6. Điều hòa hệ số tưới
6.1. Khi hình thức gieo cấy là tuần tự, nhu cầu nước đầu vụ trong giai đoạn gieo cấy không đồng đều, càng về cuối càng lớn. Do vậy cần áp dụng các biện pháp để điều hòa nhu cầu tưới hay hệ số tưới đầu vụ trong thời gian gieo cấy. Sử dụng 3 biện pháp sau đây để điều hòa nhu cầu tưới:
- Biện pháp tưới trữ;
- Biện pháp thay đổi diện tích gieo cấy hàng ngày;
- Biện pháp kết hợp giữa tưới trữ và thay đổi diện tích gieo cấy hàng ngày.
6.2. Tưới trữ tức lợi dụng khả năng điều tiết nước ở ruộng lúa trữ thêm vào ruộng một lớp nước nhất định và sử dụng nó để bù hao, duy trì lớp nước mặt ruộng ở các giai đoạn sau:
Lớp nước mặt ruộng tối đa trong tưới trữ có thể lấy bằng lớp nước chịu ngập không giảm sản. Trong trường hợp có ngâm ruộng khi gieo cấy, lớp nước này có thể lớn hơn và đạt tới trị số 200 mm đến 250 mm.
6.3. Khi thay đổi diện tích gieo cấy hàng ngày để điều hòa nhu cầu nước tỷ lệ diện tích hàng ngày so với tổng diện tích xác định theo công thức:
(19)
trong đó:
Yt là tỷ lệ gieo cấy ở ngày thứ t so với tổng diện tích;
tg là thời gian gieo cấy, tính bằng ngày;
(20)
a là lớp nước mặt ruộng cần được tạo thành để gieo cấy, tính bằng mm;
eh là cường độ hao nước hàng ngày, tính bằng mm/ngày.
Tỷ lệ diện tích đã gieo cấy đến ngày thứ t so với tổng diện tích sẽ là:
(21)
6.4. Trong trường hợp tưới trữ không đạt yêu cầu đồng đều hóa nhu cầu nước cần kết hợp giữa tưới trữ và thay đổi diện tích, gieo cấy giữa các đợt tưới trữ, trong cùng đợt tưới trữ, diện tích gieo cấy hàng ngày không đổi.
7. Trình tự xác định hệ số tưới cho lúa bằng đồ giải
7.1. Hệ phương trình (1), (2) được giải bằng đồ thị với trình tự sau:
(1) Phân tích lựa chọn các tài liệu và công thức tính toán lượng bốc hơi mặt ruộng.
(2) Xác định hình thức điều hòa nhu cầu tưới trong giai đoạn làm ải, gieo cấy.
(3) Vẽ đường quá trình hao nước thành phần và tổng cộng theo lớp nước tối thiểu trong công thức tưới tăng sản.
(4) Xác định dung tích điều tiết nước trên ruộng theo công thức tưới tăng sản và theo điều kiện chịu ngập không giảm sản của lúa.
(5) Xác định đường quá trình lượng mưa thiết kế theo công thức đã trình bày:
Ptk,t = αt.Pt
(6) Phối hợp giữa đường quá trình hao nước tổng cộng theo lớp nước tối thiểu và đường quá trình mưa thiết kế, xác định đường quá trình hệ số tưới.
(7) Kiểm tra tình hình điều tiết nước theo dung tích cho phép của công thức tưới tăng sản, kiểm tra điều kiện làm việc của công trình theo các ràng buộc đã nêu cũng như khả năng cung cấp nước của nguồn nước.
7.2. Cho phép áp dụng các phần mềm đã được kiểm định để tính toán xác định hệ số tưới cho lúa.
Phụ lục A
(Quy định)
Thí dụ tính toán chế độ tưới
A.1. Hãy tính toán chế độ tưới với các tài liệu đã cho sau
A.1.1. Các tài liệu về nông nghiệp
Bảng A.1 - Chỉ tiêu cơ lý của đất
Chỉ số ngấm
|
Độ rỗng A % thể tích đất
|
Chiều sâu tầng bão hòa H (m)
|
Hệ số ngấm ổn định Kod (mm/ngày)
|
Độ ẩm đất ban đầu
βo (% A)
|
Thời gian bão hòa tb
(ngày)
|
0,5
|
68
|
144
|
2
|
10
|
5
|
- Thời gian gieo cấy tg = 25 ngày;
- Ngày cho nước vào ruộng 1/l;
- Thời gian ngâm ruộng tn = 3 ngày;
Bảng A.2 - Thời vụ và công thức tưới
Thời kỳ
|
Số ngày
|
Công thức tưới (mm)
|
Hệ số Capop
|
Cấy - bén rễ
|
30
|
50 đến 100
|
0,85
|
Đẻ nhánh
|
40
|
50 đến 100
|
1,70
|
Đứng cái - làm đòng
|
25
|
50 đến 100
|
1,65
|
Trổ - Phơi mào
|
9
|
50 đến 100
|
1,15
|
Ngậm sữa chắc xanh
|
15
|
50 đến 100
|
1,15
|
Chín
|
|
Tháo cạn
|
|
- Khả năng chịu ngập tối đa cho phép trong giai đoạn cấy bén rễ: 150 mm không quá 1 ngày.
A.1.2. Tài liệu về quản lý khai thác và điều kiện hoạt động của công trình
- Thời gian duy trì hệ số tưới tối đa không quá 1 tháng và tối thiểu không ít hơn 7 ngày.
7 ngày ≤ t ≤ 30 ngày
- Khoảng cách giữa các đợt tưới
Δt ≥ 7 ngày
A.1.3. Tài liệu về khí hậu
Bảng A.3 - Lượng mưa ngày với tần suất p = 75 % (mm)
Tháng
Ngày
|
XII
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
3,4
|
|
6
|
|
|
|
|
6,1
|
|
7
|
|
|
|
|
3,1
|
|
8
|
|
|
|
|
2,1
|
|
9
|
|
|
|
|
3,4
|
2,90
|
10
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
|
|
13
|
|
|
2,0
|
|
|
12,5
|
14
|
|
|
2,0
|
|
|
|
15
|
|
4,0
|
|
|
|
|
16
|
|
|
|
|
|
|
17
|
|
2,0
|
|
|
|
16,3
|
18
|
|
3,0
|
|
|
|
5,0
|
19
|
|
|
|
|
|
16,0
|
20
|
|
|
|
|
|
4,0
|
21
|
|
|
|
|
|
5,0
|
22
|
|
|
|
2,3
|
|
6,0
|
23
|
|
|
|
|
|
13,5
|
24
|
|
|
3,0
|
|
|
|
25
|
|
|
1,7
|
|
|
|
26
|
|
|
|
|
|
18,5
|
27
|
|
|
|
|
|
|
28
|
|
|
|
|
|
|
29
|
|
|
|
11,5
|
|
|
30
|
|
|
|
3,0
|
|
|
31
|
|
|
|
|
|
|
Bảng A.4 - Lượng bốc hơi ngày bình quân (mm), P = 50 %
Tháng
Ngày
|
XII
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
1
|
6,4
|
4,4
|
3,7
|
4,6
|
1,5
|
3,4
|
2
|
4,1
|
3,5
|
2,3
|
5,5
|
0,8
|
2,1
|
3
|
2,6
|
2,7
|
2,8
|
2,4
|
2,4
|
3,5
|
4
|
3,5
|
1,4
|
2,7
|
1,7
|
2,8
|
3,9
|
5
|
4,3
|
1,3
|
2,3
|
1,9
|
1,3
|
3,4
|
6
|
2,8
|
1,8
|
2,4
|
0,6
|
0,9
|
2,5
|
7
|
2,5
|
2,7
|
1,6
|
1,3
|
1,0
|
3,1
|
8
|
3,5
|
3,7
|
2,1
|
0,8
|
1,0
|
2,4
|
9
|
2,8
|
2,3
|
1,8
|
0,7
|
1,2
|
6,8
|
10
|
1,5
|
2,3
|
1,6
|
1,4
|
1,8
|
1,4
|
11
|
2,0
|
2,4
|
0,9
|
1,0
|
1,9
|
2,8
|
12
|
2,0
|
1,6
|
1,9
|
1,6
|
1,0
|
3,0
|
13
|
2,2
|
2,1
|
2,0
|
1,0
|
1,5
|
3,1
|
14
|
1,6
|
2,3
|
4,1
|
1,4
|
1,3
|
2,8
|
15
|
2,4
|
1,8
|
4,4
|
1,7
|
1,5
|
2,7
|
16
|
2,2
|
2,0
|
3,3
|
1,0
|
0,6
|
2,8
|
17
|
5,0
|
3,4
|
4,0
|
0,7
|
1,0
|
3,1
|
18
|
3,0
|
5,3
|
3,4
|
0,4
|
3,5
|
2,8
|
19
|
2,0
|
4,3
|
3,2
|
1,5
|
2,3
|
4,2
|
20
|
5,6
|
3,6
|
2,5
|
1,8
|
1,1
|
3,4
|
21
|
3,0
|
3,1
|
2,7
|
2,4
|
1,6
|
4,7
|
22
|
7,4
|
3,0
|
2,3
|
4,1
|
1,0
|
1,7
|
23
|
4,1
|
2,8
|
1,2
|
5,0
|
1,9
|
1,9
|
24
|
2,4
|
3,4
|
2,8
|
4,1
|
1,3
|
1,7
|
25
|
3,3
|
4,4
|
1,5
|
4,3
|
2,9
|
1,9
|
26
|
1,5
|
2,9
|
2,0
|
1,8
|
2,9
|
1,8
|
27
|
2,2
|
3,5
|
0,9
|
1,7
|
2,0
|
2,3
|
28
|
2,3
|
3,0
|
1,2
|
1,5
|
3,0
|
3,5
|
29
|
6,9
|
3,0
|
|
0,8
|
1,9
|
0,8
|
30
|
2,5
|
6,2
|
|
0,7
|
|
4,7
|
31
|
|
|
|
|
|
3,5
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |