CHÚ DẪN:
1 Thân chèn
2 Mặt bích trên
Hình 2 - Các giới hạn của mặt bích rời
5.2.14.3. Đai ốc và bề mặt chịu lực của đầu bu lông trong các mối nối vỏ dùng bu lông phải vuông góc với đường tâm của lỗ ren hoặc có khe hở lỗ cho các chi tiết siết chặt với dung sai ± 1o.
5.2.14.4. Mối ghép bu lông thân - thân phải được siết bằng 4 bu lông. Kích thước nhỏ nhất của bu lông được quy định như sau:
- M10 hay 3/8 cho kích thước 25 DN 65;
- M12 hay 1/2 cho kích thước 80 DN 200;
- M16 hay 5/8 cho kích thước 250 DN.
5.2.14.5. Khi lắp, các bề mặt tiếp xúc của đệm phải được làm sạch loại bỏ hết dầu nặng, mỡ và chất làm kín, một lớp phủ mỏng của chất bôi trơn không nặng hơn dầu hỏa có thể được sử dụng nếu cần để hỗ trợ trong quá trình lắp gioăng.
5.2.14.6. Mỗi mối ghép bu lông hay mối ghép ren của vỏ trong thiết kế của van, phải đáp ứng một trong những yêu cầu tối thiểu sau của diện tích bắt ren, đó là những yêu cầu tối thiểu của tiêu chuẩn này và nó không làm giảm yêu cầu trách nhiệm cung cấp bổ sung các thiết kế cơ bản của mối ghép ren đối với các thiết kế van cụ thể của nhà sản xuất.
- Ghép bu lông thân - nắp: Pc 50,76Sb7000
- Ghép ren từ thân tới nắp: Pc3300
- Ghép bu lông vỏ van: Pc65,26Sb9000
- Ghép ren của vỏ van: Pc4200
Trong đó:
Sb là ứng suất cho phép của bu lông ở 38oC, đơn vị là MPa. Khi giá trị của nó > 138 Mpa, sử dụng138 Mpa;
Pc là ký hiệu loại đối với các van ký hiệu theo loại (Ví dụ 600), hoặc 6 lần số ký hiệu PN đối với các van ký hiệu PN (ví dụ 40);
Ag là diện tích bao quanh bởi chu vi hiệu dụng bên ngoài của đệm, tính bằng milimet vuông;
Ab là tổng diện tích hiệu dụng của các bu lông chịu ứng suất kéo, tính bằng milimet vuông;
As là tổng diện tích hiệu dụng của các ren chịu ứng suất cắt, tính bằng milimet vuông.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |