TIÊu chuẩn việt nam tcvn 8860-1: 2011



tải về 0.59 Mb.
trang5/7
Chuyển đổi dữ liệu23.07.2016
Kích0.59 Mb.
#2779
1   2   3   4   5   6   7

4 Phương pháp B

4.1 Nguyên tắc

Đo xác định thể tích mẫu BTN bằng thước kẹp, xác định khối lượng mẫu ở trạng thái khô và tính khối lượng thể tích của mẫu BTN từ các số liệu thu được.



4.2 Thiết bị, dụng cụ

4.2.1 Cân có độ chính xác 0,1 g, có khả năng cân được khối lượng mẫu nghiệm quy định.

4.2.2 Thước kẹp có độ chính xác 0,1 mm có phạm vi đo phù hợp với kích thước mẫu.

4.2.3 Tủ sấy có thể duy trì nhiệt độ sấy mẫu ở nhiệt độ 110 oC  5 oC.

4.3 Chuẩn bị mẫu : theo 3.3.

4.4 Cách tiến hành

4.4.1 Đo kích thước để tính thể tích của mẫu, chính xác tới 0,1 mm: đo chiều cao mẫu tại 4 vị trí cung phần tư đường tròn đáy mẫu, đường kính mẫu được đo trên hai phương vuông góc tại mặt phẳng vuông góc với thân mẫu tại điểm giữa chiều cao mẫu. Tính thể tích mẫu (V) dựa trên giá trị trung bình của chiều cao và đường kính mẫu.

4.4.2 Xác định khối lượng mẫu khô (A): theo 3.4.

4.5 Biểu thị kết quả

4.5.1 Khối lượng thể tích của mẫu BTN đã đầm nén mb), tính bằng gam trên centimét khối (g/cm3), chính xác đến 0,001 g/cm3, theo công thức sau:

(5)

trong đó:

A là khối lượng mẫu khô hoàn toàn, tính bằng gam (g);

V là thể tích mẫu, tính bằng centimét khối (cm3).



4.5.2 Tỷ trọng khối của BTN đã đầm nén (Gmb), không thứ nguyên, tính chính xác đến 3 chữ số thập phân, theo công thức sau:

(6)

trong đó:

mb Khối lượng thể tích của mẫu BTN đã đầm nén, g/cm3;

0,997 là khối lượng riêng của nước ở nhiệt độ 25oC, tính bằng gam trên centimét khối (g/cm3).



4.5.3 Khối lượng thể tích và Tỷ trọng khối của BTN đã đầm nén đối với mẫu Marshall chế bị trong phòng là kết quả trung bình của 3 mẫu nghiệm, sai số giữa các mẫu thí nghiệm không quá 0,02 g/cm3. Trường hợp chỉ có hai trong ba mẫu thí nghiệm thoả mãn điều kiện sai số thì lấy giá trị trung bình của hai mẫu có sai số ít nhất. Riêng với mẫu khoan, khối lượng thể tích của BTN đã đầm nén là kết quả trung bình của tối thiểu 02 mẫu.

5 Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm cần có những thông tin sau:

- Nguồn gốc vật liệu;

- Loại BTN;

- Kích thước mẫu nghiệm;

- Phương pháp thử nghiệm;

- Tỷ trọng khối của BTN; Khối lượng thể tích của BTN;

- Người thí nghiệm và cơ sở thí nghiệm;

- Viện dẫn tiêu chuẩn này.

PHỤ LỤC A

(Tham khảo)



MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM – PHƯƠNG PHÁP A

MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM

TÊN ĐƠN VỊ THỰC HIỆN

Địa chỉ:

Tel/Fax:

Email:

Số:.............../ LAS-XD…

KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH TỶ TRỌNG KHỐI, KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH CỦA BÊ TÔNG NHỰA ĐÃ ĐẦM NÉN

(PHƯƠNG PHÁP A)

1. Đơn vị yêu cầu :

2. Công trình :

3. Hạng mục:

4. Loại bê tông nhựa:

5. Nguồn gốc mẫu::

6. Mã số mẫu

7. Ngày nhận mẫu:

8. Ngày thí nghiệm:

9. Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN 8860-5: 2011

10. Kết quả thí nghiệm:

Mẫu thí nghiệm số:

1

2

3

Trung bình

A

Khối lượng mẫu khô hoàn toàn

g













B

Khối lượng mẫu khô bề mặt

g













C

Khối lượng mẫu cân trong nước

g













T

Nhiệt độ của nước trong bể

oC













K

Hệ số điều chỉnh khối lượng riêng của nước
















Ks

Hệ số giản nở nhiệt trung bình của BTN, Ks = 6.10-5



















T = T - 25

oC
















Tỷ trọng khối:



















Khối lượng thể tích: mb = 0,997 x Gmb

g/cm3













11. Ghi chú:

12. Những người thực hiện:

Người thí nghiệm: (Họ tên, chữ ký)

Người lập báo cáo (Họ tên, chữ ký)

Người kiểm tra : (Họ tên, chữ ký)

Tư vấn giám sát: (Họ tên, chữ ký)


..., ngày.....tháng.....năm.........
PHÒNG THÍ NGHIỆM LAS-XD...


PHỤ LỤC B

(Tham khảo)



MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM - PHƯƠNG PHÁP B

MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM

TÊN ĐƠN VỊ THỰC HIỆN

Địa chỉ:

Tel/Fax:

Email:

Số:.............../ LAS-XD…

KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH TỶ TRỌNG KHỐI, KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH CỦA BÊ TÔNG NHỰA ĐÃ ĐẦM NÉN

(PHƯƠNG PHÁP B)

1. Đơn vị yêu cầu :

2. Công trình :

3. Hạng mục:

4. Loại bê tông nhựa:

5. Nguồn gốc mẫu::

6. Mã số mẫu

7. Ngày nhận mẫu:

8. Ngày thí nghiệm:

9. Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN 8860-5: 2011

10. Kết quả thí nghiệm:

Mẫu thí nghiệm số:

1

2

3

Trung bình

A

Khối lượng mẫu khô hoàn toàn

g

mm













Chiều cao mẫu

h1

mm










h2

mm







h3

mm







h4

mm







htb

mm













Đường kính mẫu

D1

mm










D2

mm







Dtb

mm










V

Thể tích mẫu :

cm3
















Khối lượng thể tích:

g/cm3
















Tỷ trọng khối:
















11. Ghi chú:

12. Những người thực hiện:

Người thí nghiệm: (Họ tên, chữ ký)

Người lập báo cáo (Họ tên, chữ ký)

Người kiểm tra : (Họ tên, chữ ký)



Tư vấn giám sát: (Họ tên, chữ ký)

..., ngày.....tháng.....năm.........
PHÒNG THÍ NGHIỆM LAS-XD...



MỤC LỤC

1

Phạm vi áp dụng .....................................................................................................................

2

Thuật ngữ và định nghĩa ........................................................................................................

3

Phương pháp A .......................................................................................................................




3.1 Nguyên tắc .....................................................................................................................




3.2 Thiết bị, dụng cụ .............................................................................................................




3.3 Chuẩn bị mẫu .................................................................................................................




3.4 Cách tiến hành ...............................................................................................................




3.5 Biểu thị kết quả ...............................................................................................................

4

Phương pháp B .......................................................................................................................




3.1 Nguyên tắc .....................................................................................................................




3.2 Thiết bị, dụng cụ .............................................................................................................




3.3 Chuẩn bị mẫu .................................................................................................................




3.4 Cách tiến hành ...............................................................................................................




3.5 Biểu thị kết quả ...............................................................................................................

5

Báo cáo thử nghiệm ................................................................................................................

Phụ lục A (Tham khảo):

Mẫu báo cáo kết quả thử nghiệm – Phương pháp A........................

Phụ lục B (Tham khảo):

Mẫu báo cáo kết quả thử nghiệm – Phương pháp B........................


TIÊU CHUẨN QUỐC GIA - TCVN 8860-6: 2011

BÊ TÔNG NHỰA - PHƯƠNG PHÁP THỬ - PHẦN 6: XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẢY NHỰA



Asphalt Concrete – Test methods – Part 6: Determination of Draindown

Lời nói đầu

TCVN 8860-6 : 2011 được chuyển đổi từ 22 TCN 62-84 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

TCVN 8860-6 : 2011 do Viện Khoa học và Công nghệ Giao thông Vận tải biên soạn, Bộ Giao thông Vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ Công bố.

Bộ tiêu chuẩn TCVN 8860 : 2011 Bê tông nhựa – Phương pháp thử gồm mười hai phần:

- TCVN 8860-1 : 2011, Phần 1: Xác định độ ổn định, độ dẻo Marshall

- TCVN 8860-2 : 2011, Phần 2: Xác định hàm lượng nhựa bằng phương pháp chiết sử dụng máy quay li tâm

- TCVN 8860-3 : 2011, Phần 3: Xác định thành phần hạt

- TCVN 8860-4 : 2011, Phần 4: Xác định tỷ trọng lớn nhất, khối lượng riêng của bê tông nhựa ở trạng thái rời

- TCVN 8860-5 : 2011, Phần 5: Xác định tỷ trọng khối, khối lượng thể tích của bê tông nhựa đã đầm nén

- TCVN 8860-6 : 2011, Phần 6: Xác định độ chảy nhựa

- TCVN 8860-7 : 2011, Phần 7: Xác định độ góc cạnh của cát

- TCVN 8860-8 : 2011, Phần 8: Xác định hệ số độ chặt lu lèn

- TCVN 8860-9 : 2011, Phần 9: Xác định độ rỗng dư

- TCVN 8860-10 : 2011, Phần 10: Xác định độ rỗng cốt liệu

- TCVN 8860-11 : 2011, Phần 11: Xác định độ rỗng lấp đầy nhựa

- TCVN 8860-12 : 2011, Phần 12: Xác định độ ổn định còn lại của bê tông nhựa


BÊ TÔNG NHỰA - PHƯƠNG PHÁP THỬ - PHẦN 6: XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẢY NHỰA

Asphalt Concrete – Test methods – Part 6: Determination of Draindown

1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ chảy nhựa của hỗn hợp bê tông nhựa (BTN), thường áp dụng đối với BTN có độ rỗng lớn bao gồm BTN cấp phối hở, BTN cấp phối gián đoạn để đánh giá khả năng ổn định định chống chảy nhựa của hỗn hợp trong quá trình sản xuất, vận chuyển và thi công.



2 Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:



Độ chảy nhựa của BTN (Draindown)

Tỷ lệ phần trăm giữa lượng hỗn hợp (bao gồm cả nhựa đường và cốt liệu mịn) chảy ra khỏi rọ chứa hỗn hợp BTN khi nung mẫu ở nhiệt độ và thời gian quy định so với khối lượng mẫu ban đầu.



3 Nguyên tắc

Mẫu BTN được chuẩn bị trong phòng hoặc lấy từ hiện trường. Cho mẫu BTN ở trạng thái rời vào trong rọ thép, đặt rọ thép lên trên một chiếc đĩa kim loại. Sấy toàn bộ đĩa chứa rọ thép và mẫu BTN ở nhiệt độ và khoảng thời gian quy định. Xác định lượng hỗn hợp chảy ra khỏi rọ thép chứa trong đĩa kim loại, tính độ chảy nhựa của BTN.



4 Thiết bị, dụng cụ

4.1 Tủ sấy có thông gió, điều chỉnh được nhiệt độ với độ chính xác 2 oC, có khả năng sấy ở nhiệt độ trong phạm vi từ 110 oC đến 175 oC.

4.2 Rọ đựng mẫu: hình trụ, chiều cao 165 mm, đường kính 108 mm. Rọ được chế tạo bằng lưới kim loại, lỗ vuông, kích cỡ 6,3 mm ( như kích cỡ sàng lỗ vuông 6,3 mm). Đáy rọ được thiết kế cao hơn đáy thành bên 25 mm (Hình 1).

4.3 Đĩa kim loại bền nhiệt để hứng lượng nhựa chảy ra từ hỗn hợp BTN.

4.4 Cân có độ chính xác tới 0,1 g.

4.5 Dụng cụ trộn: chảo, bay.



Hình 1 - Kích thước rọ đựng mẫu

5 Điều kiện thử nghiệm

5.1 Trong quá trình thiết kế hỗn hợp, thử nghiệm độ chảy nhựa ở hai nhiệt độ: nhiệt độ quy định để trộn hỗn hợp tại trạm trộn (T) và nhiệt độ cao hơn 15 oC (T+15 oC) để xét tới điều kiện thực tế có thể xảy ra trong trạm trộn.


tải về 0.59 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương