Bảng 1 - Các yêu cầu về tính năng cơ lý
Tên chỉ tiêu
|
Loại A Giảm nước
|
Loại B Chậm đông kết
|
Loại C Đóng rắn nhanh
|
Loại D Hóa dẻo chậm đông kết
|
Loại E
Hóa dẻo đóng rắn nhanh
|
Loại F Siêu dẻo
|
Loại G Siêu dẻo chậm đông kết
|
1. Lượng nước trộn tối đa so với mẫu đối chứng, %
|
95
|
-
|
-
|
95
|
95
|
88
|
88
|
2. Thời gian đông kết chênh lệch so với đối chứng, (h:min)
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bắt đầu: Tối thiểu
|
-
|
Muộn hơn 1:00
|
Sớm hơn 1:00
|
Muộn hơn 1:00
|
Sớm hơn 1:00
|
-
|
Muộn hơn 1:00
|
Tối đa
|
Không sớm hơn 1:00 nhưng không muộn hơn 1:30
|
Không muộn hơn 3:30
|
Không sớm hơn 3:30
|
Không muộn hơn 3:30
|
Không sớm hơn 3:30
|
Không sớm hơn 1:00 nhưng không muộn hơn 1:30
|
Không muộn hơn 3:30
|
- Kết thúc: Tối thiểu
|
-
|
-
|
Sớm hơn 1:00
|
-
|
Sớm hơn 1:00
|
-
|
-
|
Tối đa
|
Không sớm hơn 1:00 nhưng không muộn hơn 1:30
|
Không muộn hơn 3:30
|
-
|
Không muộn hơn 3:30
|
-
|
Không sớm hơn 1:00 nhưng không muộn hơn 1:30
|
Không muộn hơn 3:30
|
3. Cường độ nén tối thiểu so với đối chứng, %
1 ngày
3 ngày
7 ngày
28 ngày
6 tháng
1 năm
|
-
110
110
110
100
100
|
-
90
90
90
90
90
|
-
125
100
100
90
90
|
-
110
110
110
100
100
|
-
125
110
110
100
100
|
140
125
115
110
110
100
|
125
125
115
110
100
100
|
4. Cường độ uốn tối thiểu so với đối chứng, %
3 ngày
7 ngày
28 ngày
|
100
100
100
|
90
90
90
|
110
100
90
|
100
100
100
|
110
100
100
|
110
100
100
|
110
100
100
|
5. Độ co ngót cứng, %, không lớn hơn
- Khi độ thay đổi chiều dài của mẫu bê tông đối chứng là A %, với A không nhỏ hơn 0,03 %
- Khi độ thay đổi chiều dài của mẫu bê tông đối chứng là B %, với B nhỏ hơn 0,03 %
|
1,35A
B + 0,01 %
|
1,35A
B + 0,01 %
|
1,35A
B + 0,01 %
|
1,35A
B + 0,01 %
|
1,35A
B + 0,01 %
|
1,35A
B + 0,01 %
|
1,35A
B + 0,01 %
|
Việc thí nghiệm lại để xác định tính đồng nhất của các lô hàng định mua so với mẫu ban đầu của nhà sản xuất bao gồm: hàm lượng chất khô, hàm lượng tro, khối lượng riêng, hàm lượng ion clo, phổ hồng ngoại (tiến hành theo các Phụ lục B, C, D, E, G), độ pH. Kết quả thí nghiệm lại đối với từng loại phụ gia phải đáp ứng các yêu cầu nêu trong Bảng 2.
Bảng 2 - Yêu cầu về độ đồng nhất của phụ gia hóa học
Tên chỉ tiêu
|
Giá trị chấp nhận được
|
Phụ gia lỏng
|
Phụ gia không lỏng
|
1. Hàm lượng chất khô (Ck), % Ck - giá trị do nhà sản xuất công bố
|
Ck ± 5
|
Ck ± 4
|
2. Khối lượng riêng (), g/cm3
- giá trị do nhà sản xuất công bố
- Nếu > 1,1
- Nếu ≤ 1,1
|
± 0,03
± 0,02
|
|
3. Hàm lượng ion clo *, %, không lớn hơn
|
≤ 0,1 theo khối lượng hoặc giá trị nhà sản xuất công bố
|
4. Độ pH (P) **
P - giá trị do nhà sản xuất công bố
|
P ± 1
|
5. Hàm lượng tro, (TR), %
TR - giá trị do nhà sản xuất công bố
|
TR ± 1
|
6. Phổ hồng ngoại
|
Tương tự với mẫu chuẩn ban đầu của nhà sản xuất.
|
CHÚ THÍCH: * Khi sử dụng phụ gia hóa học vào bê tông cốt thép ứng suất trước, hàm lượng ion clo trong phụ gia phải tuân thủ theo yêu cầu quy định riêng cho bê tông cốt thép ứng suất trước.
** Độ pH của phụ gia có thể bị thay đổi theo thời gian, khi có sự khác biệt lớn về độ pH (vượt quy định trong Bảng 2 của tiêu chuẩn này), phụ gia vẫn có thể sử dụng được nhưng phải tiến hành các thí nghiệm kiểm tra toàn bộ tính năng của phụ gia đảm bảo các yêu cầu tương ứng nêu trong Bảng 1 của Tiêu chuẩn này.
|
5. Phương pháp thử
Phương pháp thử phụ gia hóa học bao gồm các thí nghiệm kiểm tra các tính năng của phụ gia trên hỗn hợp bê tông, bê tông đã đóng rắn và các thí nghiệm xác định độ đồng nhất của phụ gia. Các phương pháp thử này dùng cho việc thí nghiệm chấp nhận nói chung. Những điều kiện được tiêu chuẩn hóa trong các thí nghiệm này nhằm đảm bảo kết quả thí nghiệm trong phòng thí nghiệm có độ chính xác cao, vì vậy không mô phỏng theo các điều kiện thực tế ở công trường.
5.1. Lấy mẫu
5.1.1. Mẫu để thí nghiệm phụ gia có thể là mẫu đơn hoặc mẫu hỗn hợp. Mẫu thử có thể được lấy tại nơi sản xuất, nơi cung cấp (nơi bán hàng) hoặc tại nơi sử dụng.
5.1.2. Mẫu dùng để đánh giá chất lượng của một nguồn (hoặc một lô phụ gia) đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn này phải là mẫu hỗn hợp tạo thành từ các mẫu đơn lấy từ các vị trí khác nhau của lô, đủ để đại diện cho lô.
5.1.3. Mẫu dùng để thí nghiệm đánh giá độ đồng nhất và sự tương đương của các lô phụ gia khác nhau có cùng một nguồn phải là mẫu hỗn hợp lấy từ các lô riêng rẽ. Khi độ đồng nhất của từng lô phụ gia đã được đảm bảo cho phép sử dụng các mẫu đơn.
5.1.4. Lấy mẫu phụ gia lỏng: phụ gia lỏng phải được khuấy đều trước khi lấy mẫu. Một mẫu đơn được lấy ít nhất 0,5 L. Đối với 1 lô hàng (hoặc 1 chuyến hàng) phải lấy ít nhất 3 mẫu đơn tại các vị trí khác nhau đại diện cho lô (hoặc chuyến hàng) đó. Mẫu hỗn hợp được lấy ít nhất 4 L từ hỗn hợp trộn đều các mẫu đơn đã lựa chọn. Khi phụ gia chứa trong bồn hoặc téc lớn thì mẫu đơn được lấy với lượng bằng nhau từ các vị trí trên, giữa và dưới bằng một dụng cụ lấy mẫu chuyên dùng thích hợp.
5.1.5. Lấy mẫu phụ gia không phải là chất lỏng: các mẫu đơn được lấy ít nhất 1 kg và đại diện cho không quá 2 tấn phụ gia. Mẫu đơn phải lấy tối thiểu 4 mẫu từ các vị trí khác nhau phân bố đều trên toàn khối lượng của lô hàng cần kiểm tra. Mẫu hỗn hợp được lấy ít nhất 2 kg đến 3 kg từ hỗn hợp trộn đều các mẫu đơn đã lựa chọn. Các mẫu được bảo quản trong các bình kín, chống ẩm và được ghi nhãn rõ ràng như quy định trong Điều 5.1.6.
Các mẫu phụ gia không phải chất lỏng cần phải được hòa tan trong nước trước khi thí nghiệm.
5.1.6. Ghi nhãn mẫu
- Tên gọi của phụ gia và hãng sản xuất;
- Nơi lấy mẫu;
- Số lô (hoặc số hiệu mẫu);
- Ngày tháng năm lấy mẫu;
- Kiểu mẫu đơn hoặc mẫu hỗn hợp;
- Họ tên người lấy mẫu.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |