B.1. Môi trường tăng sinh chọn lọc ban đầu: Canh thang nửa Fraser
B.1.1. Môi trường cơ bản
B.1.1.1. Thành phần
Pepton thịt (thủy phân pepsin của mô động vật)
|
5,0 g
|
Trypton (thủy phân peptic từ casein)
|
5,0 g
|
Cao thịt bò
|
5,0 g
|
Cao men
|
5,0 g
|
Natri clorua
|
20,0 g
|
Dinatri hydro phosphat ngậm hai phân tử nước
|
12,0 g
|
Kali dihydro phosphat
|
1,35 g
|
Aesculin
|
1,0 g
|
Nước
|
1 000 ml
|
B.1.1.2. Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần cơ bản hoặc môi trường hoàn chỉnh khô trong nước bằng cách đun nóng, nếu cần.
Chỉnh pH, sao cho sau khi khử trùng là 7,2 ± 0,24) ở 25 °C, nếu cần.
Phân phối môi trường vào các bình cầu (6.7) có dung tích thích hợp để thu được các lượng cần thiết cho phép thử (xem 9.1).
Khử trùng 15 phút trong nồi hấp áp lực (6.1) ở nhiệt độ 121 °C.
CHÚ THÍCH 11: Có thể bổ sung dung dịch liti clorua (B.1.2) hoặc dung dịch axit nalidixic (B.1.3) vào môi trường cơ bản (B.1.1) trước khi hấp áp lực.
B.1.2. Dung dịch liti clorua
B.1.2.1. Thành phần
Liti clorua
|
3g
|
Nước
|
10 ml
|
B.1.2.2. Chuẩn bị
Cho liti clorua vào nước.
Khử trùng bằng cách lọc.
CẢNH BÁO - Cần phòng ngừa khi hòa tan liti clorua trong nước vì phản ứng tỏa nhiệt mạnh. Dung dịch này cũng kích thích màng nhầy.
B.1.3. Dung dịch muối natri của axit nalidixic
B.1.3.1. Thành phần
Muối natri của axit nalidixic
|
0,1 g
|
Natri hydroxit, dung dịch 0,05 mol/l
|
10 ml
|
B.1.3.2. Chuẩn bị
Hòa tan muối natri của axit nalidixic trong natri hydroxit.
Lọc để khử trùng.
B.1.4. Dung dịch acriflavin hydroclorua
B.1.4.1. Thành phần
Acriflavin hydroclorua
|
0,25 g
|
Nước
|
100 ml
|
B.1.4.2. Chuẩn bị
Hòa tan acriflavin hydroclorua trong nước.
Lọc để khử trùng.
B.1.5. Dung dịch sắt (III) amoni xitrat
B.1.5.1. Thành phần
Sắt (III) amoni xitrat
|
5,0 g
|
Nước
|
100 ml
|
B.1.5.2. Chuẩn bị
Hòa tan sắt (III) amoni xitrat trong nước.
Lọc để khử trùng.
B.1.6. Môi trường hoàn chỉnh
B.1.6.1. Thành phần
Môi trường cơ bản (B.1.1)
|
100 ml
|
Dung dịch liti clorua (B.1.2)
|
1,0 ml
|
Muối natri của axit nalidixic (B.1.3)
|
0,1 ml
|
Acriflavin hydroclorua (B.1.4)
|
0,5 ml
|
Sắt (III) amoni xitrat (B.1.5)
|
1,0 ml
|
B.1.6.2. Chuẩn bị
Trước khi sử dụng, cho bốn dung dịch (B.1.2 đến B.1.5) vào từng phần 100 ml môi trường cơ bản (B.1.1).
B.2. Môi trường tăng sinh chọn lọc thứ cấp: Canh thang Fraser
B.2.1. Môi trường cơ bản
B.2.1.1 Thành phần
Pepton thịt (thủy phân peptic của mô động vật)
|
5,0 g
|
Trypton (thủy phân peptic từ casein)
|
5,0 g
|
Cao thịt
|
5,0 g
|
Cao men
|
5,0 g
|
Natri clorua
|
20,0 g
|
Dinatri hydro phosphat ngậm hai phân tử nước
|
12,0 g
|
Kali dihydro phosphat
|
1,35 g
|
Aesculin
|
1,0 g
|
Liti clorua
|
3,0 g
|
Muối natri của axit nalidixic
|
0,02 g
|
Nước
|
1 000 ml
|
B.2.1.2. Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần hoặc môi trường hoàn chỉnh khô trong nước bằng cách đun nóng, nếu cần.
Chỉnh pH, sao cho sau khi khử trùng là 7,2 ± 0,2 ở 25 °C, nếu cần.
Chuyển môi trường vào ống nghiệm có dung tích thích hợp để thu được lượng cần thiết cho phép thử.
Khử trùng 15 phút trong nồi hấp áp lực ở nhiệt độ 121 °C.
B.2.2. Dung dịch Acriflavin hydroclorua
Xem B.1.4.
B.2.3. Dung dịch sắt (III) amoni xitrat
Xem B.1.5.
B.2.4. Môi trường hoàn chỉnh
Trước khi sử dụng, cho các phần 0,1 ml của các dung dịch B.2.2 và B.2.3 vào mỗi ống nghiệm đựng (các lượng 10 ml) môi trường cơ bản (B.2.1). Trộn nhẹ.
B.3. Thạch Listeria theo Ottaviani và Agosti (ALOA5))
B.3.1. Môi trường cơ bản
B.3.1.1. Thành phần
Dịch thủy phân mô động vật bằng enzym
|
18 g
|
Dịch thủy phân casein bằng enzym
|
6g
|
Cao men
|
10 g
|
Natri pyruvat
|
2g
|
Glucoza
|
2g
|
Magie glyxerolphosphat
|
1 g
|
Magie sulfat (khan)
|
0,5 g
|
Natri clorua
|
5g
|
Liti clorua
|
10 g
|
Dinatri hydro phosphat (khan)
|
2,5 g
|
5-bromo-4-cloro-3-indolyl--D-glucopyranosit
|
0,05 g
|
Thạch
|
12 g đến 18 g a
|
Nước
|
930 ml b
|
a Tùy thuộc vào sức đông của thạch.
b 925 ml nếu sử dụng dung dịch amphoterixin B (xem B.3.5.2).
|
B.3.1.2. Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần khô hoặc môi trường cơ bản hoàn chỉnh khô trong nước bằng cách đun sôi.
Khử trùng 15 phút trong nồi hấp áp lực ở nhiệt độ 121 °C.
Chỉnh pH, sao cho sau khi khử trùng là 7,2 ± 0,2, nếu cần.
B.3.2. Dung dịch muối natri của axit nalidixic
Muối natri của axit nalidixic
|
0,02 g
|
Natri hydroxit (dung dịch 0,05 mol/l)
|
5 ml
|
Hòa tan muối natri của axit nalidixic trong 5 ml natri hydroxit và lọc để khử trùng.
B.3.3. Dung dịch xeftazidim
Xeftazidim
|
0,02 g
|
Nước
|
5 ml
|
Hòa tan xeflazidim trong 5 ml nước và lọc qua màng 0,45 m để khử trùng.
B.3.4. Dung dịch polymyxin B
Polymyxin B sulfat
|
76 700 IU
|
Nước
|
5 ml
|
Hòa tan polymyxin B trong 5 ml nước và lọc qua màng 0,45 m để khử trùng.
B.3.5. Kháng sinh bổ sung
B.3.5.1. Dung dịch xycloheximit
Xycloheximit
|
0,05 g
|
Etanol
|
2,5 ml
|
Nước
|
2,5 ml
|
Hòa tan xycloheximit trong 2,5 ml etanol và sau đó thêm 2,5 ml nước. Lọc qua màng 0,45 m để khử trùng.
B.3.5.2. Dung dịch amphoterixin B (làm dung dịch thay thế cho xycloheximit)
Amphoterixin B
|
0,01 g
|
HCI (1 mol/l)
|
2,5 ml
|
Dimetylformamit (DMF)
|
7,5 ml
|
Hòa tan amphoterixin trong dung dịch HCI/DMF. Lọc qua màng 0,45 m để khử trùng.
CẢNH BÁO - Dung dịch HCI/DMF rất độc, cần thận trọng khi sử dụng.
B.3.6. Dung dịch bổ sung
Hòa tan 2 g L--phosphatidylinositol (Sigma P 6636 ®6)) trong 50 ml nước lạnh.
Khuấy khoảng 30 phút cho đến khi thu được dung dịch đồng nhất.
Khử trùng 15 phút trong nồi hấp áp lực ở nhiệt độ 121 °C và làm nguội đến 48 °C đến 50 °C.
B.3.7. Môi trường hoàn chỉnh
B.3.7.1. Thành phần
Môi trường cơ bản (B.3.1)
|
930 ml a
|
Dung dịch axit nalidixic (B.3.2)
|
5 ml
|
Dung dịch xeftazidim (B.3.3)
|
5 ml
|
Dung dịch polymyxin B (B.3.4)
|
5 ml
|
Dung dịch xycloheximit (B.3.5.1)
|
5 ml
|
hoặc dung dịch amphoterixin B (B.3.5.2)
|
10 ml
|
Dung dịch bổ sung (B.3.6)
|
50 ml
|
a 925 ml nếu sử dụng dung dịch amphoterixin B.
|
B.3.7.2. Chuẩn bị
Cho các dung dịch trên vào môi trường cơ bản tan chảy ở khoảng 50 °C, trộn kỹ sau môi lần thêm.
pH của môi trường hoàn chỉnh phải là 7,2 ± 0,2 ở 25 °C.
Môi trường hoàn chỉnh phải mờ đục đồng đều.
B.3.7.3. Chuẩn bị các đĩa thạch
Cho vào mỗi đĩa Petri từ 15 ml đến 20 ml môi trường hoàn chỉnh vừa mới chuẩn bị, rồi để cho đông đặc.
B.3.8. Kiểm tra tính năng về đảm bảo chất lượng môi trường nuôi cấy
Đối với việc xác định tính chọn lọc và hiệu quả, xem ISO/TS 11133-2. Bảng B.1 đưa ra các chi tiết về kiểm tra tính năng đối với thạch Listeria theo Ottaviani và Agosti.
Bảng B.1 - Kiểm tra tính năng của Thạch theo Ottaviani và Agosti
Chức năng
|
Ủ
|
Chủng kiểm chứng
|
Môi trường đối chứng
|
Phương pháp kiểm chứng
|
Chuẩn cứ
|
Phản ứng đặc trưng
|
Hiệu quả
|
48 giờ ở 37°C
|
L. monocytogenes 4b
ATCC 13932a và/hoặcb
L. monocytogenes 1/2a
ATCC 19111 (hoặc các chủng tương đương khác trong bộ sưu tập vi sinh đã được công nhận)
|
TSA
|
định lượng
|
PR ≥ 0,5
|
khuẩn lạc màu xanh có quầng mờ đục
|
Tính đặc thù
|
48 giờ ở 37°C
|
L. innocua ATCC 33090 (hoăc các chủng tương đương khác trong bộ sưu tập vi sinh đã được công nhận)
|
|
định tính
|
|
khuẩn lạc màu xanh không có quầng mờ đục
|
Tính chọn lọc
|
48 giờ ở 37°C
|
E.coli ATCC 25922 hoặc 8739a và/hoặc E.feacalis ATCC 29212 hoặc 19433 (hoặc các chủng tương đương khác trong bộ sưu tập vi sinh đã được công nhận)
|
|
định tính
|
ức chế toàn phần
|
|
a Chủng được sử dụng bởi phòng thử nghiệm (là tối thiểu)
b Cả hai chủng được sử dụng bởi nhà sản xuất ra môi trường.
|
B.4. Huyền phù huyết cầu cừu
Giữ tế bào huyết cừu ở 3 °C ± 2 °C trước khi sử dụng.
Trước khi sử dụng phải kiểm tra dấu hiệu phân giải huyết (bị đỏ) trong lớp huyết thanh phía trên.
Nếu không phân giải huyết, thì lấy 2 ml lớp tế bào đỏ phía dưới cho vào 98 ml dung dịch đệm PBS (B.12).
Nếu thấy xuất hiện phân giải huyết, thì hòa khoảng 4 ml lớp tế bào đỏ trong 10 ml dung dịch đệm PBS và trộn nhẹ, rồi ly tâm. Nếu thấy có lớp nổi phía trên màu đỏ chứng tỏ có sự phân giải huyết, thì không sử dụng nữa và loại bỏ huyền phù gốc này. Mặt khác, gạn lớp nổi phía trên và cho 2 ml huyền phù tế bào này vào 98 ml dung dịch đệm PBS.
Bảo quản huyền phù này đến 5 ngày ở 3 °C ± 2 °C. Nếu thấy xuất hiện phản giải huyết thì loại bỏ.
B.5. Môi trường nuôi cấy đặc: Thạch từ dịch chiết nấm men trypton đậu tương (TSYEA)
B.5.1. Thành phần
Canh thang trypton đậu tương1)
Cao men
Thạch
Nước
|
30 g
6g
9 g đến 18 g 2)
1 000 ml
|
1) Trypton
|
17,0 g
|
Pepton đậu tương
|
3,0 g
|
Natri clorua
|
5,0 g
|
Dikali hydro phosphat
|
2,5 g
|
Glucoza
|
2,5 g
|
2) Tùy thuộc vào sức đông của thạch.
|
|
B.5.2. Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần hoặc môi trường hoàn chỉnh khô trong nước bằng cách đun sôi.
Chỉnh pH, sao cho sau khi khử trùng là 7,3 ± 0,2 ở 25 °C, nếu cần.
Phân phối môi trường này vào các ống nghiệm có dung tích thích hợp để có được các lượng cần thiết cho phép thử.
Khử trùng 15 phút trong nồi hấp áp lực (6.1) ở nhiệt độ 121 °C.
Để yên trong tư thế nghiêng.
Để chuẩn bị các đĩa thạch, phân phối vào các đĩa Petri vô trùng với các lượng môi trường thích hợp cho phép thử. Để yên cho đông đặc.
B.6. Môi trường nuôi cấy lỏng: Canh thang từ dịch chiết nấm men trypton đậu tương (TSYEB)
B.6.1. Thành phần
Canh thang trypton đậu tương 1)
|
30 g
|
Cao men
|
6g
|
Nước
|
1 000 ml
|
1) Xem B.5.1
|
B.6.2. Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần hoặc môi trường hoàn chỉnh khô trong nước bằng cách đun sôi, nếu cần.
Chỉnh pH, sao cho sau khi khử trùng là 7,3 ± 0,2 ở 25 °C, nếu cần.
Phân phối môi trường này vào các ống nghiệm hoặc bình có dung tích thích hợp để có được các lượng cần thiết cho phép thử.
Khử trùng 15 phút trong nồi hấp áp lực (6.1) ở nhiệt độ 121 °C.
B.7. Thạch huyết cừu
B.7.1. Môi trường cơ bản
B.7.1.1. Thành phần
Pepton thịt
|
15 g
|
Dịch thủy phân gan
|
2,5 g
|
Cao men
|
5 g
|
Natri clorua
|
5 g
|
Thạch
|
9 g đến 18 g 1)
|
Nước
|
1 000 ml
|
1) Tùy thuộc vào sức đông của thạch.
|
B.7.1.2. Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trong nước bằng cách đun sôi.
Chỉnh pH, sao cho sau khi khử trùng là 7,2 ± 0,2 ở 25 °C, nếu cần.
Phân phối môi trường này vào các bình có dung tích thích hợp để có được các lượng cần thiết cho phép thử.
Khử trùng 15 phút trong nồi hấp áp lực (6.1) ở nhiệt độ 121 °C.
B.7.2. Huyết cừu đã khử fibrin
B.7.3. Môi trường hoàn chỉnh
B.7.3.1. Thành phần
Môi trường cơ bản (B.7.1)
|
100 ml
|
Huyết cừu đã khử fibrin (B.7.2)
|
5 ml đến 7 ml
|
B.7.3.2. Chuẩn bị
Cho huyết cừu vào môi trường cơ bản đã làm nguội đến 47 °C. Trộn đều.
Phân phối môi trường này vào các đĩa Petri vô trùng với các lượng thích hợp cho phép thử. Để yên cho đông đặc.
B.8. Canh thang sử dụng cacbohydrat (ramnora và xyloza)
B.8.1. Môi trường cơ bản
B.8.1.1. Thành phần
Pepton proteoza
|
10 g
|
Cao men
|
1 g
|
Natri clorua
|
5g
|
Bromocresol tía
|
0,02 g
|
Nước
|
1 000 ml
|
B.8.1.2. Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trong nước bằng cách đun nóng, nếu cần.
Chỉnh pH, sao cho sau khi khử trùng là 6,8 ± 0,2 ở 25 °C, nếu cần.
Phân phối môi trường này vào các ống nghiệm có dung tích thích hợp để có được các lượng cần thiết cho phép thử.
Khử trùng 15 phút trong nồi hấp áp lực ở nhiệt độ 121 °C.
B.8.2. Dung dịch hydrat cacbon
B.8.2.1. Thành phần
Hydrat cacbon 1)
|
5g
|
Nước
|
100 ml
|
1) L-Ramnosa hoặc D-xylosa
|
|
B.8.2.2. Chuẩn bị
Hòa tan riêng rẽ từng hydrat cacbon vào 100 ml nước.
Lọc để khử trùng.
B.8.3. Môi trường hoàn chỉnh
Thêm x ml dung dịch B.8.2 vào 9x ml môi trường cơ bản (B.8.1) đối với từng loại hydrat cacbon.
B.9. Môi trường thạch di động
B.9.1. Thành phần
Pepton casein
|
20,0 g
|
Pepton thịt
|
6,1 g
|
Thạch
|
3,5 g
|
Nước
|
1 000 ml
|
B.9.2. Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trong nước bằng cách đun sôi.
Chỉnh pH, sao cho sau khi khử trùng là 7,3 ± 0,2 ở 25 °C, nếu cần.
Phân phối môi trường này với các lượng 5 ml vào các ống nghiệm.
Khử trùng 15 phút trong nồi hấp áp lực ở nhiệt độ 121 °C.
B.10. Môi trường CAMP (Christie, Atkins, Munch-Paterson) và chủng xét nghiệm
Đối với phép thử này có thể sử dụng các đĩa thạch huyết cừu (B.7), nhưng tốt nhất là sử dụng các đĩa thạch hai lớp có lớp môi trường huyết cừu rất mỏng (xem B.10.3).
B.10.1. Môi trường cơ bản
Xem B.7.1.
B.10.2. Môi trường huyết cừu
Xem B.7.3.1.
B.10.3. Môi trường hoàn chỉnh
Phân phối môi trường cơ bản (B.10.1) vào các đĩa Petri vô trùng, với các lượng khoảng 10 ml cho mỗi đĩa và để yên cho đông đặc. Rót đều một lớp rất mỏng môi trường huyết cừu (B.10.2) với các lượng không lớn hơn 3 ml trên một đĩa.
Để yên cho đông đặc. Nếu cho môi trường huyết cừu vào các đĩa môi trường cơ bản đã chuẩn bị trước, thì có thể phải làm ấm các đĩa này 20 phút bằng cách đặt chúng vào tủ ấm để ở 37 °C trước khi rót lớp môi trường huyết cừu.
B.10.4. Các chủng phản ứng CAMP
Chủng phân giải huyết của S.aureus (ví dụ: NCTC 1803 hoặc ATCC 25923) và chủng R.equi (ví dụ: NCTC 1621 hoặc ATCC 6939) cần phải qua phép thử CAMP. Không phải tất cả các chủng S.aureus đều thích hợp đối với phép thử CAMP.
Bảo quản các chất cấy gốc của S. aureus, R. equi, L. monocytogenes, L. innocua và L. ivanivii bằng cách nuôi cấy lên môi trường TSYEA (B.5.2), nuôi ấm ở 35 oC hoặc 37 °C từ 24 giờ đến 28 giờ, hoặc cho đến khi thấy mọc và bảo quản trong tủ lạnh 3 °C ± 2 °C. Cấy truyền ít nhất một lần trong một tháng.
B.11. Dung dịch hydro peroxit
Sử dung dung dịch 3 % (tính theo khối lượng).
B.12. Dung dịch muối đệm phosphat (PBS)
B.12.1. Thành phần
Dinatri hydro phosphat ngậm hai phân tử nước (Na2HPO4.2H2O)
|
8,98 g
|
Natri dihydro phosphat (NaH2PO4)
|
2,71 g
|
Natri clorua (NaCI)
|
8,5 g
|
Nước
|
1 000 ml
|
B.12.2. Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trong nước.
Chỉnh pH, sao cho sau khi khử trùng là 7,2 ± 0,2 ở 25°C, nếu cần.
Khử trùng 15 phút trong nồi hấp áp lực ở nhiệt độ 121°C.
PHỤ LỤC C
(tham khảo)
PHÉP THỬ RỌI HENRY
Kiểm tra các đĩa, sử dụng nguồn ánh sáng trắng, đủ sáng để rọi tốt các đĩa, rọi vào đáy đĩa một gốc 45° (xem hình C.1). Khi được kiểm tra dưới ánh sáng truyền trệch góc này (rọi Henry) trực tiếp trên đĩa, thì các khuẩn lạc Listeria spp cho thấy có màu xanh nhạt và bề mặt nổi hạt.
Hình C.1 - Kiểm tra các đĩa về khuẩn lạc nghi ngờ
PHỤ LỤC D
(tham khảo)
KẾT QUẢ THỬ LIÊN PHÒNG THỬ NGHIỆM
Một phép thử cộng tác quốc tế do Phòng thử nghiệm Khoa học Trung tâm của Bộ Nông nghiệp, Thủy sản và Thực phẩm Anh tổ chức năm 1998, trong phạm vi dự án Châu Âu SNT CT 962098 (xem [3), [4]). Trong phép thử này gồm có 19 phòng thử nghiệm của 14 nước Châu Âu và tiến hành thử trên phomat tươi, thịt xay, bột trứng và mẫu chuẩn. Các mẫu thực phẩm, mỗi loại được kiểm tra ở hai mức nhiễm bẩn khác nhau và mẫu kiểm chứng âm tính. Các mẫu này đều bị nhiễm cả L. monocytogenes và L. innocua (Xem bảng D.1), nghĩa là có độ nhạy thấp. Do thiếu các nguồn cần thiết của các phòng thử nghiệm để tham gia vào phép thử này, mà đã không thể sử dụng cả hai môi trường phân lập Oxford và PALCAM cho tất cả các phòng thử nghiệm: 11 phòng đã sử dụng môi trường PALCAM và 9 phòng đã sử dụng môi trường Oxford.
Bảng D.1 - Các mẫu nhiễm bẩn
Các vi sinh vật (trong 25 g)
|
Mẫu trắng
|
Nhiễm mức thấp
|
Nhiễm mức cao
|
L. monocytogenes
|
-
|
5 đến 100
|
50 đến 100
|
L. innocua
|
50 đến 100
|
5 đến 100
|
50 đến 100
|
Hệ sinh vật bản địa
|
|
+
|
+
|
Các giá trị về đặc trưng tính năng thu được từ phép thử cộng tác này cho thấy đối với từng loại mẫu trong các bảng từ D.2 đến bảng D.5. Các dữ liệu thu được với thạch Oxford và PALCAM đã được gộp lại. Dữ liệu thu được từ một số phòng thử nghiệm đã được loại ra khỏi tính toán, chỉ với các lý do kỹ thuật nhận biết rõ (lệch khỏi qui trình).
Bảng D.2 - Kết quả phân tích dữ liệu thu được với các mẫu bột trứng khô
|
Mẫu
(mức nhiễm bẩn)
|
Bột trứng khô
(không nhiễm)
|
Bột trứng khô
(nhiễm ở mức thấp)
|
Bột trứng khô
(nhiễm ở mức cao)
|
Năm thực hiện phép thử liên phòng thử nghiệm
|
1998
|
1998
|
1998
|
Số lượng phòng thử nghiệm trả lại kết quả
|
18
|
18
|
18
|
Số lượng mẫu trên một phòng thử nghiệm
|
5
|
5
|
5
|
Số lượng phòng thử nghiệm bị loại
|
1
|
1
|
1
|
Số lượng phòng thử nghiệm còn lại sau khi loại trừ
|
17
|
17
|
17
|
Số lượng mẫu được chấp nhận
|
85
|
85
|
85
|
Độ đúng (tính đặc hiệu), %
|
97,9
|
-
|
-
|
Độ đúng (độ nhạy), %
|
-
|
53,7
|
88,4
|
Xác suất lặp lại, %
|
96,6
|
58,7
|
86,5
|
Xác suất tái lập, %
|
95,8
|
49,8
|
79,1
|
Bảng D.3 - Kết quả phân tích dữ liệu thu được với các mẫu thịt xay
|
Mẫu
(mức nhiễm bẩn)
|
Thịt xay
(không nhiễm)
|
Thịt xay
(nhiễm ở mức thấp)
|
Thịt xay
(nhiễm ở mức cao)
|
Năm thực hiện phép thử liên phòng thử nghiệm
|
1998
|
1998
|
1998
|
Số lượng phòng thử nghiệm trả lại kết quả
|
18
|
18
|
18
|
Số lượng mẫu trên một phòng thử nghiệm
|
5
|
5
|
5
|
Số lượng phòng thử nghiệm bị loại
|
2
|
2
|
2
|
Số lượng phòng thử nghiệm còn lại sau khi loại trừ
|
16
|
16
|
16
|
Số lượng mẫu được chấp nhận
|
80
|
80
|
80
|
Độ đúng (tính đặc hiệu), %
|
97,8
|
-
|
-
|
Độ đúng (độ nhạy), %
|
-
|
83,3
|
100,0
|
Xác suất lặp lại, %
|
97,3
|
81,3
|
100,0
|
Xác suất tái lập, %
|
95,6
|
71,7
|
100,0
|
Bảng D.4 - Kết quả phân tích dữ liệu thu được với các mẫu phomat tươi
|
Mẫu
(mức nhiễm bẩn)
|
Phomat tươi
(không nhiễm)
|
Phomat tươi
(nhiễm ở mức thấp)
|
Phomat tươi
(nhiễm ở mức cao)
|
Năm thực hiện phép thử liên phòng thử nghiệm
|
1998
|
1998
|
1998
|
Số lượng phòng thử nghiệm trả lại kết quả
|
16
|
16
|
16
|
Số lượng mẫu trên một phòng thử nghiệm
|
5
|
5
|
5
|
Số lượng phòng thử nghiệm bị loại
|
1
|
1
|
1
|
Số lượng phòng thử nghiệm còn lại sau khi loại trừ
|
15
|
15
|
15
|
Số lượng mẫu được chấp nhận
|
75
|
75
|
75
|
Độ đúng (tính đặc hiệu), %
|
96,5
|
-
|
-
|
Độ đúng (độ nhạy), %
|
-
|
85,9
|
100,0
|
Xác suất lặp lại, %
|
94,4
|
84,0
|
100,0
|
Xác suất tái lập, %
|
93,1
|
75,2
|
100,0
|
Bảng D.5 - Kết quả phân tích dữ liệu thu được với các mẫu chuẩn
|
Mẫu
(Mức nhiễm)
|
Mẫu chuẩn
(Các viên nang chứa 23 CFU)a
|
Năm thực hiện phép thử liên phòng thử nghiệm
|
1998
|
Số lượng phòng thử nghiệm trả lại kết quả
|
18
|
Số lượng mẫu trên một phòng thử nghiệm
|
5
|
Số lượng phòng thử nghiệm bị loại
|
1
|
Số lượng phòng thử nghiệm còn lại sau khi loại trừ
|
17
|
Số lượng mẫu được chấp nhận
|
85
|
Độ đúng (tính đặc hiệu), %
|
-
|
Độ đúng (độ nhạy), %
|
89,5
|
Xác suất lặp lại, %
|
88,2
|
Xác suất tái lập, %
|
80,8
|
a Do RIVM, Hà Lan chuẩn bị cho phép thử.
|
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] OTTAVIANI, F., OTTAVIANI, M., AGOSTI, M. Differential agar medium for Listeria monocytogenes. Quimper Froid Symposium Proceedings, P6 ADRIA Quimper, 16-18 June, 1997
[2] LECLERCQ, A. Colonial atypical morphology and low recoveries of Listeria monocytogenes strains on Oxford, PACAM, Rapid’L. mono and ALOA solid media. J.Microbiol. Methods, 57, 2004, pp. 251-258
[3] Report of the trial “Detection of Listeria monocytogenes according to EN ISO 11290-1:1997”, available from CSL, Sand Hutton, YO4 1LZ, York, UK, 1999
[4] SCOTTER, S., LANGTON, S., LOMBARAD, B.. LAHELLEC, C., SCHULTEN, S., NAGELKERKE, N., IN'T VELD, P., ROLLIER, P. and BOHNERT, M. validiation of ISO method 11290 - Part 1: Detection of Listeria monocytogenes in foods. International Journal of Food Microbiology, 64, 2001, pp. 259-306
[5] OTTAVIANI, F., OTTAVIANI, M., AGOSTI, M. Esperienza su un agar selettivo e differenziale per L. mono. Industrie Alimentari, 1997
[6] ISO/TS 11133-2, Microbiology of food and animal feeding stuffs - Guidelines on preparation and production of culture media - Part 2: Practical guidelines on performance testing of culture media.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |