1.7. Một số vấn đề ảnh hưởng đến chất lượng tín hiệu thông tin di động CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THÔNG TIN DI ĐỘNG 1.7.5 Hiệu ứng Doppler
CHƯƠNG 2: THÔNG TIN DI ĐỘNG 2G
Second-Generation Technology GSM
CDMA
CHƯƠNG 2: THÔNG TIN DI ĐỘNG 2G
GSM: Global System for Mobile Communications CDMA: Code Division Multiple Access • CDMA công nghệ trải phổ (spread spectrum) để
tối ưu hóa việc sử dụng băng thông.
• Người dùng sẽ chia sẻ chung một dải tần số rộng
dùng cho mục đích truyền tải dữ liệu. Mỗi một
cuộc gọi sẽ được gán cho một "khóa độc nhất"
(key) trước khi truyền đi, sau đó nó sẽ được giải
mã bởi thiết bị nhận tín hiệu để tách thành những
cuộc gọi riêng lẻ.
• Qualcomm là hãng đầu tiên phát triển nên
CDMA.
• GSM sử dụng công nghệ phổ nhọn (wedge
spectrum) để cung cấp một thứ gọi là carrier (tạm
dịch: sóng mang)
• Carrier này được chia thành nhiều "khe thời gian"
khác nhau, mỗi người dùng sẽ được gán cho một
khe và khe đó sẽ không bị ai khác truy cập cho
đến khi cuộc gọi kết thúc.
• GSM sử dụng cả hai phương thức phân chia theo
thời gian (TDMA) và theo tần số (FDMA) để phục
vụ mục đích tách riêng người dùng và trạm phát
sóng.
• Chi phí để xây dựng nên hạ tầng GSM cũng ít hơn
là CDMA
• Điện thoại có khe SIM
• Điện thoại không có khe SIM (vài máy CDMA có
khe SIM để dùng với mạng 4G LTE)
BÀI 1: HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG TOÀN CẦU - GSM
1 2 3 Mô hình hệ thống TT di động GSM
Phân cấp vùng phục vụ trong GSM
Giới thiệu về GSM