TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 9394: 2012


Phụ lục D (Tham khảo) Cấu tạo mũ cọc



tải về 0.76 Mb.
trang5/5
Chuyển đổi dữ liệu06.08.2016
Kích0.76 Mb.
#14208
1   2   3   4   5

Phụ lục D

(Tham khảo)



Cấu tạo mũ cọc

Mũ cọc có vai trò rất quan trọng trong công tác thi công cọc đóng, vừa đảm bảo cho cọc không bị nứt, vỡ, mà còn giữ cho sabô của búa không bị hư hại. Thông thường các cơ sở sản xuất búa đều cung cấp đồng bộ cả giàn búa cùng loại mũ cọc tương ứng. Tuy nhiên, trong điều kiện nước ta chưa chế tạo được dàn búa, có thể thay thế mũ cọc chế sẵn bằng cách tự gia công bằng hàn. Phụ lục giới thiệu các thành phần cấu tạo chính của mũ cọc để có thể gia công được mũ cọc khi cần thiết.

Khi đóng cọc bằng búa hơi đơn động và búa điêzen kiểu ống nên dùng mũ cọc dạng chữ H đúc hoặc hàn có khoang trên và khoang dưới. Khi đóng cọc bằng búa điêzen kiểu cần và búa hơi song động có thể dùng mũ cọc dạng chữ U chỉ có mình khoang dưới (xem Hình D.1).

Mũ cọc phải có lỗ tai hoặc vòng treo để ngoắc vào đầu búa trong tư thế thẳng đứng bằng cáp. Khoang trên thường có dạng hình tròn sâu 100 mm đến 150 mm cho búa hơi và 200 mm đến 300 mm cho búa điêzen. Khoang trên chứa giảm chấn để giảm tải trọng động lên búa cũng như lên chinh mũ cọc. Đường kính khoang trên thường rộng hơn đường kính sabô của búa khoảng 10 mm đến 15 mm hoặc không nhỏ hơn kích cỡ ngoài của búa hơi.

Giảm chấn trên thường được làm từ các loại gỗ cứng (sồi, thông, sến, táu, lát...) cắt dọc thớ, đặt vuông góc chuẩn với trục chinh. Bề dày của tấm giảm chấn trên phụ thuộc vào trọng lượng phần đập của búa; với búa điêzen kiểu ống có trọng lượng phần đập là 1 250, 1 800, 2 500, 3 500, 5 000 kG thì chiều dày đệm không nhỏ hơn tương ứng là 150, 200, 200, 250, 300 mm; với búa hơi không nhỏ hơn 250 mm đến 300 mm.

Nghiêm cấm việc dùng tấm giảm chấn trên đã bị giập nát, có thể xảy ra nhát đập trực tiếp của búa vào mũ thép.

Kích cỡ khoang dưới của mũ cọc thường chỉ rộng hơn kích thước tiết diện cọc 1 cm. Chiều sâu khoang dưới khoảng 500 mm đến 600 mm. Tấm giảm chấn dưới có thể làm từ các vật liệu khác nhau (xem Bảng C.9 Phụ lục C). Bề dày của đệm dưới khi đóng cọc bê tông cốt thép phụ thuộc vào vật liệu đệm, tính năng kỹ thuật của búa, cọc, đặc điểm đất nền và xác định nhờ tính toán (xem Phụ lục C).

CHÚ DẪN:


1) Búa

2) Khoang trên

3) Giảm chấn trên

4) Vành trên

5) Vách ngang

6) Vành dưới

7) Giảm chấn dưới

8) Khoang dưới

9) Đai

10) Lỗ đục ở giảm chấn trên



11) Lõi hình chóp

a) Búa điêzen kiểu ống

b) Búa điêzen kiểu cần

c) Búa hơi đơn động

d) Để đóng cọc ống

Hình D.1- Cấu tạo mũ cọc


Phụ lục E

(Tham khảo)



Biểu ghi độ chối đóng cọc

Lần đo:












































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































Người đo:


Kỹ thuật Nhà thầu:

Tư vấn giám sát:

Hình E.1- Biểu ghi độ chối cọc

Ví dụ: Biểu ghi độ chối cọc đóng tại nhà máy xi măng Nghi Sơn.



CHÚ DẪN: 1,2 là độ chối đàn hồi; 1,3 là độ chối dư

Hình E.2- Biểu ghi độ chối cọc tại nhà máy xi măng Nghi Sơn
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1- TCXD 205:1998, Tiêu chuẩn thiết kế móng cọc.


MỤC LỤC

Lời nói đầu

1 Phạm vi áp dụng

2 Tài liệu viện dẫn

3 Thuật ngữ và định nghĩa

4 Quy định chung

5 Vật liệu cọc

6 Hạ cọc bằng búa đóng và búa rung

7 Hạ cọc bằng phương pháp ép tĩnh

8 Giám sát và nghiệm thu

9 An toàn lao động

Phụ lục A (tham khảo) Biên bản hạ cọc

Phụ lục B (Tham khảo) Hư hỏng cọc bê tông cốt thép khi đóng

Phụ lục c (Tham khảo) Xác định ứng suất động trong cọc BTCT khi đóng

Phụ lục D (Tham khảo) cấu tạo mũ cọc

Phụ lục E (Tham khảo) Biểu ghi độ chối đóng cọc



Thư mục tài liệu tham khảo

tải về 0.76 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương