2

280

-

-

-

-

-

-

4

270

-

-

-

-

-

-

7

260

-

-

-

-

-

-

14

250

-

-

-

-

-

1

28

240

-

-

-

-

-

2

49

230

-

-

-

-

-

4

-

220

-

-

-

-

1

7

-

210

-

-

-

-

2

14

-

200

-

-

-

1

4

28

-

190

-

-

1

2

7

49

-

180

-

1

2

4

14

-

-

170

-

2

4

7

28

-

-

160

1

4

7

14

49

-

-

150

2

7

14

28

-

-

-

140

1

14

28

49

-

-

-

130

7

28

49

-

-

-

-

120

14

49

-

-

-

-

-

110

28

-

-

-

-

-

-

100

49

-

-

-

-

-

-

* Khoảng thời gian các chu kỳ trong bảng này tính với nhiệt độ quy ước đặc trưng cho độ bền nhiệt bằng 220 oC.
Bảng 2*




Nhiệt độ thử nghiệm oC

Cấp chịu nhiệt dự kiến của vật liệu ở nhiệt độ, oC




Y

A

E

B

F

H

C




90

105

120

130

155

180

Lớn hơn 180 **




Thời gian già nhiệt, ngày đêm

280

-

-

-

-

-

-

2

270

-

-

-

-

-

-

4

260

-

-

-

-

-

-

7

250

-

-

-

-

-

-

14

240

-

-

-

-

-

2

28

230

-

-

-

-

-

4

-

220

-

-

-

-

2

7

-

210

-

-

-

-

4

14

-

200

-

-

-

2

6

28

-

190

-

-

2

4

10

-

-

180

-

1

4

6

17

-

-

170

-

2

6

10

28

-

-

160

1

4

10

17

-

-

-

150

2

6

17

28

-

-

-

140

4

10

28

-

-

-

-

130

6

17

-

-

-

-

-

120

10

28

-

-

-

-

-

110

17

-

-

-

-

-

-

100

28

-

-

-

-

-

-

* 1 chu kỳ bằng khoảng 1/10 tuổi thọ dự kiến khi tuổi thọ cơ bản 20.000 giờ.
** Khoảng thời gian các chu kỳ trong bảng này tính với nhiệt độ quy ước đặc trưng độ bền nhiệt bằng 220 oC.

PHỤ LỤC 2


Các đồ thị điển hình sự phụ thuộc nhiệt độ của tuổi thọ trung bình của kết cấu cách điện cuộn dây máy điện và dụng cụ dùng dây trần bọc men, dây men bọc sợi và dây bọc sợi.
Các đồ thị được soạn phù hợp với bảng 2 phụ lục 1 của vật liệu này là khái quát hóa các kết quả thử nghiệm vật liệu và kết cấu chất cách điện. Các đồ thị này có thể dùng để tính toán định hướng độ tăng nhiệt độ cho phép của cuộn dây trong các sản phẩm có độ tuổi trung bình khác với tuổi thọ trung bình của sản phẩm nói chung (nhỏ hơn* hoặc lớn hơn) cũng như để so sánh kết quả xác định độ bền nhiệt của các vật liệu mới.
Nếu có các đồ thị, sự phụ thuộc nhiệt độ của tuổi thọ trung bình của các kết cấu cách điện cụ thể thì phải dùng các đồ thị cho các kết cấu cụ thể.

PHỤ LỤC 3


PHƯƠNG PHÁP LẠI TRỪ CÁC GIÁ TRỊ TRỘI RÕ RỆT CỦA CÁC KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM
Phương pháp loại trừ dựa trên chỉ tiêu Irvin. Chúng ta dùng phương pháp này khi nhiệt độ thử nghiệm của các mẫu (thử nghiệm ở cùng nhiệt độ) chênh lệch trong phạm vi không quá  3 oC.
1. Xác định tuổi thọ trung bình Ltb của các mẫu ở mỗi nhiệt độ thử nghiệm (điểm 3.2.) theo công thức:

trong đó:
L - tuổi thọ của mỗi mẫu, giờ;
n2 - số lượng mẫu thử nghiệm ở nhiệt độ đã cho.
2. Xác định độ lệch bình phương trung bình của tuổi thọ của các mẫu ở mỗi nhiệt độ thử nghiệm.

3. Sắp xếp tất cả các giá trị nhận được theo số thứ tự L1, L2, L3… Ln2 theo mức độ tăng của các đại lượng L.
4. Tiến hành kiểm tra các đại lượng nghi ngờ trên một hoặc hai biên của chuỗi theo điểm 3. Bắt đầu kiểm tra từ biên của chuỗi và lần lượt kiểm tra mỗi đại lượng nghi ngờ (theo hướng đi vào giữa chuỗi).
5. Để kiểm tra, ta tính hàm ks

Trong đó:
Lks - giá trị nghi ngờ của tuổi thọ;
L(k-1)s - giá trị tiếp theo của tuổi thọ tính từ biên của chuỗi,
k - số thứ tự tính từ biên của chuỗi.
6. So sánh các giá trị nhận được ks với các giá trị nêu trong bảng (bảng). Nếu chỉ có dù là một giá trị nghi ngờ tuổi thọ ks lớn hơn  bảng, trong tính toán sẽ không lấy tất cả các giá trị nghi ngờ xảy ra của tuổi thọ từ biên vào Lks.
Tiếp tục kiểm tra cho đến khi đạt được điều kiện ks   bảng
Bảng giá trị bảng dùng để loại bỏ các giá trị sai lệch lớn

n2

bảng khi giới hạn tin cậy

n2

bảng khi giới hạn tin cậy

95 %

90 %

95 %

90 %

2

3,2

3,7

30

1,2

1,7

3

2,4

2,9

50

1,1

1,6

5

1,9

2,4

100

1,0

1,5

10

1,5

2,0

400

0,9

1,3

20

1,3

1,8

1000

0,8

1,2

PHỤ LỤC 4


TÍNH TOÁN QUAN HỆ GIỮA TUỔI THỌ CỦA MẪU VÀ NHIỆT ĐỘ
1. Trong phần lớn trường hợp, quan hệ giữa tuổi thọ và nhiệt độ có thể biểu thị dưới dạng đường thẳng mô tả bởi phương trình.

(L - tuổi thọ tính bằng giờ ở nhiệt độ thử nghiệm):
( - nhiệt độ thử nghiệm tính bằng oC)
a và b - các hệ số tuyến tính cần tìm.
Để tìm được hệ số đầu tiên ta xác định đại lượng trung bình và :

trong đó n1 - số lượng giá trị nhiệt độ thử nghiệm;
X - đại lượng X đối với mỗi nhiệt độ thử nghiệm danh định.
Y - logarit tuổi thọ trung bình đã hiệu chỉnh ở mỗi nhiệt độ thử nghiệm.
Khi thử nghiệm mẫu trong các tủ điều nhiệt cũng như khi thử nghiệm các sản phẩm hoàn chỉnh bằng cách làm việc có dòng và trong các trường hợp khi mà nhiệt độ thực tế của cuộn dây thử nghiệm ở nhiệt độ danh định như nhau, sai khác không quá 3o C, các hệ số a và b được xác định từ phương trình

Trong các thử nghiệm sản phẩm hoàn chỉnh bằng cách làm việc có dòng khi nhiệt độ thực tế của cuộn dây thử ở nhiệt độ thử nghiệm danh định như nhau, sai khác lớn hơn 3oC thì các hệ số a và b được xác định từ phương trình:

trong đó Y - lôgarit tuổi thọ của mỗi mẫu:
đối với mỗi nhiệt độ thử nghiệm thực tế.
2. Để đánh giá độ chính xác thống kê các kết quả, cần vẽ lên đồ thị giới hạn tin cậy với độ chính xác 95% (hoặc độ chính xác khác nếu cần thiết). Tính toán giới hạn này như sau:
a) Xác định độ lệch bình phương trung bình của các giá trị nhận được:

trong đó Y = lgL (L - tuổi thọ mỗi mẫu ở nhiệt độ thử nghiệm quy định);
( - tuổi thọ ở nhiệt độ thử nghiệm quy định tính từ đường thẳng đã vẽ hoặc bằng cách tính theo công thức);
n - tổng số các mẫu thử nghiệm ở các nhiệt độ.
Chú thích: Không tính toán các mẫu bị loại bỏ qua khảo sát theo điều 2.2.
b) Xác định độ lệch bình phương trung bình của đồ thị thu được ở mỗi nhiệt độ thử nghiệm.

c) Xác định giới hạn tin cậy lôgarit

trong đó t - phân bố độ lệch tiêu chuẩn trong lần lấy mẫu nhỏ xác định với số (n-2) (bảng 1);
d) Căn cứ vào giới hạn chính xác lôgarit đã xác định, tiến hành xác định giới hạn tin cậy theo tuổi thọ L95() vẽ trên (đồ thị Trên bảng 2 và 3 là các ví dụ tính toán để xây dựng đồ thị quan hệ giữa tuổi thọ và nhiệt độ).

tải về 1.4 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương