Bảng B.3 – Hàm lượng mangan trong quặng sắt: Giá trị trung bình phòng thí nghiệm và phương sai phòng thí nghiệm
Chỉ số phòng thí nghiệm
|
Mức
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Giá trị trung bình phòng thí nghiệm
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
|
0,01203
0,01190
0,01110
0,01158
0,01220
0,01105
0,00848
0,01133
0,01195
0,00893
0,01263
0,01250
0,01195
0,01125
0,01108
0,01095
0,01025
0,01118
0,01183
|
0,08718
0,08773
0,08690
0,08770
0,08850
0,08873
0,08833
0,08258
0,08673
0,07525
0,08938
0,08850
0,08335
0,08975
0,08688
0,08520
0,08623
0,08778
0,09145
|
0,40750
0,40525
0,40525
0,40250
0,40100
0,40300
0,39250
0,39375
0,41325
0,38150
0,40125
0,39875
0,39875
0,41600
0,39925
0,39625
0,40325
0,40350
0,39325
|
0,79425
0,76875
0,75675
0,76425
0,77500
0,78000
0,75750
0,76550
0,76500
0,74100
0,78625
0,78375
0,78000
0,79700
0,77625
0,76300
0,77250
0,77125
0,77400
|
2,55600
2,55425
2,49925
2,55000
2,49000
2,51575
2,51100
2,49925
2,51800
2,55750
2,52250
2,52625
2,52750
2,59950
2,49275
2,52425
2,46700
2,51200
2,42525
|
Phương sai phòng thí nghiệm
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
|
0,2250x10-7
0,6400x10-6
0,3333x10-6
0,4492x10-6
0,5867x10-6
0,3333x10-8
0,1116x10-5
0,1583x10-7
0,7000x10-7
0,2625x10-6
0,6250x10-7
0,5000x10-6
0,1900x10-6
0,9700x10-6
0,3583x10-7
0,1667x10-7
0,2500x10-6
0,1249x10-6
0,1869x10-6
|
0,4892x10-6
0,2482x10-5
0,3860x10-5
0,1687x10-5
0,4920x10-5
0,2529x10-5
0,2763x10-5
0,1025x10-6
0,3692x10-6
0,1025x10-4
0,2292x10-6
0,5000x10-6
0,3567x10-6
0,2767x10-6
0,1149x10-6
0,3000x10-6
0,7669x10-6
0,4292x10-6
0,6803x10-6
|
0,3333x10-6
0,2425x10-4
0,2092x10-4
0,1000x10-5
0,1467x10-4
0,1733x10-4
0,8333x10-5
0,2692x10-4
0,2250x10-5
0,1237x10-3
0,2292x10-4
0,5625x10-4
0,2500x10-6
0,2000x10-5
0,2917x10-5
0,1092x10-4
0,6892x10-4
0,1667x10-5
0,3649x10-3
|
0,2225x10-4
0,9825x10-4
0,4825x10-4
0,2722x10-3
0,1667x10-4
0,3467x10-4
0,1167x10-4
0,1367x10-4
0
0,7867x10-4
0,2292x10-4
0,5625x10-4
0,1267x10-4
0,2467x10-4
0,2092x10-4
0,1787x10-3
0,2723x10-3
0,3892x10-4
0,2953x10-3
|
0,4540x10-3
0,1034x10-2
0,7722x10-3
0,1467x10-2
0,3333x10-3
0,2589x10-3
0,7533x10-4
0,4958x10-4
0,4600x10-4
0,2092x10-2
0,2500x10-4
0,5396x10-3
0,4367x10-4
0,2500x10-4
0,6425x10-4
0,3225x10-4
0,6757x10-2
0,5000x10-4
0,4763x10-2
|
Bảng B.4 – Hàm lượng mangan trong quặng sắt: Giá trị bất thường và tản mạn
Mức
|
Thí nghiệm
|
Tính toán thống kê
|
Giá trị tới hạn 1)
|
Liệt kê giá trị bất thường (α = 0,01)
|
1
2
3
4
5
|
7
10
10
19
10
-
17
19
|
G2 = 0,295
G1 = 3,305
C = 0,474
C = 0,305
-
C = 0,358
C = 0,393
|
G2(19) = 0,3398
G1(19) = 2,968
C(4,19) = 0,276
C(4,18) = 0,288
-
C(4,19) = 0,276
C(4, 18) = 0,288
|
Liệt kê giá trị tản mạn (α = 0,05)
|
1
2
3
4
5
|
-
-
-
-
10
|
-
-
-
-
C = 0,284
|
-
-
-
-
C(4,17) = 0,250
|
1) C = Kiểm nghiệm Cochran
G1 = Kiểm nghiệm Grubb cho 1 quan sát bất thường
G2 = Kiểm nghiệm Grubb cho 2 quan sát bất thường
|
Bảng B.5 – Hàm lượng mangan trong quặng sắt: Ước lượng độ lệch chuẩn lặp lại và tái lập và độ chệch của phương pháp đo
|
Mức
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
n
p
sr
sR
A
AsR
µ
- AsR
+ AsR
|
4
17
0,0065
0,00084
1,29
0,3528
0,000296
0,0116
0,0100
0,0016
0,0013
0,0019
|
4
18
0,00143
0,00248
1,73
0,3999
0,000991
0,0874
0,0930
-0,0056
-0,0066
-0,0046
|
4
17
0,00407
0,00706
1,73
0,4117
0,002906
0,4024
0,4010
0,0014
-0,0015
0,0043
|
4
18
0,00895
0,01385
1,54
0,3830
0,005301
0,7739
0,7770
-0,0031
-0,0084
0,0022
|
4
16
0,01815
0,03246
1,79
0,4287
0,013916
2,5249
2,5300
-0,0051
-0,0190
0,0088
|
Hàm lượng mangan %
Chú thích – Các điểm trong khung chỉ rõ các kết quả thử nghiệm được coi là giá trị bất thường theo phép kiểm nghiệm Grubb cho hai quan trắc bất thường (G2)
Hình B.1 – Hàm lượng mangan trong quặng sắt: Kết quả thử nghiệm ở mức 1
Hàm lượng mangan %
Chú thích – Các điểm trong khung chỉ rõ các kết quả thử nghiệm được coi là giá trị bất thường theo phép kiểm nghiệm Grubb cho một quan trắc bất thường (G1)
Hình B.2 – Hàm lượng mangan trong quặng sắt: Kết quả thử nghiệm ở mức 2
Hàm lượng mangan %
Chú thích – Các điểm trong khung chỉ rõ các kết quả thử nghiệm được coi là giá trị bất thường theo phép kiểm nghiệm Cochran (C)
Hình B.3 – Hàm lượng mangan trong quặng sắt: Kết quả thử nghiệm ở mức 3
Hàm lượng mangan %
Hình B.4 – Hàm lượng mangan trong quặng sắt: Kết quả thử nghiệm ở mức 4
Chú thích – Các điểm trong khung chỉ rõ các kết quả thử nghiệm được coi là giá trị bất thường theo phép kiểm nghiệm Cochran (C)
Hình B.5 – Hàm lượng mangan trong quặng sắt: Kết quả thử nghiệm ở mức 5
Chỉ số phòng thí nghiệm
Hình B.6 – Hàm lượng mangan trong quặng sắt: các giá trị h được nhóm theo các phòng thí nghiệm
Chỉ số thí nghiệm
Hình B.7 – Hàm lượng mangan trong quặng sắt: các giá trị k được nhóm theo các phòng thí nghiệm
Hình B.8 – Hàm lượng mangan trong quặng sắt: Độ lệch chuẩn lặp lại và tái lập là một hàm tuyến tính của mức nồng độ m
Phụ lục C
(Tham khảo)
Các phương trình
C.1 Các phương trình (5) và (6) (xem 4.5)
Số lượng nhỏ nhất của các phòng thí nghiệm, p, và số lượng nhỏ nhất của kết quả các thử nghiệm, n, được tính toán để thỏa mãn hai điều kiện sau đây:
a) phép kiểm nghiệm có thể phát hiện được rằng độ chệch bằng 0 với xác suất 1 – α = 0,95;
b) phép kiểm nghiệm có thể phát hiện độ lớn dự kiến của độ chệch, δm với xác suất 1 – β = 0,95.
Điều kiện thứ nhất được trình bày rõ trong 4.7.2, ở đó khoảng tin cậy của độ chệch của phương pháp đo, δ, được sử dụng để tiến hành một kiểm nghiệm thống kê về giả thuyết không (0) rằng độ chệch bằng không (H0: δ = 0), đối với đối thuyết rằng độ chệch là khác 0 (H1: δ ≠ 0).
Một dạng tương đương của phép kiểm nghiệm này là so sánh giá trị tuyệt đối của độ chệch của phương pháp đo:
││=│ - µ│
Với giá trị tới hạn K và loại bỏ H0 (δ = 0). Nếu ││> K [và chấp nhận H0 (δ = 0) nếu ││≤ K].
K có thể được xác định sao cho xác suất loại bỏ giả thiết H0, nếu H0 đúng, phải bằng mức ý nghĩa cho trước α = 5 %.
P(││> K │δ = 0) = α = 0,05
P(││≤ K │δ = 0) = 1 - α = 0,95
= () – )
= 2 () – 1
φ () = 0,975
= =1,960
.....(C1)
trong đó:
( ) là hàm phân bố tích luỹ của phân bố chuẩn tiêu chuẩn;
up là phân vị mức p của phân bố chuẩn tiêu chuẩn;
là phương sai của ước lượng độ chệch của phương pháp đo.
=
=
=
=
trong đó là phương sai giữa các phòng thí nghiệm sao cho
và
Điều kiện thứ hai là phép kiểm nghiệm cần phải có khả năng phát hiện độ lớn dự kiến của độ chệch,. với xác suất 1-0,95:
0,95.
0,95.
=
...(C2)
So sánh 2 biểu thức (C1 và C2) đối với K ta được:
(1,960 + 1,645)
C.2 Các phương trình (19) và (20) (xem 5.3)
Các phương trình này được suy ra trực tiếp nếu như trong việc dẫn ra trước đây công thức (C.1)và A được thay thế tương ứng bởi V() và Aw và biểu thức đối với V() được thay thế bằng biểu thức
Phụ lục D
(Tham khảo)
Tài liệu tham khảo
[1] ISO 3534-2 : 1993, Statistic – Vocabulary and symbols – Part 2: Statistical quality control
[2] ISO 3534-3 : 1993, Statistic – Vocabulary and symbols – Part 3: Design of experiments
[3] TCVN 6910-3, Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo – Phần 3: Các thước đo trung gian độ chụm của phương pháp đo tiêu chuẩn
[4] TCVN 6910-5, Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo – Phần 5: Các phương pháp khác để xác định độ chụm của phương pháp đo tiêu chuẩn
[5] TCVN 6910-6, Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo – Phần 6: Sử dụng các giá trị độ chính xác trong thực tế
[6] ISO Guide 33 : 1989, Uses of certified reference materials
[7] ISO Guide 35 : 1989, Certification of reference materials – General and statistical principles
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |