THÔng tư Quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật đường ngang, quy tắc giao thông tại đường ngang, tổ chức phòng vệ, tổ chức quản lý, xây dựng đường ngang trên đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng



tải về 0.5 Mb.
trang5/5
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích0.5 Mb.
#16052
1   2   3   4   5

HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN

(Trong trường hợp đặc biệt)

(1): Cơ quan có thẩm quyền quy theo định tại Điều 51 của Thông tư này.

(2): Tên tổ chức, cá nhân đề nghị lập đường ngang.

(3): Địa chỉ của tổ chức, cá nhân đề nghị lập đường ngang: xã hoặc phường, huyện hoặc quận, tỉnh, thành phố ...

(4): Số điện thoại và số FAX của tổ chức, cá nhân đề nghị lập đường ngang.

(5): Lâu dài hay tạm thời, nếu tạm thời ghi rõ thời hạn sử dụng là từ ngày..... tháng ...... đến ngày ........ tháng ...... năm ..........

(6): Mục đích lập đường ngang để phục vụ gì ?

(7): Tên tuyến đường sắt, ví dụ Hà Nội - Hải Phòng; Hà Nội – Tp. Hồ Chí Minh.

(8): Tên tuyến đường bộ, ví dụ quốc lộ số ..... tỉnh lộ số ...... liên huyện nối huyện với ....

(9): Cấp đường bộ theo quy định trong “Tiêu chuẩn: TCVN 4054 : 2005 về đường ôtô và 22 TCN 210-92 về đường giao thông nông thôn”.

Nếu có cột km thì ghi theo cột km, nếu không có thì ghi cách điểm đầu hoặc cuối đường bộ đó.

(10): Nói rõ vị trí dự kiến xây dựng đường ngang vi phạm điều .., khoản .. trong Điều lệ đường ngang hiện hành.

(11): Nêu lý do cần thiết phải xây dựng đường ngang tại vị trí này (tức là phải giao cắt bằng).

(12): Tính từ vai đường bên này sang vai đường bên kia.

(13): Chiều rộng phần xe chạy.

(14): Nêu các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông cho đường ngang này.

(15): Đường bộ liên thôn phải có ý kiến của Phòng giao thông huyện: đường bộ liên huyện, liên tỉnh phải có ý kiến của Sở Giao thông vận tải; đường quốc lộ phải có ý kiến của Tổng Cục Đường bộ Việt Nam.

(16): Nếu đường ngang giao cắt với đường sắt quốc gia thì phải có ý kiến của Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt.

Nếu đường ngang giao cắt giữa đường bộ với đường sắt chuyên dùng (không do ngành đường sắt quản lý) phải có ý kiến của Chủ sở hữu đường sắt chuyên dùng.

Phụ lục N

(Mẫu tờ trình của Công ty quản lý đường sắt hoặc Sở Giao thông vận tải

về vị trí lập đường ngang trong trường hợp đặc biệt)


CTyQLĐS

(hoặc sở GTVT......)

Số ...................

-----------------------



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



......., ngày ....... tháng ...... năm ..........


TỜ TRÌNH

VỀ VỊ TRÍ LẬP ĐƯỜNG NGANG

(Kèm theo hồ sơ thiết kế được duyệt)

Kính gửi:.............................................(1)

Căn cứ :

- Luật Đường sắt của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 35/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;

- Thông tư số ..../20..../TT-BGTVT ngày ...... tháng ...... năm ....... của Bộ Giao thông vận tải “Quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật đường ngang, quy tắc giao thông tại đường ngang, tổ chức phòng vệ, tổ chức quản lý, xây dựng đường ngang trên đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng”;

Theo đơn .........(2) đường ngang số.........ngày ..........của ........(3).

Công ty QLĐS .........(hoặc Sở GTVT ......) đã đến xem xét tại chỗ, tình hình khu vực đề nghị lập đường ngang như sau:

1. Địa điểm (4) : ...............................................................................

2. Mật độ tàu, xe dự tính qua đường ngang trong một ngày đêm (5).

3. Vị trí giao cắt:

- Mặt bằng đường sắt (6) .........................

- Trắc dọc đường sắt (7) .........................

- Nền đường sắt (8) ...............................

- Mặt bằng đường bộ( 9) ............................

- Trắc dọc đường bộ (10) ............................

- Nền đường bộ (11) ..................................

- Góc giao cắt (12) ...................................

4. Tầm nhìn:

- Của người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ (lái xe) (13) .....

- Của người điều khiển phương tiện giao thông đường sắt (Lái tàu) (14) ...

5. Khoảng cách tới đường ngang gần nhất (15) ........

- Phía gốc lý trình ............

- Phía đối diện ...............

6. Vị trí đường ngang vi phạm (16) ................

7. Lý do xây dựng đường ngang (17) ...................

8. Biện pháp đảm bảo an toàn giao thông (18) .....................

9. Những điểm cần lưu ý khác (19): ..........................

10. Ý kiến của Công ty QLĐS ..........(Hoặc Sở GTVT ......)

- Đối chiếu với những quy định trong Thông tư số ..../20..../TT-BGTVT ngày ...... tháng ...... năm ....... của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải “Quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật đường ngang, quy tắc giao thông tại đường ngang, tổ chức phòng vệ, tổ chức quản lý, xây dựng đường ngang trên đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng”: ..............

- Kinh phí đầu tư xây dựng, quản lý, duy tu, sửa chữa đường ngang và trách nhiệm bảo đảm trật tự an toàn giao thông tại vị trí đó ..............

- Dự kiến cấp đường ngang ..............



GIÁM ĐỐC

HƯỚNG DẪN LẬP TỜ TRÌNH

(1): Cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 51 của Thông tư này.

(2): Đề nghị lập mới hay nâng cấp, cải tạo.

(3): Tên tổ chức hoặc cá nhân đề nghị lập đường ngang.

(4), (5): Bổ sung thêm những điểm chưa có hoặc cần nói rõ thêm trong đơn.

(6): Đường sắt thẳng hay cong (R?, hướng rẽ).

(7): Độ dốc (‰) đường sắt, hướng dốc lên hay xuống tính theo lý trình tiến.

(8): Chiều rộng nền đường sắt, đắp, đào hoặc không đào đắp, độ cao đắp hoặc đào.

(9): Chiều dài đoạn thẳng của đường bộ từ đường ngang ra mối phía? Đoạn tiếp theo?

(10): Độ dốc (%) đường bộ từ đường ngang ra mỗi phía, dốc lên hay xuống kể từ đường ngang ra.

(11): Chiều rộng nền đường bộ, mặt đường bộ, mặt lát? nền đắp hay đào? độ cao?

(12): Góc giao cắt tính đến (độ)?

(13): Tầm nhìn lái xe phụ thuộc cấp đường bộ, theo quy định của Điều lệ báo hiệu đường bộ, nêu rõ đứng ở từng bên đường ngang nhìn về hai phía đường sắt.

(14): Người lái tàu có thể nhìn thấy đường ngang từ điểm cách xa đường ngang bao nhiêu mét về phía góc lý trình và phía đối diện.

(15): Nếu có cầu, hầm, ghi, ga gần đó thì nêu khoảng cách từ đường ngang tới đó và ở về phía gốc lý trình hay đối diện.

(16): Nói rõ vị trí dự kiến xây dựng đường ngang vi phạm điều .., khoản .. trong Thông tư “Quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật đường ngang, quy tắc giao thông tại đường ngang, tổ chức phòng vệ, tổ chức quản lý, xây dựng đường ngang trên đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng” hiện hành.

(17): Nêu lý do phải xây dựng đường ngang tại vị trí này (Tại sao phải xây dựng giao cắt bằng mà không làm đường gom, hầm chui hay cầu vượt).

(18): Nêu các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông cho đường ngang này.



(19): Bổ sung thêm những nhận xét khác ngoài những điểm trên. Ước tính kinh phí để giải quyết tầm nhìn cần phải đào, phát, chặt cây, giải phóng mặt bằng ....

MỤC LỤC:

Chương I - Quy định chung

3

Chương II - Tầm nhìn, vị trí, góc giao cắt

6

Chương III - Công trình và kiến trúc đường ngang

7

Chương IV - Báo hiệu đường ngang

9

Chương V - Quy định về giao thông trên đường ngang

16

Chương VI - Tổ chức phòng vệ đường ngang

18

Chương VII - Quản lý, xây dựng đường ngang

18

Chương VIII - Tổ chức thực hiện

24

Phụ lục A - Trích “Tiêu chuẩn Việt Nam” 4054 - 2005

25

Phụ lục B - Trích “Điều lệ báo hiệu đường bộ”

29

Phụ lục C - Sơ đồ đèn báo hiệu trên đường bộ

43

Phụ lục D - Quy định về chắn đường bộ tại đường các đường ngang có phòng vệ, có người gác

45

Phụ lục E - Biện pháp cho ngừng tàu trước chướng ngại

47

Phụ lục F - Mẫu thoả thuận lập đường ngang

48

Phụ lục G - Sơ đồ đường ngang có gác

52

Phụ lục H - Sơ đồ đường ngang không tổ chức phòng vệ

53

Phụ lục I - Mẫu đơn đề nghị lập đường ngang

54

Phụ lục K - Mẫu tờ trình lập đường ngang

56

Phụ lục M - Mẫu đơn đề nghị lập đường ngang (đặc biệt)

59

Phụ lục N - Mẫu tờ trình lập đường ngang (đặc biệt)

61




tải về 0.5 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương