TIÊu chuẩn việt nam tcvn 11777-9: 2017 with amendment 5: 2014


Hình I.3 - Tổ chức nội dung của Khung Dò tìm Dòng mã



tải về 8.86 Mb.
trang26/40
Chuyển đổi dữ liệu01.12.2017
Kích8.86 Mb.
#34910
1   ...   22   23   24   25   26   27   28   29   ...   40

Hình I.3 - Tổ chức nội dung của Khung Dò tìm Dòng mã

DR: Tham chiếu Dữ liệu. Trường này xác định vị trí của dòng mã, hoặc khung Bảng Phân mảnh đứng cạnh nó. Nếu bằng 0, dòng mã hoặc khung Bảng Phân mảnh của nó tồn tại trong tập tin hiện tại. Nếu không, số lượng định danh mục nhập nằm trong Tham chiếu Dữ liệu trong tập tin hiện tại. Trong trường hợp này, mục nhập Tham chiếu Dữ liệu xác định bởi chỉ mục DR cho biết nguồn tài nguyên chứa các dòng mã hoặc khung Bảng Phân mảnh. Trường này được lưu giữ như một số nguyên không dấu 2-byte kiểu big endian.

CONT: Loại Chứa thông tin. Trường này được lưu giữ như một số nguyên không dấu 2-byte kiểu big endian. Giá trị định nghĩa trong tiêu chuẩn này được mô tả trong Bảng H.2.

COFF: Độ lệch Dòng mã. Trường này xác định vị trí của dòng mã hoặc khung Danh sách Phân mảnh, nếu thích hợp, liên quan đến điểm bắt đầu của tập tin hoặc nguồn tài nguyên xác định bởi DR. Trường này được lưu giữ như một số nguyên không dấu 8-byte kiểu big endian.

Clen: Độ dài Dòng mã. Trường này xác định độ dài của dòng mã hoặc khung Danh sách Phân mảnh, nếu thích hợp. Trường này được lưu giữ như nguyên không dấu 8-byte kiểu big endian.

Bảng I.2 - Giá trị Loại Chứa thông tin

CONT

Ý nghĩa

0

Toàn bộ dòng mã xuất hiện trong phạm vi liền kề của các byte trong tập tin hoặc nguồn tài nguyên. Trong trường hợp này, giá trị độ lệch và độ dài cho trước ở đây đề cập đến dòng mã của nó. Lưu ý rằng dòng mã cũng có thể nằm trong khung Dòng mã Liền kề, nhưng giá trị độ lệch và độ dài đề cập đến chính dòng mã đó, điểm bắt đầu tại nhãn SOC và kết thúc ngay sau nhãn EOC.

1

Dòng mã là bị phân mảnh và giá trị vị trí và độ dài đề cập đến khung Danh sách Phân mảnh (bao gồm tiêu đề khung) mô tả vị trí và độ dài của từng phân mảnh biểu diễn cho dòng mã. Lưu ý rằng tất cả các vị trí và độ dài tiếp theo được thể hiện liên quan đến điểm bắt đầu của dòng mã, vì nó sẽ xuất hiện sau khi phục dựng tất cả các phân mảnh được xác định trong khung Danh sách Phân mảnh.

Tất cả các giá trị khác

Dành riêng cho ISO sử dụng.

I.3.2.3 Khung Đặc tả

Khung Đặc tả tóm tắt các khung liền kề ngay nó, chứa khung hoặc tập tin ở cùng mức với khung Đặc tả.

CHÚ THÍCH: Khung Đặc tả có thể được sử dụng để dễ dàng truy cập ngẫu nhiên vào các khung theo sau, chẳng hạn như khung Chỉ mục theo sau nó bên trong khung Chỉ mục Dòng mã.

Loại khung Đặc tả là 'manf' (0x6D61 6E66). Nội dung của khung Đặc tả như sau (Hình I.4):





Hình 1.4 - Tổ chức các nội dung của một khung Đặc tả

BHi: Tiêu đề Khung. Trường này chứa đầy đủ tiêu đề khung của khung thứ i ngay sau khung Đặc tả. Chiều dài của trường này là 16 byte nếu giá trị của trường LBox chứa trong khung tiêu đề đó là 1, hoặc 8 byte với trường hợp khác.

Số lượng các khung N, có các tiêu đề chứa trong khung Đặc tả, được xác định bởi chiều dài của khung Đặc tả. Khi sử dụng bên trong khung Bảng Chỉ mục Gói Phân khu ảnh hay khung Bảng Chỉ mục Tiêu đề Gói, N sẽ là số thành phần dòng mã.

Bên trong khung Chỉ mục Dòng mã, khung Bảng Chỉ mục Tiêu đề Khối ảnh, khung Bảng Chỉ mục Gói Phân khu ảnh hay khung Bảng Chỉ mục Tiêu đề Gói, khung Đặc tả sẽ bao gồm tất cả các khung theo sau nó, đến điểm cuối của khung chứa.

I.3.2.4 Các Bảng Chỉ mục

I.3.2.4.1 Tổng quát

Khung Chỉ mục Dòng mã có thể chứa một Bảng Chỉ mục cho từng loại dữ liệu dòng mã: Tiêu đề chính, phần khối ảnh, tiêu đề khối ảnh, gói (phân khu ảnh) và tiêu đề gói. Mỗi Bảng Chỉ mục là một loại khung khác nhau. Có tối đa một loại bảng trong khung Chỉ mục Dòng mã.

Khung Bảng Chỉ mục Phần khối ảnh, Bảng Chỉ mục Gói Phân khu ảnh và Bảng Chỉ mục Tiêu đề Gói là các siêu khung chứa các khung Chỉ mục Mảng Phân mảnh. Khung Bảng Chỉ mục Tiêu đề Khối ảnh là một siêu khung chứa các khung Bảng Chỉ mục Tiêu đề. Đầu tiên xét khung Chỉ mục Mảng Phân mảnh và sau đó là các khung Bảng Chỉ mục.

I.3.2.4.2 Khung Chỉ mục Mảng Phân mảnh

Khung Chỉ mục Mảng Phân mảnh liệt kê các vị trí và độ dài của các phần tử trong dòng mã. Nó được sử dụng trong siêu khung Bảng Chỉ mục Phần khối ảnh, Bảng Chỉ mục Gói Phân khu ảnh và Bảng Chỉ mục Tiêu đề Gói.



Loại khung Chỉ mục Mảng Phân mảnh là 'faix' (0x6661 6978). Nội dung của khung Chỉ mục Mảng Phân mảnh như sau (Hình I.5):



Hình I.5 - Tổ chức nội dung của khung Chỉ mục Mảng phân mảnh

V: Phiên bản. Trường này được mã hóa như là một số nguyên không dấu 1 byte. Các giá trị được định nghĩa trong tiêu chuẩn này được mô tả trong Bảng I.3.

NMAX: Số lượng phần tử hợp lệ tối đa trong hàng bất kỳ của mảng. Khi sử dụng bên trong Bảng Chỉ mục dòng mã, NMAX là số lượng phần tử tối đa các yếu tố được chỉ ra trong khối ảnh bất kỳ.

M: Số hàng của mảng. Khi sử dụng bên trong Bảng Chỉ mục dòng mã, M là số lượng khối ảnh.

OFFi,j: Độ lệch. Trường này quy định cụ thể độ lệch tính theo byte (liên quan đến điểm bắt đầu của dòng mã) của phần tử thứ j trong dòng i của mảng.

LENi,j: Độ dài. Trường này xác định độ dài tính theo byte của phần tử thứ j trong dòng i của mảng.

AUXi,j: Bổ trợ. Trường này xác định thông tin bổ trợ cho phần tử thứ j thuộc dòng i của mảng. Giá trị của trường này sẽ bằng không nếu không cho phép siêu khung chứa khung này. Tất cả các giá trị khác không của trường này được dự trữ.

Trong khi tất cả các hàng của mảng quy định tại khung Chỉ mục Mảng Phân mảnh được lưu trữ với số lượng phần tử NMAX, các đối tượng được mô tả bởi hàng có số lượng phần tử nhỏ hơn để xác định. Trong trường hợp này, hàng i bất kỳ chứa các phần tử J hợp lệ, trong đó J nhỏ hơn NMAX, các giá trị từ OFFl,j đến 0FFi,NMAX-1 và từ LENi,j đến LENi,NMAX-1 được thiết lập bằng không.



Bảng I.3 - Các giá trị phiên bản

CONT

Ý nghĩa

0

Trường NMAX, M và tất cả OFFi,j và LENi,j, được mã hóa như số nguyên không dấu 4-byte kiểu big endian và trường AUXi,j là không xuất hiện.

1

Trường NMAX, M và tất cả OFFi,j và LENi,j được mã hóa như số nguyên không dấu 4-byte kiểu big endian và các trường AUXi,j là không xuất hiện.

2

Tất cả các trường khác V được mã hóa như số nguyên không dấu 4-byte kiểu big endian.

3

Trường NMAX, M và tất cả OFFi,j và LENi,j được mã hóa như số nguyên không dấu 8-byte kiểu big endian và trường AUXi,j được mã hóa như số nguyên không dấu 4-byte kiểu big endian.

Tất cả các giá trị khác

Dành riêng cho ISO sử dụng.

I.3.2.4.3 Khung Bảng Chỉ mục Tiêu đề

Khung Bảng Chỉ mục Tiêu đề đánh chỉ mục cho tiêu đề chính của dòng mã hoặc tiêu đề phần khối ảnh của khối ảnh, chỉ ra tổng độ dài tiêu đề chính hoặc độ dài phần khối ảnh đầu tiên, vị trí và độ dài của các đoạn nhãn trong tiêu đề. Tất cả các đoạn nhãn sẽ được bao gồm, ngoại trừ đoạn nhãn SOT có thể bị bỏ qua, đối với tiêu đề phần khối ảnh chỉ bao gồm SOT và SOD. Đoạn nhãn không cần liệt kê theo thứ tự xuất hiện trong dòng mã. Khung Bảng Chỉ mục Tiêu đề chỉ xuất hiện trong khung Chỉ mục Dòng mã. Ở mức độ cao nhất, nó đánh chỉ mục cho dòng mã và được thực hiện không quá một lần. Trong Khung Bảng Chỉ mục Tiêu đề, nó đánh chỉ mục cho các tiêu đề phần khối ảnh.

CHÚ THÍCH: Mục đích để cung cấp phương thức hiệu quả để bỏ qua thông tin con trỏ trong tiêu đề, không cần yêu cầu hiệu quả truy cập tập tin nhưng có thể không cần thiết số lượng lớn các tiêu đề. Thống kê nhiều đoạn nhãn với cũng mã nhãn liền kề trong khung Bảng Chỉ mục Tiêu đề sẽ cho phép trình đọc bỏ qua nhóm các đoạn nhãn, mà chúng không quan tâm.

Loại khung Bảng Chỉ mục Tiêu là 'mhix' (0x6D68 6978). Nội dung của khung Bảng Chỉ mục Tiêu đề như sau (Hình I.6):





Каталог: data -> 2017
2017 -> Tcvn 6147-3: 2003 iso 2507-3: 1995
2017 -> Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố
2017 -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 10256: 2013 iso 690: 2010
2017 -> Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-cp ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2017 -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 8400-3: 2010
2017 -> TIÊu chuẩn nhà NƯỚc tcvn 3133 – 79
2017 -> Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015
2017 -> Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-cp ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2017 -> Btvqh10 ngày 25 tháng 5 năm 2002 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tự vệ trong nhập khẩu hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam

tải về 8.86 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   22   23   24   25   26   27   28   29   ...   40




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương