Thuyết minh thiết kế KỸ thuật dự án : aqua city 112ha hạng mục


Phương pháp tính chọn dây dẫn theo tổn thất điện áp



tải về 340.91 Kb.
trang3/7
Chuyển đổi dữ liệu05.09.2022
Kích340.91 Kb.
#53074
1   2   3   4   5   6   7
AQC TM TKTC HM Dien

Phương pháp tính chọn dây dẫn theo tổn thất điện áp:

Kiểu mạch điện

Độ sụt điện áp trên đường dây U

Giá trị tuyệt đối (V)

Giá trị tương đối (%)

1 pha: pha/pha





1 pha: pha/ trung tính





3 pha cân bằng (có hoặc không có trung tính)





Ghi chú: IB là dòng điện làm việc lớn nhất (A), L là chiều dài đường dây (km), R là điện trở đơn vị của đường dây (/km), X là cảm kháng đơn vị của đường dây (/km), Uđm là điện áp dây định mức của mạng điện (V), Up là điện áp pha định mức của mạng điện (V).

  • Độ sụt điện áp trên cáp điện có thể được tính toán gần đúng dựa trên độ sụt điện áp tính cho dòng điện 1 Ampe trên 1km chiều dài cáp đối với các tiết diện khác nhau của cáp. Độ sụt điện áp trên cáp điện sẽ được tính theo công thức U = K.IB.L(V) với giá trị của K được cho trong bảng sau:

Tiết diện vật dẫn (mm2)

Mạch 1 pha

Mạch 3 pha cân bằng

Động cơ động lực

Chiếu sáng

Động cơ động lực

Chiếu sáng

Đồng

Nhôm

Vận hành cos = 0,8

Khởi động cos = 0,35

cos = 0,8

Vận hành cos = 0,8

Khởi động cos = 0,35

cos = 0,8

1,5




24,00

10,60

24,00

20,00

9,40

20,00

2,5




14,40

6,40

14,40

12,00

5,70

12,00

4




9,10

4,10

9,10

8,00

3,60

8,00

6

10

6,10

2,90

6,10

5,30

2,50

5,30

10

16

3,70

1,70

3,70

3,20

1,50

3,20

16

25

2,36

1,15

2,36

2,05

1,00

2,05

25

35

1,50

0,75

1,50

1,30

0,65

1,30

35

50

1,15

0,60

1,15

1,00

0,52

1,00

50

70

0,86

0,47

0,86

0,75

0,41

0,75

70

120

0,64

0,37

0,64

0,56

0,32

0,56

95

150

0,48

0,30

0,48

0,42

0,26

0,42

120

185

0,39

0,26

0,39

0,34

0,23

0,34

150

240

0,33

0,24

0,33

0,29

0,21

0,29

185

300

0,29

0,22

0,29

0,25

0,19

0,25

240

400

0,24

0,2

0,24

0,21

0,17

0,21

300

500

0,21

0,19

0,21

0,18

0,16

0,18




  • Độ sụt áp lớn nhất cho phép từ điểm kết nối vào lưới điện đến thiết bị dùng điện là 5%.

    1. Tính toán cải thiện hệ số công suất:

Việc nâng cao hệ số công suất đem lại những ưu điểm nhất định cho hệ thống cung cấp điện và kinh tế cho công trình:

  • Tối ưu hóa kỹ thuật cho hệ thống cung cấp điện: khi cải thiện hệ số công suất cho phép hệ thống sử dụng máy biến thế, khí cụ đóng cắt và dây dẫn điện nhỏ hơn … đồng thời giảm tổn thất điện năng và sụt áp trong mạng điện.

  • Giảm giá thành điện năng tiêu thụ: việc lắp các tụ điện để điều chỉnh hệ số công suất trong các mạng điện cho phép hộ tiêu thụ giảm tiền điện nhờ giữ mức tiêu thụ công suất phản kháng dưới giá trị thỏa thuận với Công ty cung cấp điện địa phương.

  • Mặc dù được lợi về giảm bớt tiền điện và kỹ thuật hệ thống được nâng cao, người dung điện cần phải cân nhắc đến các yếu tố phí tổn đầu tư hệ tụ điện, lắp đặt và bảo trì các tụ điện cải thiện hệ số công suất, cùng với các thiết bị đóng cắt và các thiết bị điều khiển tự động (yêu cầu bù nhiếu cấp).

  • Việc trang bị hệ thống bù công suất phản kháng sẽ được chủ đầu tư thực hiện trước khi đưa công trình vào sử dụng.

  • Hình thức tính toán và lựa chọn bù công suất phản kháng: hệ thống bù công suất phản kháng được thiết kế bù tập trung tại tủ phân phối hạ thế chính (thanh cái tủ MSB.x) nhằm cải thiện hệ số công suất theo yêu cầu bắt buộc của điện lực địa phương.

  • Tỷ lệ công suất sử dụng điện dạng cảm kháng (động cơ điện, máy biến điện, máy điện, chiếu sáng dùng tăng áp bằng dây quấn …) trong công trình như: hệ thống bơm chữa cháy; hệ thống bơm cấp – thoát nước; hệ thống quạt tạo áp; hệ thống quạt hút khói; hệ thống điều hòa không khí… tương đương 80%.

  • Hệ số công suất của các thiết bị cảm kháng dao động từ cosφ=0.6  0.9 do đó giá trị hệ số công suất trung bình lựa chọn cho thiết kế là cosφtb =0.77  hệ số công suất trung bình của hệ thống tương đương là 0.77 (cosφ1 =0.77).

  • Hệ số công suất mong muốn sau khi bù sẽ đạt 0.92 (cosφ2 =0.92), kQbù = 0.4 (tham khảo bảng chọn bên dưới)

  • Dung lượng bù cho trạm với công suất trạm 2000KVA sẽ là: Qbù = P.(tanφ1 - tanφ2) = P.kbù = S.cosφ1.kbù = 2000 x 0.77 x 0.4 = 616 kVAr

  • Hệ thống tụ bù tự động điều chỉnh (APFC) sẽ được bố trí tại các tủ điện chính MSB để cung cấp đủ công suất phản kháng cần bù.

  • Các bộ tụ bù sẽ được điều khiển đóng cắt tự động (APFC) theo nguyên tắc đóng cắt tuần tự.

  • Bảng lựa chọn hệ số công suất bù theo cosφ1 và cosφ 2

Cosφ2
Cosφ1

0.88

0.89

0.90

0.91

0.92

0.93

0.94

0.95

0.96

0.97

0.98

0.99

1.00

0.50

1.19

1.22

1.25

1.28

1.31

1.34

1.37

1.40

1.44

1.48

1.53

1.59

1.73

0.51

1.15

1.17

1.20

1.23

1.26

1.29

1.32

1.36

1.39

1.44

1.48

1.54

1.69

0.52

1.10

1.13

1.16

1.19

1.22

1.25

1.28

1.31

1.35

1.39

1.44

1.50

1.64

0.53

1.06

1.09

1.12

1.14

1.17

1.20

1.24

1.27

1.31

1.35

1.40

1.46

1.60

0.54

1.02

1.05

1.07

1.10

1.13

1.16

1.20

1.23

1.27

1.31

1.36

1.42

1.56

0.55

0.98

1.01

1.03

1.06

1.09

1.12

1.16

1.19

1.23

1.27

1.32

1.38

1.52

0.56

0.94

0.97

1.00

1.02

1.05

1.08

1.12

1.15

1.19

1.23

1.28

1.34

1.48

0.57

0.90

0.93

0.96

0.99

1.02

1.05

1.08

1.11

1.15

1.19

1.24

1.30

1.44

0.58

0.86

0.89

0.92

0.95

0.98

1.01

1.04

1.08

1.11

1.15

1.20

1.26

1.40

0.59

0.83

0.86

0.88

0.91

0.94

0.97

1.01

1.04

1.08

1.12

1.17

1.23

1.37

0.60

0.79

0.82

0.85

0.88

0.91

0.94

0.97

1.00

1.04

1.08

1.13

1.19

1.33

0.61

0.76

0.79

0.81

0.84

0.87

0.90

0.94

0.97

1.01

1.05

1.10

1.16

1.30

0.62

0.73

0.75

0.78

0.81

0.84

0.87

0.90

0.94

0.97

1.01

1.06

1.12

1.27

0.63

0.69

0.72

0.75

0.78

0.81

0.84

0.87

0.90

0.94

0.98

1.03

1.09

1.23

0.64

0.66

0.69

0.72

0.74

0.77

0.81

0.84

0.87

0.91

0.95

1.00

1.06

1.20

0.65

0.63

0.66

0.68

0.71

0.74

0.77

0.81

0.84

0.88

0.92

0.97

1.03

1.17

0.66

0.60

0.63

0.65

0.68

0.71

0.74

0.78

0.81

0.85

0.89

0.94

1.00

1.14

0.67

0.57

0.60

0.62

0.65

0.68

0.71

0.75

0.78

0.82

0.86

0.90

0.97

1.11

0.68

0.54

0.57

0.59

0.62

0.65

0.68

0.72

0.75

0.79

0.83

0.88

0.94

1.08

0.69

0.51

0.54

0.56

0.59

0.62

0.65

0.69

0.72

0.76

0.80

0.85

0.91

1.05

0.70

0.48

0.51

0.54

0.56

0.59

0.62

0.66

0.69

0.73

0.77

0.82

0.88

1.02

0.71

0.45

0.48

0.51

0.54

0.57

0.60

0.63

0.66

0.70

0.74

0.79

0.85

0.99

0.72

0.42

0.45

0.48

0.51

0.54

0.57

0.60

0.64

0.67

0.71

0.76

0.82

0.96

0.73

0.40

0.42

0.45

0.48

0.51

0.54

0.57

0.61

0.64

0.69

0.73

0.79

0.94

0.74

0.37

0.40

0.42

0.45

0.48

0.51

0.55

0.58

0.62

0.66

0.71

0.77

0.91

0.75

0.34

0.34

0.40

0.43

0.46

0.49

0.52

0.55

0.59

0.63

0.68

0.74

0.88

0.76

0.32

0.34

0.37

0.40

0.43

0.46

0.49

0.53

0.56

0.60

0.65

0.71

0.86

0.77

0.29

0.32

0.34

0.37

0.40

0.43

0.47

0.50

0.54

0.58

0.63

0.69

0.83

0.78

0.26

0.29

0.32

0.35

0.38

0.41

0.44

0.47

0.51

0.55

0.60

0.66

0.80

0.79

0.24

0.26

0.29

0.32

0.35

0.38

0.41

0.45

0.48

0.53

0.57

0.63

0.78

0.80

0.21

0.24

0.27

0.29

0.32

0.35

0.39

0.42

0.46

0.50

0.55

0.61

0.75

0.81

0.18

0.21

0.24

0.27

0.30

0.33

0.36

0.40

0.43

0.47

0.52

0.58

0.72

0.82

0.16

0.19

0.21

0.24

0.27

0.30

0.34

0.37

0.41

0.45

0.49

0.56

0.70

0.83

0.13

0.16

0.19

0.22

0.25

0.28

0.31

0.34

0.38

0.42

0.47

0.53

0.67

0.84

0.11

0.13

0.16

0.19

0.22

0.25

0.28

0.32

0.35

0.40

0.44

0.50

0.65

0.85

0.08

0.11

0.14

0.16

0.19

0.22

0.26

0.29

0.33

0.37

0.42

0.48

0.62

0.86

0.05

0.08

0.11

0.14

0.17

0.20

0.23

0.26

0.30

0.34

0.39

0.45

0.59

0.87

0.03

0.05

0.08

0.11

0.14

0.17

0.20

0.24

0.28

0.32

0.36

0.42

0.57

0.88

0.00

0.03

0.06

0.08

0.11

0.14

0.18

0.21

0.25

0.29

0.34

0.40

0.54

    1. Tính toán chiếu sáng:

    • Sử dụng phương pháp độ rọi trung bình (lux) trên bề mặt làm việc, hay còn gọi là bề mặt hữu ích. Cao độ của bề mặt làm việc so với mặt sàn được chọn là 0,8m đối với khu vực văn phòng làm việc các phòng; là 0,2m đối với khu vực hành lang, khu vệ sinh.

    • Chủng loại đèn được chọn là các loại sử dụng bóng led để chiếu sáng nhằm tiết kiệm điện, phù hợp với yêu cầu chiếu sáng làm việc của các khu vực chức năng.

    • Độ rọi trung bình cho từng khu vực (phòng) được chọn cụ thể như sau:

  • Khu vực để xe trong nhà: 75  100 lux.

  • Khu vực hành lang, vệ sinh: 100  300 lux.

  • Phòng kỹ thuật: 200 lux

  • Văn phòng: 400  500 lux

  • Thương mại dịch vụ: 500 lux

    • Các hệ số khác có liên quan trong quá trình tính toán được chọn như sau:

  • Hệ số phản xạ của trần: 0.7

  • Hệ số phản xạ của tường: 0.5

  • Hệ số phản xạ của sàn: 0.2

  • Hệ số bảo trì: tối thiểu 0.7 – 0.8 tùy từng khu vực cụ thể

  1. Giải pháp cấp điện:

    • Sau những đánh giá toàn diện về hình thức kiến trúc, công năng sử dụng các hạng mục công trình, đặc điểm địa phương của công trình và kinh nghiệm thiết kế các công trình công nghiệp… với sự hiểu biết về các hãng sản xuất dây dẫn – khí cụ – thiết bị điện trong và ngoài nước chúng tôi lựa chọn hệ thống mạng cung cấp điện cho công trình theo sơ đồ hình tia tại gốc nguồn. Ưu điểm của mạng này chỉ một mạch nhánh bị cô lập ngưng cấp điện bằng MCCB khi có sự cố tại chổ, việc xác định sự cố và khắc phục đơn giản hóa. Bảo trì hay mở rộng vẫn đảm bảo cho phần còn lại hoạt động bình thường. Tiết diện dây dẫn có thể chọn cho phù hợp với mức dòng điển hình tới cuối mạch. Khuyết điểm của mạng sử dụng nhiều MCB, MCCB.

    • Các dạng nguồn điện cung cấp cho công trình:

  • Nguồn điện lưới: Cấp điện chính cho toàn công trình.

  • Nguồn điện máy phát điện: Cấp điện dự phòng cho các phụ tải ưu tiên và PCCC của công trình.

  • Nguồn điện tại chỗ UPS: Cấp điện liên tục cho máy chủ hệ thống mạng dữ liệu (mạng Lan, mạng Gpon); cấp điện liên tục cho đèn – còi báo hệ thống báo cháy.

    • Tủ cấp điện chính MSB.x là nơi phân phối điện chính của toàn công trình, tủ được lắp đặt tại hầm.

    • Tủ chuyển đổi điện tự động ATS là nơi kết hợp nguồn lưới với máy phát điện để cung cấp nguồn đến phụ tải, tủ được bố trí lắp đặt trong hệ thống tủ điện chính MSB.x.

    • Tủ phân phối tầng DB.x là nơi phân phối điện cho 1 tầng, tủ được lắp đặt tại phòng kỹ thuật mỗi tầng.

    • Tủ phân phối DB.x là nơi phân phối điện cho một hoặc cụm thiết bị dùng điện, tủ được lắp đặt gần thiết bị.

  1. Giải pháp lắp đặt chiếu sáng – tủ phân phối – khí cụ bảo vệ

    1. tải về 340.91 Kb.

      Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương