Số lượng bích chặn
Đường kính ngoài D, mm
|
Số bích chặn N
|
D ≤ 609,6
|
4
|
609,6 < D ≤ 1016
|
6
|
D > 1016
|
8
|
a) Vành đệm b) Vành đệm và bích chặn
Hình B.3 – Hình dạng và kích thước tiêu biểu của vành đệm để hàn ống và bích chặn
B.3.4. Các chi tiết phụ để thi công
Các chi tiết phụ để thi công, như thép độ bền cao, được gắn kèm vào phần đỉnh của cọc dưới như Hình B.4 để tăng cường khả năng xuyên phá và tránh gây hư hại cho phần đỉnh của cọc dưới trong quá trình đâm xuyên.
Hình B.4 – Ví dụ cho việc gắn chi tiết phụ để thi công
Phụ lục C
(Tham khảo)
Phương pháp tạo hình, sơn và phủ
Phụ lục này mô tả các ví dụ điển hình về phương pháp tạo hình, sơn và phủ đối với ống đơn theo như đặc tính kỹ thuật của khách hàng và không cấu thành các điều khoản của tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Phương pháp tạo hình nghĩa là cách tạo hình và sơn, phủ nhằm biểu thị tính năng của cọc như sự truyền tải đến bê tông.
C.1. Kiểu tạo hình
Các kiểu tạo hình tiêu biểu của ống đơn được mô tả ở Bảng C.1.
Bảng C.1 – Các phương pháp tạo hình tiêu biểu của ống đơn
Kiểu tạo hình
|
Chi tiết tạo hình
|
Hình dạng tiêu biểu
|
Lắp ghép các thành phần chịu lực hoặc đai truyền lực
|
1) Các loại vòng thép trơn, thép thanh, gân hàn tăng cứng hoặc vành làm bằng thép tấm được gắn vào bên trong hoặc bên ngoài ống đơn [dạng (a) tới (d) của Hình C.1].
2) Đai truyền lực được gắn vào bên trong và/hoặc bên ngoài của phần đầu thân ống thép.
|
Hình C.1
|
Lắp ghép lưỡi cắt lên phần đầu của cọc xoay
|
Cắt phần đầu của cọc dưới tương ứng với hình dạng của phần lắp ghép và hàn lưỡi cắt vào.
|
Hình C.2
|
Lắp ghép các đầu nối cơ khí
|
Hàn các đầu nối cơ khí, thay cho việc phải hàn tại công trường, lên trên phần mũi của cọc đơn.
|
Hình C.3
|
CHÚ THÍCH: Thành phần chịu lực là một bộ phận truyền lực bằng ứng suất nén (lực nén tác động trên một diện tích cục bộ trong toàn bộ diện tích nhất định) tới bê tông hoặc vữa xi măng. Đai truyền lực là một thành phần chịu lực được gắn với một hoặc cả hai mặt trong và mặt ngoài của phần đầu ống đơn để đảm bảo được sự truyền lực dọc trục từ ống đơn tới bê tông.
|
C.2. Vật liệu hàn
Các vật liệu hàn sử dụng cho mối hàn để tạo hình nên một ống đơn phải có giới hạn bền kéo không nhỏ hơn giới hạn bền kéo của vật liệu chi tiết tạo hình và thích hợp với vật liệu chi tiết tạo hình.
Khi bộ phận được gắn tạo hình và ống hở không có cùng giới hạn bền, vật liệu hàn sử dụng phải có giới hạn bền kéo bằng hoặc cao hơn giới hạn bền kéo của chi tiết có giới hạn bền kéo nhỏ hơn.
Hình C.1 - Dạng tiêu biểu của thành phần chịu lực
C.3. Chất lượng bề mặt, việc kiểm tra và lập báo cáo của phần đã được tạo hình
Chất lượng bề mặt, việc kiểm tra và lập báo cáo của phần đã được tạo hình nên như sau:
a) Chất lượng bề mặt: Không nên có bất kỳ lỗi có hại nào cho việc sử dụng.
b) Kiểm tra: Chất lượng bề mặt của phần đã được tạo hình nên được kiểm tra bằng mắt thường và thỏa mãn quy định tại mục a).
c) Báo cáo: Nhà sản xuất nên xuất trình giấy chứng nhận cho khách hàng khi khách hàng đã yêu cầu trước đó. Trong trường hợp này, bản báo cáo nên tuân theo các quy định của TCVN 4399 (ISO 404). Nếu không được định rõ thời điểm đặt hàng, kiểu báo cáo kiểm tra nên phù hợp với giấy chứng nhận kiểm tra theo ISO 10474.
C.4. Loại sơn, phủ và chất lượng bề mặt
C.4.1. Loại sơn và phủ
Các loại sơn và phủ tiêu biểu của ống đơn được trình bày ở Bảng C.2.
Bảng C.2 – Các loại sơn và phủ
Công dụng
|
Phân loại
|
Loại
|
Chống han gỉ
|
Sơn
|
Sơn vô cơ giàu kẽm + nhựa epoxy
|
Sơn vô cơ giàu kẽm + nhựa đường epoxy
|
Sơn có các hạt thủy tinh
|
Phủ bảo vệ chống ăn mòn mạnh
|
Phủ polyetylen
|
Phủ đàn hồi uretan
|
Giảm thiểu ma sát âm
|
Sơn hợp chất SL
|
Sơn lót + hợp chất SL + vật liệu phủ bề mặt
|
CHÚ THÍCH: Ma sát âm nghĩa là khi cọc được ấn chìm xuống mặt đất, lực ma sát hướng xuống sinh ra lực tác động xung quanh cọc làm giữ cọc lại. Bằng cách phủ hỗn hợp SL (hợp chất để khuấy trượt, lớp trượt) sẽ giảm thiểu lực ma sát.
|
C.4.2. Chất lượng bề mặt
Chất lượng bề mặt của sơn và phủ nên được kiểm tra bằng mắt thường và không có các khuyết tật có hại.
Phụ lục D
(Tham khảo)
Kích thước và khối lượng đơn vị của ống đơn có đường kính ngoài lớn hơn 2000 mm
Kích thước và khối lượng đơn vị của ống đơn có đường kính ngoài lớn hơn 2000 mm theo quy định trong Bảng D.1
Bảng D.1 - Kích thước và khối lượng đơn vị của ống đơn có đường kính ngoài lớn hơn 2000 mm
Đường kính ngoài
D
mm
|
Chiều dày
t
mm
|
Diện tích mặt cắt ngang
A
cm2
|
Khối lượng đơn vị
W
Kg/m
|
Thông số tham khảo
|
Mô men quán tính trục phẳng
l
cm4
|
Mô-đun quán tính
Z
cm3
|
Bán kính quán tính
i
cm
|
Diện tích mặt ngoài
m2/m
|
2200
|
22
25
|
1505,3
1708,2
|
1182
1341
|
893 x 104
1010 x 104
|
812 x 102
918 x 102
|
77,01
76,90
|
6,91
6,91
|
2400
|
22
25
|
1643,6
1865,3
|
1290
1464
|
1162 x 104
1315 x 104
|
968 x 102
1096 x 102
|
84,08
83,97
|
7,54
7,54
|
2600
|
22
25
|
1781,8
2022,4
|
1399
1587
|
1480 x 104
1676 x 104
|
1139 x 102
1290 x 102
|
91,15
91,04
|
8,17
8,17
|
2800
|
22
25
|
1920,0
2179,5
|
1507
1711
|
1852 x 104
2098 x 104
|
1323 x 102
1499 x 102
|
98,22
98,12
|
8,80
8,80
|
3000
|
22
25
|
2058,2
2336,6
|
1616
1834
|
2282 x 104
2585 x 104
|
1521 x 102
1723 x 102
|
105,29
105,19
|
9,42
9,42
|
CHÚ THÍCH: Giá trị hằng số của khối lượng đơn vị được tính bằng công thức như sau với giả thiết 1 cm3 thép là 7,85 g và làm tròn tới ba chữ số có nghĩa theo TCVN 1517:2009. Trong trường hợp lớn hơn 1000 kg/m, được làm tròn tới bốn chữ số nguyên.
W = 0,02466 x t (D-t)
Trong đó:
W: Khối lượng đơn vị của ống (kg/m)
t: chiều dày của ống (mm)
D: đường kính ngoài của ống (mm)
0,02466: Hệ số chuyển đổi đơn vị để tính được W.
|
Phụ lục E
(Tham khảo)
Thư mục tài liệu tham khảo
Bảng E.1 - Các tiêu chuẩn Nhật Bản (JIS) tương đương với các tiêu chuẩn TCVN/ISO được nêu trong Điều 2
Tiêu chuẩn TCVN/ISO được nêu trong Điều 2
|
Tiêu chuẩn JIS/ASTM tương ứng
|
Tên tiêu chuẩn
|
TCVN 197 (ISO 6892)
|
JIS Z 2201;
JIS Z 2241
|
Vật liệu kim loại – Thử kéo ở nhiệt độ phòng.
|
TCVN 4399 (ISO 404)
|
JIS G 404
|
Thép và các sản phẩm thép – Yêu cầu kỹ thuật chung khi cung cấp.
|
TCVN 8310 (ISO 4136)
|
JIS Z 3121
|
Thử phá hủy mối hàn trên vật liệu kim loại – Thử kéo ngang
|
TCVN 8998:2011 (ASTM 415-08)
|
JIS G 1253
|
Thép cacbon và thép hợp kim thấp – Phương pháp phân tích bằng quang phổ phát xạ chân không.
|
ISO 10474
|
JIS G 415
|
Steel and steel products – Inspection documents (Thép và sản phẩm thép – Hồ sơ kiểm tra).
|
ISO 17636
|
JIS Z 3104
|
Non-destrutive examination of welds – Radiographic examination of welded joints (Kiểm tra không phá hủy mối hàn – Kiểm tra mối hàn bằng chụp tia bức xạ).
|
Bảng E.2 – Các tiêu chuẩn tham khảo
Số hiệu tiêu chuẩn
|
Tên tiêu chuẩn
|
TCVN 3223:2000
|
Que hàn điện dùng cho thép cacbon thấp và thép hợp kim thấp – Ký hiệu, kích thước và yêu cầu kỹ thuật chung.
|
TCVN 7472:2005
(ISO 5871:2003)
|
Hàn – Các liên kết hàn nóng chảy ở thép, niken, titan và các hợp kim của chúng (trừ hàn chùm tia) – Mức chất lượng đối với khuyết tật.
|
EN 10025-2
|
Hot rolled products of structural steels - Part 2: Technical delivery conditions for non-alloy structural steels (Sản phẩm thép kết cấu cán nóng - Phần 2: Điều kiện giao hàng kỹ thuật đối với thép kết cấu không hợp kim)
|
EN 1435
|
Non-destrutive examination of welds – Radiographic examination of welded joints (Kiểm tra không phá hủy mối hàn – Kiểm tra mối hàn bằng chụp tia bức xạ).
|
JIS G 0320
|
Standard test method for heat analysis of steel products (Phương pháp thử tiêu chuẩn để phân tích mẻ nấu của sản phẩm thép)
|
JIS G 3193
|
Demensions, mass ang permissible variations of hot rolled steel plates, sheets and strips (Kích thước, khối lượng và dung sai cho phép của mặt cắt thép lá, thép tấm và thép cuộn cán nóng).
|
JIS Z 3121
|
Methods of tensile test for butt welded joints (Phương pháp thử kéo của liên kết hàn đối đầu).
|
JIS Z 3211
|
Covered electrodes for mild steel, high tensile strength steel and low temperature service steel (Que hàn điện có bọc thuốc dùng cho thép cácbon thấp, thép cường độ cao và thép cán nguội).
|
JIS Z 3312
|
Solid wires for MAG and MIG welding of mild steel, high strength steel and low temperature service steel (Dây đặc để hàn MAG và MIG cho thép các bon thấp, thép cường độ cao và thép cán nguội).
|
JIS Z 3313
|
Flux cored wires for gas shielded and self-shielded metal arc welding of mild steel, high strength steel and low temperature service steel (Dây hàn có lõi bằng chất trợ dung để hàn hồ quang kim loại có khí bảo vệ và tự bảo vệ cho thép các bon thấp, thép cường độ cao và thép cán nguội).
|
JIS Z 3351
|
Submerged arc welding solid wires for carbon steel and low alloy steel (Dây cứng để hàn hồ quang chìm cho thép cacbon và thép hợp kim thấp).
|
JIS Z 3352
|
Submerged arc welding fluxes for carbon steel and low alloy steel (Thuốc hàn dùng để hàn hồ quang chìm cho thép cácbon và thép hợp kim thấp).
|
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Ký hiệu và phân loại cấp cọc
4. Phương pháp sản xuất
5. Thành phần hóa học
6. Tính chất cơ học
7. Mối hàn chu vi tại nơi sản xuất
8. Phụ kiện, tạo hình, sơn và phủ
9. Hình dạng, kích thước, khối lượng và dung sai của ống đơn
10. Chất lượng bề mặt
11. Phương pháp thử
12. Kiểm tra và kiểm tra lại
13. Ghi nhãn
14. Báo cáo
Phụ lục A (Quy định) Đặc tính chất lượng của ống đơn có gân
Phụ lục B (Tham khảo) Ví dụ điển hình về hình dạng và kích thước của các phụ kiện
Phụ lục C (Tham khảo) Phương pháp tạo hình, sơn và phủ
Phụ lục D (Tham khảo) Kích thước và khối lượng đơn vị của ống đơn có đường kính ngoài lớn hơn 2 000 mm
Phụ lục E (Tham khảo) Thư mục tài liệu tham khảo
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |