THÔng tư Quy định nội dung Báo cáo phân tích an toàn trong hồ sơ phê duyệt


Đánh giá tác động của nhà máy điện hạt nhân đối với hoạt động giao thông vận tải, các công trình sản xuất kinh doanh và dân sinh



tải về 352.59 Kb.
trang5/5
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích352.59 Kb.
#23730
1   2   3   4   5

10.5. Đánh giá tác động của nhà máy điện hạt nhân đối với hoạt động giao thông vận tải, các công trình sản xuất kinh doanh và dân sinh

10.5.1. Đánh giá tác động của NMĐHN đối với hoạt động giao thông vận tải, công trình sản xuất kinh doanh và dân sinh, các công trình kiến trúc, lịch sử, văn hóa.

10.5.2. Phân tích tác động của các hoạt động giao thông vận tải, sản xuất, kinh doanh có khả năng tác động xấu đến NMĐHN; đề xuất phương thức và phương tiện khắc phục các tác động đó.

10.5.3. Luận giải biện pháp bảo đảm an toàn đối với các công trình sản xuất, kinh doanh, dân sinh, các hoạt động giao thông vận tải.

11. Quản lý chất thải phóng xạ

11.1. Các yêu cầu chung

11.1.1. Mục này của Báo cáo PTAT-DAĐT luận chứng theo khía cạnh kinh tế và kỹ thuật về mức độ đầy đủ và hợp lý của các biện pháp quản lý an toàn đối với chất thải phóng xạ ở tất cả các dạng phát sinh trong suốt vòng đời NMĐHN.

11.1.2. Mô tả ngắn gọn về chất thải phóng xạ, bao gồm:

- Các nguồn chất thải chính dạng rắn, lỏng, khí và ước tính khối lượng, tốc độ phát sinh chất thải phù hợp với yêu cầu thiết kế;

- Điều kiện, dạng và hoạt độ của chất thải phóng xạ trong các điều kiện vận hành bình thường, bất thường và khi có sự cố;

- Phương pháp xử lý, điều kiện hóa, lưu giữ, vận chuyển và chôn cất;

- Các biện pháp quản lý an toàn đối với chất thải phóng xạ trong suốt vòng đời NMĐHN;

- Các lựa chọn quản lý an toàn trước khi chôn cất chất thải.



11.2. Kiểm soát chất thải

Mô tả việc kiểm soát chất thải phát sinh ở tất cả các giai đoạn trong suốt vòng đời NMĐHN, bao gồm:

- Các biện pháp kiểm soát hoặc lưu giữ chất thải phát sinh ở tất cả các giai đoạn trong suốt vòng đời NMĐHN, bao gồm các biện pháp nhằm giảm thiểu chất thải phóng xạ ngay tại nguồn phát sinh;

- Kế hoạch phân nhóm và phân tách chất thải;

- Việc đo, đánh giá và báo cáo về mức phóng xạ của chất thải rắn và sự rò rỉ của chất thải phóng xạ lỏng và khí từ NMĐHN;

- Các giả thiết và mô hình tính toán, đánh giá lượng, thành phần và hoạt độ của các đồng vị phóng xạ trong chất thải tối đa phát sinh trong một năm. Thể hiện dưới dạng biểu đồ sự phát thải phóng xạ trong từng năm;

- Đối với chất thải phóng xạ khí, đánh giá các thông số sau: độ cao của điểm phát thải, thành phần và hoạt độ của các đồng vị phóng xạ, phạm vi ảnh hưởng, nhiệt độ, thông số khí tượng, vận tốc phát thải ra môi trường và hệ số pha loãng;

- Các tiêu chí cho phép phát thải phóng xạ;

- Các biện pháp giám sát việc xả chất thải phóng xạ lỏng và khí ra ngoài môi trường;

- Các quy định về kiểm soát rò rỉ phóng xạ do tràn ra khỏi các thùng chứa chất lỏng bên ngoài boong-ke lò, tính hiệu quả của hệ thống cảnh báo và giám sát;

- Với những hệ thống có nguy cơ nổ, phải liệt kê các bộ phận không được thiết kế để chịu được áp suất cao. Mô tả các biện pháp phòng chống nổ khí;

- Trình bày các mục tiêu và tiêu chí để tính toán lượng chất thải phóng xạ được sử dụng trong hệ thống quan trắc phóng xạ. Mô tả phương pháp lấy mẫu;

- Mô tả các cảm biến đo phóng xạ và thiết bị lấy mẫu để đo, kiểm soát liều chiếu cùng sự rò rỉ phóng xạ trong tất cả các trạng thái vận hành cũng như sau khi xảy ra sự cố trong cơ sở thiết kế;

- Quy định về kiểm soát chất thải phóng xạ trong không khí do bụi phóng xạ phát sinh trong quá trình đóng gói và vận chuyển chất thải phóng xạ;

- Thực hiện dán nhãn cảnh báo phóng xạ đối với các thùng chứa chất thải hạt nhân;

- Đánh giá những sai sót của nhân viên vận hành hoặc sai hỏng đơn có thể gây ra rò rỉ phóng xạ.



11.3. Xử lý chất thải phóng xạ

Mô tả các biện pháp xử lý an toàn chất thải phóng xạ rắn, lỏng và khí phát sinh trong suốt vòng đời NMĐHN, có tính đến khả năng cần thu hồi lại chất thải tại một thời điểm trong tương lai như khi tháo dỡ NMĐHN.



11.4. Giảm thiểu tích lũy chất thải

Mô tả các biện pháp giảm thiểu thể tích và hoạt độ chất thải phóng xạ được tích lũy ở các giai đoạn trong suốt vòng đời NMĐHN tới mức thấp nhất có thể đạt được một cách hợp lý. Cần đưa ra chỉ số đánh giá mức giảm thiểu thể tích và hoạt độ của chất thải để đáp ứng yêu cầu thiết kế cơ sở lưu giữ chất thải.



11.5. Điều kiện hóa chất thải

Mô tả các biện pháp đóng gói và điều kiện hóa chất thải phát sinh ở tất cả các giai đoạn trong suốt vòng đời NMĐHN, đặc biệt đối với chất thải có thể tích lớn như các bộ phận trong lò phản ứng, các thiết bị và vật liệu bị nhiễm xạ trong quá trình hoạt động của nhà máy.

Mô tả đánh giá nhằm đưa ra giải pháp xử lý chất thải phù hợp nhất, có tính đến giải pháp bổ sung nếu thay đổi địa điểm chôn cất chất thải trong quá trình hoạt động của nhà máy.

11.6. Lưu giữ chất thải

Mô tả các giải pháp lưu giữ chất thải phát sinh ở tất cả các giai đoạn trong suốt vòng đời NMĐHN, bao gồm:

- Các biện pháp lưu giữ chất thải;

- Đánh giá khối lượng, hoạt độ, dạng và thể tích của chất thải phóng xạ và sự cần thiết phải phân nhóm và phân tách chất thải theo yêu cầu lưu giữ;

- Các hệ thống chuyên dụng cho lưu giữ lâu dài, như làm mát, giam giữ, bay hơi, ổn định hóa học, kiểm soát độ phản ứng và kiểm soát tới hạn.

Các thông tin khác bao gồm:

- Mô tả các thùng chứa để đóng gói chất phóng xạ và sự đáp ứng các tiêu chí chấp nhận;

- Liệt kê các giải pháp công nghệ để thu thập và tẩy xạ khi xảy ra sự cố với thùng chứa;

- Các biện pháp lưu giữ trước khi vận chuyển;

- Các biện pháp đóng kín, tẩy xạ và vận chuyển trong các khu vực lưu giữ, cùng với việc phân tích các tình trạng khẩn cấp trong trường hợp các thùng chứa bị rơi, đổ, mất vỏ bọc và các tình trạng tương tự khác;

- Sơ đồ các phân khu đóng gói, lưu trữ, tập kết và vận chuyển các loại chất thải phóng xạ khác nhau;

- Lập hồ sơ theo dõi về chất thải phóng xạ.



11.7. Chôn cất chất thải

Mô tả các biện pháp chôn cất an toàn và an ninh chất thải phát sinh ở tất cả các giai đoạn trong suốt vòng đời NMĐHN.

12. Tháo dỡ và các vấn đề kết thúc vận hành

12.1. Nguyên tắc về tháo dỡ và các vấn đề kết thúc vận hành

Mục này của Báo cáo PTAT-DAĐT trình bày tóm tắt về nguyên tắc tháo dỡ NMĐHN, bao gồm:

- Các giải pháp thiết kế NHĐHN nhằm giảm thiểu lượng chất thải sinh ra và tạo điều kiện thuận lợi cho việc tháo dỡ nhà máy;

- Xem xét loại, khối lượng và hoạt độ chất thải phóng xạ sinh ra trong suốt các giai đoạn vận hành và tháo dỡ nhà máy;

- Lựa chọn các giải pháp tháo dỡ nhà máy;

- Lập kế hoạch, phân chia các giai đoạn tháo dỡ, bao gồm cả yêu cầu giám sát thích hợp trong suốt quá trình tháo dỡ;

- Kiểm soát tài liệu và lưu giữ hồ sơ;

- Quy định về lưu giữ thông tin và quản lý tri thức cần thiết cho giai đoạn tháo dỡ;

- Bảo đảm tài chính đầy đủ cho quá trình tháo dỡ nhà máy.

12.2. Yêu cầu an toàn trong giai đoạn tháo dỡ

Mục này mô tả ngắn gọn các biện pháp cần thiết bảo đảm an toàn trong quá trình tháo dỡ trên cơ sở các nguyên tắc và mục tiêu an toàn đã được quy định. Ngoài ra, cần mô tả các khía cạnh sau:

- Chất thải phóng xạ dạng khí và lỏng sinh ra trong quá trình tháo dỡ cần tuân thủ nguyên lý ALARA và được giữ thấp nhất trong giới hạn cho phép;

- Trang bị bảo hộ lao động trong giai đoạn tháo dỡ;

- Chứng minh việc tuân thủ nguyên tắc bảo vệ nhiều lớp chống lại nguy hại phóng xạ trong quá trình tháo dỡ.

12.3. Các phương pháp tiếp cận khác nhau trong việc tháo dỡ

Mục này mô tả và luận chứng phương pháp tháo dỡ. Cần giải thích điểm khác biệt chính giữa các phương pháp tiếp cận khác nhau về khía cạnh: giảm thiểu hậu quả phóng xạ cho nhân viên, dân chúng, môi trường; tối ưu hóa công nghệ, kinh tế, xã hội và các chỉ số liên quan khác. Trình bày về tác động của các phương pháp đối với lịch trình tháo dỡ.



12.4. Lập kế hoạch công việc sơ bộ

Mục này trình bày kế hoạch tháo dỡ dự kiến, bao gồm lịch trình dự kiến cho các hoạt động cơ bản sau đây:

- Xây dựng chương trình nghiên cứu các công tác kỹ thuật tháo dỡ nhà máy, xác định chính sách và mục tiêu;

- Xây dựng chiến lược hợp lý cho quá trình tháo dỡ, bao gồm việc xác định phương pháp tiếp cận quy định tại Mục 12.3;

- Xây dựng Báo cáo Phân tích an toàn cho giai đoạn tháo dỡ nhà máy;

- Xây dựng chương trình đưa lò phản ứng về điều kiện an toàn khi tháo dỡ toàn bộ hoặc tháo dỡ một phần;

- Xây dựng chương trình bảo đảm các điều kiện hỗ trợ công việc tháo dỡ, bao gồm sưởi ấm, cấp điện, cấp nước;

- Xây dựng chương trình cung cấp cơ sở đầy đủ cho việc phân loại, xử lý, vận chuyển và lưu giữ chất thải phóng xạ phát sinh trong quá trình tháo dỡ;



- Chuẩn bị đầy đủ cho công tác bảo đảm an ninh, theo dõi và giám sát từng tổ máy trong giai đoạn tháo dỡ.

 
Каталог: vbpq -> Lists -> Vn%20bn%20php%20lut -> Attachments
Attachments -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ CÔng an cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ lao đỘng thưƠng binh và XÃ HỘI
Attachments -> CHÍnh phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> NGÂn hàng nhà NƯỚc việt nam
Attachments -> BỘ NÔng nghiệp và phát triển nông thôn bộ TÀi chính bộ KẾ hoạch và ĐẦu tư
Attachments -> BỘ CÔng an cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ TÀi chính cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ quốc phòng cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜNG

tải về 352.59 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương