Gốc chất tạo màng
|
Các hệ sơn
|
1. Vô cơ
|
Hệ sơn silicat
|
Hệ sơn vôi
|
Hệ sơn xi măng
|
2. Hữu cơ
|
Hệ sơn acrylic
|
Hệ sơn alkyd
|
Hệ sơn amin
|
Hệ sơn bi tum
|
Hệ sơn cao su
|
Hệ sơn clovinyl
|
Hệ sơn dầu
|
Hệ sơn epoxy
|
Hệ sơn fenolfocmanđehýt
|
Hệ sơn hổ phách, cánh kiến và tùng dương
|
Hệ sơn nitrôxenlulô
|
Hệ sơn polyester
|
Hệ sơn polyuretan
|
Hệ sơn silicon
|
Hệ sơn vinil
|
CHÚ THÍCH: Có thể tham khảo quan hệ giữa hệ sơn và tính năng sử dụng tại Phụ lục A.
|
3.3. Phân loại theo môi trường phân tán
Theo môi trường phân tán của chất tạo màng, sơn được phân thành các hệ sau:
a) Hệ sơn dung môi:
- Phân tán hoặc hòa tan trong nước;
- Phân tán hoặc hòa tan trong dung môi hữu cơ.
b) Hệ sơn không dung môi:
- Phân tán trong bột;
- Tự phân tán (Chất kết dính không hòa tan hoặc phân tán trong nước và trong dung môi hữu cơ
VÍ DỤ: Nhựa lỏng.
Phụ lục A
(tham khảo)
Quan hệ giữa hệ sơn và tính năng sử dụng
Bảng A.1 - Quan hệ giữa hệ sơn và tính năng sử dụng
Gốc chất tạo màng
|
Các hệ sơn
|
Tính năng sử dụng
|
Bề mặt sử dụng
|
1. Vô cơ
|
Hệ sơn silicat
|
Trang trí và chống rêu mốc
|
Vữa và bê tông
Trong nhà và ngoài nhà
|
Hệ sơn vôi
|
Trang trí và chống rêu mốc
|
Gạch, vữa và bê tông
Trong nhà và ngoài nhà
|
Hệ sơn xi măng
|
Chống thấm
|
Vữa và bê tông
Ngoài nhà
|
2. Hữu cơ
|
Hệ sơn acrylic
|
Bền khí hậu, bền nhiệt, chịu ăn mòn hóa học.
Dùng cho trang trí và bảo vệ
|
Gạch, vữa và bê tông
Trong nhà và ngoài nhà
|
Hệ sơn alkyd
|
Màng sơn bóng, bền khí hậu, chịu nhiệt.
Dùng cho trang trí và bảo vệ
|
Kim loại và gỗ
Trong nhà và ngoài trời
|
Hệ sơn amin
|
Bóng, chịu nhiệt, chịu khí hậu, chịu ăn mòn hóa học, chịu nước và chịu dầu dung môi và cách điện tốt
|
Chủ yếu cho kim loại
Trong nhà và ngoài nhà
|
Hệ sơn bi tum
|
Chịu nước, bền hóa học tốt, chịu axit, kiềm, cách điện tốt
|
Vữa, bê tông, gang thép và kim loại
Đặc biệt chống thấm cho tường ngoài, mái, công trình ngầm và khu vệ sinh
|
Hệ sơn cao su
|
Chịu nước, chịu ăn mòn hóa học, cách điện tốt, chống gỉ và chịu mài mòn tốt
|
Kim loại, vữa, bê tông
Trong nhà và ngoài nhà
(Các cấu kiện nhà xưởng, các thiết bị máy móc xây dựng, sân thể thao, đường bộ và đường băng...)
|
Hệ sơn clovinyl
|
Bền khí hậu, chịu ăn mòn hóa học, chịu nước và chịu dầu. Chủ yếu dùng cho bảo vệ
|
Chủ yếu là kim loại
|
Hệ sơn dầu
|
Chịu khí hậu, chịu nước và kiềm tốt
|
Gỗ, kim loại
Chủ yếu dùng trong nhà
|
Hệ sơn epoxy
|
Độ cứng cao, bền hóa học, chịu mài mòn, chịu uốn và đập tốt, chịu nước, axit, kiềm. Đặc biệt dùng để chống gỉ tốt.
Mục đích chính là bảo vệ
|
Gang, thép, kim loại, vữa và bê tông.
Chủ yếu dùng trong nhà
|
Hệ sơn fenolfocmanđehýt
|
Bền cứng, chống ẩm ướt tốt, chịu nước biển, chịu khí hậu, chịu axit, kiềm và cách điện tốt
|
Kim loại và gỗ
Trong nhà và ngoài nhà
|
Hệ sơn hổ phách, cánh kiến và tùng dương
|
Màng sơn cứng, bong, chịu khí hậu tốt
|
Gỗ, kim loại
Chủ yếu dùng trong nhà
|
Hệ sơn nitrôxenlulô
|
Màng sơn khô nhanh, bền cứng, bong, chịu mài mòn tốt, chống ẩm ướt tốt và chịu ăn mòn hóa học.
Dùng cho bảo vệ và trang trí
|
Kim loại, gỗ, gỗ dán, ván ép...
Trong nhà và ngoài nhà
|
Hệ sơn polyester
|
Bền nhiệt, chịu mài mòn va đập và cách nhiệt tốt.
Mục đích chính là bảo vệ
|
Chủ yếu là kim loại.
|
Hệ sơn polyuretan
|
Bóng đẹp, cứng, đàn hồi, chịu ma sát, va đập. Bền nước, bền thời tiết, bền tia tử ngoại. Bền hóa chất, đặc biệt trong môi trường hóa chất và môi trường nước biển.
Mục đích chính là bảo vệ
|
Kim loại và gỗ
Trong nhà và ngoài nhà
|
Hệ sơn silicon
|
Chống nước, chống ẩm, chịu ăn mòn hóa học, bền khí hậu và chịu nhiệt tốt.
Chủ yếu dùng cho bảo vệ.
|
Vữa, bê tông và kim loại
|
Hệ sơn vinil
|
Chống ăn mòn hóa học
|
Chủ yếu là kim loại
|
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Thuật ngữ và định nghĩa
2.1. Sơn xây dựng
2.2. Chất tạo màng
3. Phân loại
3.1. Phân loại theo mục đích sử dụng
3.2. Phân loại theo chất tạo màng
3.3. Phân loại theo môi trường phân tán
Phụ lục A (tham khảo) Quan hệ giữa hệ sơn và tính năng sử dụng
LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7 GỌI 1900 6162
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |