TIÊu chuẩn việt nam tcvn 7217-1 : 2002 iso 3166-1: 1997


Chỉ số của các thành tố mã alpha-3 với dạng viết gọn (bằng tiếng Anh) của các tên nước



tải về 2.43 Mb.
trang6/9
Chuyển đổi dữ liệu16.10.2017
Kích2.43 Mb.
#33756
1   2   3   4   5   6   7   8   9

11. Chỉ số của các thành tố mã alpha-3 với dạng viết gọn (bằng tiếng Anh) của các tên nước

AAA

AAZ


(để sử dụng riêng, xem 8.1.3)

BEL

Bỉ

CCK

Đảo Cốt

ABW

Aruba

BEN

Bênanh

CHE

Thụy Sĩ

AFG

Ápganixtan

BFA

Buốckina Phaxô

CHL

Chi Lê

AGO

Ănggôla

BGD

Bănglađét

CHN

Trung Quốc

AIA

Ăngguyla

BGR

Bungari

CIV

Cốt Đivoa

ALB

Anbani

BHR

Bn

CMR

Camrun

AND

Anđôra

BHS

Bahamát

COD

Cônggô, cộng hòa dân chủ

ANT

Ăngtin thuộc Hà Lan

BIH

Bôxnia và Hécxegôvina

COG

Cônggô




Các tiểu vương quốc A Rập thống nhất

BLR

Bêlarút

COK

Đảo cook

ARG

Áchentina

BLZ

Bêlid

COL

Colombia

ARM

Ácmênia

BMU

Bécmuda

CPV

Cáp Ve

ASM

Xơmâuơ Hoa Kỳ

BOL

Bôlivia

CRI

Côxta Rica

ATA

Ăngtatica

BRA

Braxin

CUB

Cuba

ATF

Lãnh thổ thuộc pháp phía nam

BRB

Bácbađốt

CXR

Đảo Krixtêmớt

ATG

Ăngtigoa và bácbuđa

BRN

Brunây Đarussalam

CYP

Síp

AUS

Ôxtrâylia

BTN

Butan

CZE

Cộng hòa Séc

AUT

Áo

BVT

Đảo buvê

DEU

Đức

AZE

Adécbaigian

BWA

Bốtxoana

DJI

Gibuti

BDI

Burunđi

CAF

Cộng hòa Trung Phi

DMA

Đôminica

DOM

Cộng hòa đôminica

CAN

Canađa

DNK

Đan mạch

DZA

Angiêri

GEO

Grudia

IND

Ấn Độ

ECU

Êcuađo

GHC

Ganna

IOT

Vùng dân da đỏ thuộc địa anh

EGY

Ai Cập

GIB

Gibranta

IRL

Ailen

ERI

Êritơria

GIN

Ghinê

IRN

Iran (Cộng hoà Hồi giáo)

ESH

Tây Sahara

GLP

Guadenlup

IRQ

Irắc

ESP

Tây ban nha

GMB

Gambia

ISL

Aixơlen

EST

Extônia

GNB

Ghinê bitxao

ISR

Ixraen

ETH

Êtiôpia

GNQ

Ghinê Xích đạo

ITA

Italia

FIN

Phần Lan

GRC

Hy Lạp

JAM

Giamaica

FJI

Phigi

GRD

Grênađa

JOR

Gioócđani

FLK

Đảo Phoóclen (manvina)

GRL

Grinlen

JPN

Nhật

FRA

Pháp

GTM

Goatêmala

KAZ

Kadắcxtan

FRO

Đảo Pharâu

GUF

Guianna thuộc Pháp

KEN

Kênya

FSM

Liên bang Micrônêxia

GUM

Guam

KG2

Cưrơgưxtan

(FXX)*

xem FRA

GUY

Guyana

KHM

Campuchia

GAB

Gabông

HKG

Hồngkông

KIR

Kiribati

GBR

Anh

HMD

Đảo Hét và đảo Mắc Đônan

KNA

Xanh Kít và Nêvít

LBN

Libăng

HND

Ônđurát

KOM

Cômo

LBR

Libêria

HRV

Crôatia

KOR

Hàn quốc

LBY

Giamahiriia A Rập Libi

HTI

Haiti

KWT

Côoét

LCA

Xanh Luxia

HUN

Hunggari

KYM

Đảo cayman

LIE

Lichtenxtên

IDN

Inđônexia

LAO

Cộng hòa dân chủ nhân dân lào

LKA

Xri Lanca

MMR

Mianma

OMN

Oman

LSO

Lêxôtô

MNG

Mông cổ

PAK

Pakixtan

LTD

Lítva

MNP

Đảo bắc Marianna

OOO

(mã mở rộng, xem 8.1.4)

LUX

Lúcxămbua

MOZ

Môdămbích

PAN

Panama

LVA

Látvia

MRT

Môritani

PCN

Pitcan

MAC

Ma cao

MTQ

Máctanhnic

PER

Pêru

MAR

Marốc

MUS

Môrixơ

PHL

Philippin

MAR

Môngsrát

MWI

Malauy

PLW

Palau

MCO

Mônacô

MYS

Malaixia

PNG

Papua Niu Ghinê

MDA

Cộng hòa Mônđôva

MYT

Mayốt

POL

Ba Lan

MDG

Mađagaxca

NAM

Namibia

PRI

Puêtôricô

MDV

Manđiơ

NCL

Niu Calêđônia

PRK

Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên

MEX

Mêhicô

NER

Nigiê

PRT

Bồ đào nha

MHL

Quần đảo Mácsan

NFK

Đảo Nophoóc

PRY

Paragoay

MKD

Maxêđônia, cộng hòa Nam Tư cũ

NGA

Nigiêria

PYF

Pôlinêxia thuộc Pháp

MLI

Mali

NIC

Nicaragoa

QAT

Cata

MLT

Manta

NIU

Niui

QMA

(để sử dụng riêng, xem 8.1.3)

SAU

A Rập Xêút

NLD

Hà Lan

QZZ

SDN

Xuđăng

NOR

Nauy

REU

Rêuniông

SEN

Xênêgan

NPL

Nêpan

ROM

Rumani

SGP

Xingapo

NRU

Nauru

RUS

Liên bang Nga

SGS

Nam Gioócgia va đảo Sanđuých phía Nam

NZL

Niu Dilân

RWA

Ruanđa

SHN

Xanh Hêlêna

TGO

Tôgô

VNM

Việt Nam

SJM

Xvenbát và Genmâyơn

THA

Thái Lan

VUT

Vanuatu

SLB

Đảo Xôlômôn

TJK

Tátgikixtan

WLF

Đảo Uây và Futuna

SLE

Xiêra Lêôn

TKL

Tôkêlô

WSM

Xamoa

SLV

Êsanvađô

TKM

Tuốcmênixtan

XAA

XZZ


(để sử dụng riêng, xem 8.1.3)

SMR

Xan Marinô

TMP

Etxtimoa

YEM

Yêmen

SOM

Xômali

TON

Tônga

YUG

Nam Tư

SPM

Xanhpie và Michkelông

TTO

Tơriniđát và Tôbagô

ZAF

Nam Phi

STP

Xao Tômê và Prinxipê

TUN

Tuynidi

(ZAR)*

Xem Cônggô, Cộng hòa dân chủ Cônggô

SUR

Xurinam

TUR

Thổ Nhĩ Kỳ

ZMB

Dămbia

SVK

Xlôvenia

TUV

Tuvalu

ZWE

Dimbabuê

SVN

Xlôvênia

TWN

Đài loan (tỉnh lỵ Trung Quốc)

ZZA

(để sử dụng riêng, xem 8.1.3)

SWE

Thụy Điển

TZA

Tandania

ZZZ

SWZ

Xoadilen

UGA

Uganda







SYC

Xâysen

UKR

Ucraina







SYR

Cộng hòa A Rập Xiry

UMI

Đảo dân tộc thiểu số Hoa Kỳ







TCA

Đảo người Tuốc và Caicô

URY

Urugoay







TCD

Sát

USA

Hoa Kỳ













UZB

Udơbêkixtan













VAT

Holi si (tiểu Bang thành phố Vaticăng)













VCT

Xanh Vinxen và Grênađin













VEN

Vênêxuêla













VGB

Đảo Viếcgina (anh)













VIR

Đảo Viếcdina (Hoa Kỳ)







Каталог: data -> 2017
2017 -> Tcvn 6147-3: 2003 iso 2507-3: 1995
2017 -> Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố
2017 -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 10256: 2013 iso 690: 2010
2017 -> Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-cp ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2017 -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 8400-3: 2010
2017 -> TIÊu chuẩn nhà NƯỚc tcvn 3133 – 79
2017 -> Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015
2017 -> Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-cp ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2017 -> Btvqh10 ngày 25 tháng 5 năm 2002 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tự vệ trong nhập khẩu hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam

tải về 2.43 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương