DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ALI
|
Tổn thương phổi cấp (Acute Lung Injury-ALI)
|
ALNS
|
Áp lực nội sọ (Intracranial pressure - ICP)
|
ALT
|
Alanine transaminase
|
ALTMTT
|
Áp lực tĩnh mạch trung tâm (Central venous pressure- CVP)
|
ALTT
|
Áp lực thẩm thấu
|
ARDS
|
Hội chứng suy hô hấp cấp tiến triển(Acute respiratory distress syndrome-ARDS)
|
AST
|
Aspartate transaminase
|
BiPAP
|
Áp lực đường thở dương với hai mức áp lực (Bilevel positive airway pressure)
|
BNP
|
Yếu tố thải natri não-niệu (Brain natriuretic peptide-BNP)
|
BPTNMT
|
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (Chronic Pulmonary Ostructive Disease-COPD)
|
CPAP
|
Áp lực đường thở dương liên tục (Continuous positive airway pressure)
|
CPP
|
Áp lực tưới máu não (Cranial perfusion pressure)
|
CT scan
|
Chụp cắt lớp vi tính (Computed Tomography scanner)
|
CVVH
|
Lọc máu tĩnh mạc-tĩnh mạch liên tục (Continuous Veno-Venous Hemofiltration)
|
DIC
|
Đông máu rải rác trong lòng mạch (Disseminated Intravascular Coagulation-DIC)
|
DNTB
|
Dịch ngoài tế bào.
|
ECMO
|
Trao đổi ôxy qua màng ngoài cơ thể hay tim phổi nhân tạo tại giường (Extra Corporeal Membrane Oxygenation- ECMO)
|
EPAP
|
Áp lực dương thì thở ra (Exspiratory positive airway pressure)
|
ESBL
|
Men lactamase phổ rộng (Extended-Spectrum Beta-Lactamases)
|
FiO2
|
Nồng độ ôxy khí thở vào (Fraction of inspired oxygen)
|
GGT
|
Gamma-glutamyl Transferase
|
HA
|
Huyết áp
|
HATB
|
Huyết áp trung bình
|
HATT
|
Huyết áp tâm thu
|
HATTr
|
Huyết áp tâm trương
|
HCGT
|
Hội chứng gan thận
|
HĐPN
|
Huy động phế nang
|
HPQ
|
Hen phế quản
|
IPAP
|
Áp lực dương thì thở vào (Inspiratory positive airway pressure)
|
LDH
|
Lactic acid dehydrogenase
|
MARS
|
Lọc máu hấp phụ phân tử tái tuần hoàn (Molecular Adsorbents Recirculating System – MARS)
|
MetHb
|
Methemoglobin
|
MRI
|
Chụp cộng hưởng từ hạt nhân (Magnetic Resonance Imaging)
|
PaCO2
|
Áp lực riêng phần CO2 trong máu động mạch (Partial pressure of carbon dioxide in arterial blood)
|
PaO2
|
Áp lực riêng phần oxy trong máu động mạch (Partial pressure of arterial oxygen)
|
PEEP
|
Áp lực dương cuối thì thở ra (Positive end exspiratory pressure)
|
PEX
|
Thay huyết tương (Plasma Exchange)
|
Pro BNP
|
N-terminal pro B-type natriuretic peptide
|
SaO2
|
Độ bão hòa ôxy máu động mạch (Saturation of arterial oxygen)
|
SGC
|
Suy gan cấp
|
SpO2
|
Độ bão hòa ôxy máu ngoại vi (Saturation of Peripheral Oxygen)
|
TCV
|
Tiêu cơ vân
|
TKMP
|
Tràn khí màng phổi
|
VTC
|
Viêm tụy cấp
|
|
|
Chương I
HÔ HẤP
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ SUY HÔ HẤP CẤP
1. ĐẠI CƯƠNG
- Suy hô hấp được định nghĩa là giảm cấp tính chức năng thông khí của bộ máy hô hấp hoặc/và chức năng trao đổi khí của phổi.
- Suy hô hấp cấp là nguyên nhân hàng đầu bệnh nhân phải nằm tại các khoa Hồi sức (60 – 70%), trong trường hợp nguy kịch cần được xử trí cấp cứu ngay lập tức tại chỗ.
- Suy hô hấp cấp được phân thành ba nhóm:
+ Suy hô hấp do giảm oxy máu khi PaO2 dưới 60mmHg khi thở khí phòng.
+ Suy hô hấp do tăng CO2 máu khi PaCO2 trên 50mmHg
+ Suy hô hấp thể hỗn hợp khi có kèm theo cả giảm PaO2 và tăng PaCO2
2. NGUYÊN NHÂN
2.1. Thần kinh trung ương
- Thuốc: an thần, gây ngủ, gây mê.
- Trung tâm điều hòa hô hấp ở hành não bị tổn thương: chấn thương, bệnh lý mạch não, nhược giáp.
- Rối loạn hô hấp liên quan tới giấc ngủ: ngừng thở khi ngủ trung ương, hội chứng giảm thông khí do béo bệu.
- Tăng áp lực nội sọ.
- Nhiễm trùng hệ thần kinh trung ương.
- Hội chứng giảm thông khí vô căn.
2.2. Hệ thống thần kinh cơ
- Bệnh lý thần kinh cơ nguyên phát: hội chứng Guillain Barré, nhược cơ, bại liệt, teo cơ, xơ cột bên teo cơ, viêm đa cơ.
- Thuốc và ngộ độc: ngộ độc botulium, thuốc trừ sâu phospho hữu cơ, các thuốc ức chế thần kinh cơ, aminoglycoside.
- Chấn thương cột sống.
- Chấn thương hoặc mất chức năng thần kinh hoành.
- Rối loạn điện giải: hạ Kali máu, tăng Magiê máu, hạ Phospho máu.
- Các nguyên nhân khác: phù niêm, mệt mỏi, liệt chu kỳ.
2.3. Thành ngực và cơ hoành
- Màng sườn di động.
- Gẫy xương sườn.
- Gù vẹo cột sống.
- Cổ chướng nhiều.
- Béo bệu.
- Tăng áp lực ổ bụng.
2.4. Màng phổi
- Tràn khí màng phổi.
- Tràn dịch màng phổi.
- Dầy dính màng phổi.
2.5. Các tổn thương nhu mô phổi
- Viêm phổi do các nguyên nhân: vi rút, vi khuẩn, nấm, lao, kí sinh trùng.
- Bệnh kẽ phổi do bệnh hệ thống (sarcodoid, lupus ban đỏ hệ thống).
- Hội chứng chảy máu phế nang lan tỏa.
- Ung thư phổi: nguyên phát và di căn.
- Chấn thương phổi do cơ học hoặc do sóng nổ.
- Bỏng đường hô hấp.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |