8.2.5. Tính kết quả cuối cùng
Kết quả cuối cùng là trung bình số học của các giá trị phân tích được chấp nhận cho mẫu thử, hoặc được xác định theo quy định tại Phụ lục A, tính đến sáu số thập phân và giá trị được làm tròn đến số thập phân thứ tư như sau:
a) Nếu số thập phân thứ năm nhỏ hơn 5 thì bỏ đi và giữ nguyên số thập phân thứ tư;
b) Nếu số thập phân thứ năm bằng năm và số thập phân thứ sáu khác 0, hoặc số thập phân thứ năm lớn hơn 5 thì tăng số thập phân thứ tư lên một đơn vị;
c) nếu số thập phân thứ năm bằng 5 và số thập phân thứ 6 bằng 0 thì bỏ số 5 và giữ nguyên số thập phân thứ tư khi nó là 0, 2, 4, 6 hoặc 8 và tăng lên một đơn vị khi nó là 1, 3, 5, 7 hoặc 9.
8.3. Tính hàm lượng coban oxide]
Hàm lượng coban oxide biểu thị bằng phần trăm khối lượng, tính theo công thức
wCoO = 1,271wCo (9)
9. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm gồm các thông tin sau:
a) tên và địa chỉ phòng thử nghiệm;
b) ngày báo cáo thử nghiệm;
c) viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) các chi tiết cần thiết để nhận biết mẫu;
e) kết quả phân tích;
f) số tham chiếu của phiếu kết quả;
g) bất kỳ các đặc điểm đã ghi nhận trong quá trình xác định, các thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này có thể ảnh hưởng đến kết quả của mẫu thử hoặc mẫu chuẩn được chứng nhận.
Phụ lục A
(quy định)
Sơ đồ quy trình chấp nhận giá trị phân tích đối với mẫu thử
Rd :như xác định ở 8.2.1
Phụ lục B
(tham khảo)
Nguồn gốc của các công thức độ lặp lại và sai số cho phép
Các công thức trong 8.2.1 được rút ra từ những kết quả của chương trình phân tích quốc tế tiến hành trong các năm từ 1990 đến 1992 thực hiện trên bảy mẫu quặng sắt do 14 phòng thử nghiệm của sáu quốc gia thực hiện.
Đồ thị xử lý các dữ liệu về độ chụm được nêu trong Phụ lục C.
Các mẫu thử đã sử dụng được liệt kê trong Bảng B.1
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |