TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 9447: 2013 iso 17292: 2004



tải về 0.99 Mb.
trang2/9
Chuyển đổi dữ liệu20.05.2018
Kích0.99 Mb.
#38904
1   2   3   4   5   6   7   8   9

3.1. DN
Ký hiệu bằng chữ và số cho kích thước các thành phần của một hệ thống đường ống, được dùng để tham chiếu, bao gồm các chữ cái DN và tiếp theo là một số không thứ nguyên gián tiếp liên quan đến kích thước vật lý, tính bằng mm, kích thước dòng chảy hoặc đường kính ngoài của đầu nối.

[ISO 6708:1995, Định nghĩa 2.1]



3.2. Thiết kế chống tĩnh điện (anti - static design)

Thiết kế đảm bảo sự truyền liên tục của dòng điện giữa thân van, bi và trụ của van

4. Áp suất/Nhiệt độ danh nghĩa

4.1. Van

Áp suất/nhiệt độ danh nghĩa làm việc của van được quy định trong tiêu chuẩn này phải nhỏ hơn áp suất/nhiệt độ danh nghĩa của vỏ (xem 4.2) và áp suất/nhiệt độ danh nghĩa của mặt tỳ (xem 4.3).



4.2. Vỏ

4.2.1. Áp suất/nhiệt độ danh nghĩa của vỏ van chịu áp lực phải tuân theo quy định trong bảng áp suất/nhiệt độ ASME B16.34, cho van được phân loại theo loại, hoặc EN-1092-1 cho các van ký hiệu theo PN.

4.2.2. Nhiệt độ tương ứng với áp suất danh nghĩa của vỏ là nhiệt độ cao nhất cho phép đối với vỏ chịu áp của van. Nhìn chung, nhiệt độ cao nhất này là nhiệt độ của chất lỏng chứa trong van. Người sử dụng tự chịu trách nhiệm khi sử dụng áp suất danh nghĩa liên quan tới nhiệt độ khác với nhiệt độ của chất lỏng trong van. Với nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ thấp nhất trong bảng áp suất/nhiệt độ (4.2.1), áp suất làm việc phải thấp hơn hoặc bằng áp suất ứng với nhiệt độ thấp nhất quy định. Cần có sự xem xét cẩn thận trước sự sụt giảm của độ dẻo, và độ bền va đập của vật liệu trong điều kiện nhiệt độ thấp.

4.3. Mặt tỳ và gioăng kín

4.3.1. Những chi tiết phi kim loại như mặt tỳ, gioăng, hoặc trụ thân van có thể hạn chế lên áp suất/nhiệt độ danh nghĩa. Bất kì những hạn chế nào cũng phải được ghi rõ trên nhãn mác van theo quy định 7.4.

4.3.2. Mẫu thiết kế cần phải được thiết kế sao cho polytetrafluoroethylene (PTFE) và cả PTFE gia cường được sử dụng để chế tạo mặt tỳ thì áp suất/nhiệt độ danh nghĩa nhỏ nhất phải như đã quy định trong Bảng 1.

4.3.3. Áp suất/nhiệt độ danh nghĩa của mặt tỳ cho các vật liệu khác làm mặt tỳ phải theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất. Tuy nhiên áp suất/nhiệt độ làm việc danh nghĩa không được vượt quá áp suất/nhiệt độ danh nghĩa của vỏ van.

Bảng 1 - Áp suất/nhiệt độ danh nghĩa tối thiểu của mặt tỳ

Đơn vị đo áp suất: bar (1 bar = 0,1 Mpa = 105 Pa; 1 Mpa = 1N/mm2)



Nhiệt độ b

oC

Đệm kín PTEF a

Đệm kín gia cường PTFE a

Bi rời

Trụ xoay

Bi rời

Trụ xoay

DN50

50100

DN>100

DN>50

DN50

50100

DN>100

DN>50

NPS2

24

NPS>4

NPS2

NPS2

24

NPS>4

NPS>2

-29 to 38

69,0

51,0

19,7

51,0

75,9

51,0

19,7

51,0

50

63,6

47,1

18,2

47,1

70,4

47,8

18,4

47,8

75

53,3

39,2

15,2

39,2

59,9

40,4

15,6

40,4

100

43,0

31,3

12,1

31,3

49,4

33,1

12,8

33,1

125

32,7

23,3

9,1

23,3

38,9

25,8

10,0

25,8

150

22,4

15,4

6,1

15,4

28,3

18,4

7,2

18,4

175

12,1

7,5

3,0

7,5

17,8

11,1

4,4

11,1

200

-

-

-

-

7,3

3,7

1,6

3,7

205

-

-

-

-

5,2

2,3

1,0

2,3

Đối với một PN hoặc ký hiệu loại, áp suất/nhiệt độ danh nghĩa của van không được vượt quá áp suất/nhiệt độ danh nghĩa của vỏ, (xem 4.2)

a Các đế Polytetrafluoroethylene.

b Tham khảo ý kiến nhà sản xuất để biết giá trị giới hạn của nhiệt độ thiết kế danh nghĩa của đế van.

5. Thiết kế

5.1. Dòng chảy

Dòng chảy bao gồm lỗ tròn của mặt tỳ thông với bi và thân van. Thân van bao gồm các yếu tố cấu thành nối từ bi đến các đầu nối liên kết như đầu ren, đầu hàn hoặc mặt bích ghép nối. Tóm lại, dòng chảy qua bi và thân van được gọi là dòng chảy đường ống. Theo tiêu chuẩn này thì lỗ được phân thành 3 loại: lỗ thường, giảm 1 bậc hay giảm 2 bậc. Đường kính nhỏ nhất của lỗ phải bằng đường kính của 1 hình trụ giả định phù hợp với Bảng 2.

5.2. Thân



Каталог: data -> 2017
2017 -> Tcvn 6147-3: 2003 iso 2507-3: 1995
2017 -> Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố
2017 -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 10256: 2013 iso 690: 2010
2017 -> Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-cp ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2017 -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 8400-3: 2010
2017 -> TIÊu chuẩn nhà NƯỚc tcvn 3133 – 79
2017 -> Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015
2017 -> Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-cp ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2017 -> Btvqh10 ngày 25 tháng 5 năm 2002 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tự vệ trong nhập khẩu hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam

tải về 0.99 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương