TT
|
Tên chương trình, dự án
|
A
|
CÁC CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN
|
1
|
Ngầm hóa mạng lưới điện tại khu vực nội thành
|
2
|
Cải tạo mạng lưới điện nông thôn
|
3
|
Chương trình xây dựng công nghiệp phần mềm và nội dung số
|
4
|
Ngầm hóa mạng lưới cáp viễn thông tại khu vực nội thành
|
5
|
Chương trình xây dựng nền hành chính điện tử
|
6
|
Chương trình phát triển các khu đô thị mới
|
7
|
Chương trình cải tạo các chung cư cũ
|
8
|
Chương trình phát triển các đô thị vệ tinh
|
9
|
Thực hiện Dự án Quy hoạch cơ bản sông Hồng khu vực Hà Nội
|
10
|
Chương trình phát triển nhà ở, nhà tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng
|
11
|
Mở rộng, xây dựng mới các trung tâm thương mại, các siêu thị, chợ đầu mối
|
12
|
Chương trình kiên cố hóa, tiến dần hiện đại hóa các trường mầm non và phổ thông
|
13
|
Xây dựng các trường mầm non và phổ thông đạt chuẩn quốc gia
|
14
|
Xây dựng khu đô thị đại học tại Hòa Lạc
|
15
|
Xây dựng cụm trường đại học, cao đẳng, dạy nghề tại các đô thị vệ tinh
|
16
|
Đầu tư xây dựng các trường đại học trọng điểm
|
17
|
Xây dựng trường đào tạo nghề mới ở các huyện chưa có trường dạy nghề, các trung tâm đào tạo nghề kỹ thuật cao
|
18
|
Xây dựng các khu nông nghiệp công nghệ cao, các vùng rau an toàn, rau cao cấp, các vùng hoa, cây cảnh tập trung, vùng cây ăn quả đặc sản
|
19
|
Xây dựng các vành đai xanh và hành lang xanh cho khu vực nội thành
|
20
|
Xây dựng các khu chăn nuôi tập trung xa khu dân cư
|
21
|
Nâng cấp, xây dựng các trung tâm công nghệ sinh học phục vụ sản xuất, cung cấp giống cây trồng, vật nuôi và bảo tồn các loại gien quý hiếm
|
22
|
Chương trình xây dựng nông thôn mới
|
B
|
CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN NGHIÊN CỨU ĐẦU TƯ
|
I
|
CÁC DỰ ÁN DO CÁC BỘ, NGÀNH ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
|
1
|
Xây dựng, hoàn chỉnh các tuyến đường bộ vành đai
|
-
|
Vành đai 1 (trục Đông - Tây)
|
-
|
Vành đai 2 (bao gồm cầu Nhật Tân, cầu Đông Trù)
|
-
|
Vành đai 3 (bao gồm cầu Phù Đổng 2)
|
-
|
Vành đai 4 (bao gồm cầu Hồng Hà, cầu Đuống)
|
-
|
Vành đai 5
|
2
|
Nâng cấp, xây dựng các quốc lộ và cao tốc hướng tâm
|
-
|
Cải tạo, mở rộng quốc lộ 1A đoạn Hà Nội - Thường Tín và Cầu Đuống - Bắc Ninh
|
-
|
Cải tạo, mở rộng quốc lộ 6 (đoạn Hà Nội - Hòa Bình)
|
-
|
Cải tạo, mở rộng quốc lộ 3 (đoạn từ thị trấn Đông Anh)
|
-
|
Xây dựng đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng
|
-
|
Xây dựng đường cao tốc Hà Nội - Lào Cai
|
-
|
Xây dựng đường cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên
|
-
|
Xây dựng đường cao tốc Nội Bài - Hạ Long
|
3
|
Các tuyến đường bộ quan trọng khác
|
-
|
Xây dựng cầu Vĩnh Thịnh, quốc lộ 2C
|
-
|
Xây dựng đường Hồ Chí Minh đoạn Hòa Lạc - Cầu Cời theo tiêu chuẩn tiền cao tốc
|
4
|
Nâng cấp các tuyến đường sắt quốc gia
|
-
|
Tuyến Yên Viên - Lạng Sơn
|
-
|
Tuyến Yên Viên - Bãi Cháy
|
-
|
Tuyến Cổ Bi - Hải Phòng
|
-
|
Tuyến Ngọc Hồi - thành phố Hồ Chí Minh
|
-
|
Tuyến Bắc Hồng - Lào Cai
|
-
|
Tuyến Đông Anh - Thái Nguyên
|
-
|
Xây dựng mới đoạn phía Đông (Đông Anh - Cổ Loa - Yên Viên - Trung Mầu - Như Quỳnh - Tân Quang - Văn Giang - Ngọc Hồi) của tuyến đường sắt vành đai
|
-
|
Tuyến đường sắt xuyên tâm: Yên Viên - Long Biên - ga Hà Nội - Văn Điển - Ngọc Hồi
|
5
|
Hàng không
|
-
|
Mở rộng cảng hàng không quốc tế Nội Bài
|
II
|
CÁC DỰ ÁN DO THÀNH PHỐ LÀM CHỦ ĐẦU TƯ
|
1
|
Giao thông đường bộ
|
-
|
Nâng cấp đoạn Sơn Tây - Xuân Mai quốc lộ 21 đạt cấp 1 đường đô thị
|
-
|
Nâng cấp đường 70
|
-
|
Xây dựng đường Hoàng Quốc Việt kéo dài đoạn qua địa phận các huyện: Đan Phượng, Phúc Thọ và thị xã Sơn Tây
|
-
|
Xây dựng trục phát triển Sơn Tây - Thạch Thất - Quốc Oai - Xuân Mai - Miếu Môn
|
-
|
Xây dựng đường Tế Tiêu - Yến Vĩ
|
-
|
Xây dựng đường Đỗ Xá - Quan Sơn
|
-
|
Xây dựng đường vành đai 3,5
|
2
|
Mạng lưới đường sắt đô thị
|
-
|
Tuyến số 1 (Ngọc Hồi - Yên Viên, Như Quỳnh)
|
-
|
Tuyến số 3 (Nhổn - ga Hà Nội - Hoàng Mai)
|
-
|
Tuyến số 2 (Nội Bài - trung tâm thành phố - Thượng Đình)
|
-
|
Tuyến số 4 (Đông Anh - Sài Đồng - Vĩnh Tuy/Hoàng Mai - Thanh Xuân - Từ Liêm - Thượng Cát - Mê Linh)
|
-
|
Tuyến số 5 (Nam Hồ Tây - Ngọc Khánh - Láng - Hòa Lạc)
|
3
|
Đường thủy
|
-
|
Chỉnh trị, cải tạo tuyến sông Hồng, sông Đáy, sông Nhuệ, sông Đuống
|
4
|
Thông tin - truyền thông
|
-
|
Xây dựng các khu công nghiệp công nghệ thông tin
|
-
|
Đổi mới phương thức cung cấp thông tin và dịch vụ công (trực tuyến)
|
-
|
Khu Trung tâm Báo chí quốc gia (khu vực Mỹ Đình)
|
-
|
Trường Đại học Thông tin và Truyền thông quốc gia
|
-
|
Trung tâm quản lý Tần số khu vực I
|
5
|
Cấp nước
|
-
|
Mở rộng Nhà máy nước mặt sông Đà
|
-
|
Xây dựng Nhà máy nước mặt sông Đuống, sông Hồng
|
-
|
Cải tạo mạng lưới phân phối
|
-
|
Đầu tư hệ thống cấp nước cho một số khu vực phía Tây thành phố, phía Bắc sông Hồng, các khu đô thị mới, các đô thị vệ tinh
|
6
|
Thủy lợi, thoát nước và xử lý nước thải
|
-
|
Dự án 2 - Dự án thoát nước nhằm cải thiện môi trường Hà Nội
|
-
|
Dự án thoát nước lưu vực sông Nhuệ
|
-
|
Dự án thoát nước cho khu vực phát triển đô thị nằm giữa khu vực Hữu Nhuệ và Tả Đáy
|
-
|
Xây dựng các hệ thống tưới và tiêu cho các vùng chuyên canh
|
-
|
Đầu tư hệ thống thoát nước mưa khu vực quận Long Biên và Bắc Thăng Long - Vân Trì thuộc huyện Đông Anh
|
-
|
Các dự án nhà máy xử lý nước thải
|
7
|
Văn hóa
|
-
|
Dự án bảo tồn, tôn tạo Khu Hoàng thành Thăng Long
|
-
|
Khu di tích Thành cổ Hà Nội
|
-
|
Khu di tích Thành Cổ Loa (Đông Anh)
|
-
|
Bảo tồn, cải tạo khu phố cổ
|
-
|
Khu di tích đền Sóc (Sóc Sơn)
|
-
|
Thành cổ Sơn Tây
|
-
|
Hình thành hệ thống các cửa ô mới
|
-
|
Xây dựng mới Bảo tàng Lịch sử quốc gia Việt Nam, Bảo tàng Lịch sử tự nhiên Việt Nam, Bảo tàng Quân đội
|
-
|
Nâng cấp Bảo tàng Hồ Chí Minh, Bảo tàng Mỹ thuật Việt Nam, Bảo tàng Công an nhân dân, Bảo tàng Phụ nữ Việt Nam
|
8
|
Thể dục - thể thao
|
-
|
Hoàn thiện Khu liên hợp thể dục thể thao Quốc gia tại Mỹ Đình
|
-
|
Hoàn thiện Khu liên hợp thể dục thể thao của Thành phố tại Nhổn
|
-
|
Xây dựng, nâng cấp Trung tâm thể dục thể thao các quận, huyện
|
-
|
Xây dựng Trung tâm thể thao ở Đông Nam Cổ Loa
|
9
|
Khoa học - công nghệ
|
-
|
Đầu tư xây dựng Trung tâm Công nghệ sinh học và Công nghệ thực phẩm
|
-
|
Đầu tư xây dựng Trung tâm tư vấn và giám định công nghệ
|
-
|
Dự án đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện của Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
|
-
|
Khu công nghệ cao sinh học Hà Nội
|
-
|
Trung tâm giao dịch công nghệ thường xuyên
|
-
|
Xây dựng khu công nghệ cao của Thành phố
|
10
|
Nghĩa trang
|
-
|
Đầu tư một số cơ sở hỏa táng
|
-
|
Mở rộng nghĩa trang Yên Kỳ
|
-
|
Mở rộng nghĩa trang Thanh Tước
|
-
|
Mở rộng nghĩa trang Sóc Sơn
|
III
|
CÁC DỰ ÁN KÊU GỌI CÁC THÀNH PHẦN KINH TẾ ĐẦU TƯ
|
1
|
Cấp điện
|
-
|
Xây dựng, lắp đặt thêm máy trạm 500 KV Hiệp Hòa, trạm 500 KV Thường Tín, trạm 500 KV Hoài Đức, trạm 500 KV Đông Anh
|
-
|
Xây dựng đường dây 500 KV Quảng Ninh - Hiệp Hòa, Hiệp Hòa - Phố Nối
|
-
|
Xây dựng, lắp đặt thêm máy 2 tại trạm 220 KV Vân Trì, An Dương, Long Biên, Sơn Tây, Xuân Mai, Thường Tín; trạm 220 KV Đông Anh, Hoài Đức, Chương Mỹ, Văn Điển, Sóc Sơn 2, Đông Anh 2
|
-
|
Xây dựng các đường dây 220 KV Hiệp Hòa (Sóc Sơn) - Đông Anh, Long Biên - Đông Anh, An Dương - Mai Động, Hoài Đức - Đông Anh
|
2
|
Xử lý chất thải rắn
|
|
Ưu tiên đầu tư xây dựng các khu xử lý chất thải rắn trên địa bàn thành phố
|
3
|
Du lịch
|
-
|
Khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng hồ Suối Hai - núi Ba Vì
|
-
|
Khu du lịch văn hóa, môi trường Hương Sơn
|
-
|
Khu du lịch sinh thái văn hóa Sóc Sơn
|
-
|
Khu di tích - du lịch Cổ Loa
|
-
|
Hệ thống các khu du lịch, điểm du lịch sinh thái ven sông Hồng
|
-
|
Phát triển du lịch làng nghề
|
4
|
Thương mại - dịch vụ
|
-
|
Trung tâm thương mại - tài chính tại khu đô thị mới Tây Hồ Tây
|
-
|
Trung tâm hội chợ - triển lãm - thương mại quốc tế ở khu vực Từ Liêm
|
5
|
Y tế
|
-
|
Xây dựng khu khám chữa bệnh đạt trình độ quốc tế tại khu đô thị mới.
|
-
|
Xây dựng Bệnh viện đa khoa Hòa Lạc (tại huyện Thạch Thất)
|
-
|
Xây dựng Bệnh viện đa khoa khu vực tại các huyện: Ba Vì, Mỹ Đức, Phú Xuyên
|
-
|
Xây dựng xã, phường đạt chuẩn quốc gia về y tế
|
-
|
Đầu tư xây dựng cụm Trung tâm y tế chuyên sâu (tổ hợp nghiên cứu, khám chữa bệnh) tại huyện Gia Lâm
|
-
|
Đầu tư xây dựng cụm Trung tâm y tế chuyên sâu (tổ hợp nghiên cứu, khám chữa bệnh) tại huyện Đan Phượng và huyện Quốc Oai
|
-
|
Đầu tư xây dựng cụm Trung tâm y tế chuyên sâu (tổ hợp nghiên cứu, khám chữa bệnh) tại huyện Thường Tín và huyện Phú Xuyên
|
-
|
Đầu tư xây dựng cụm Trung tâm y tế chuyên sâu (tổ hợp nghiên cứu, khám chữa bệnh) tại huyện Chương Mỹ
|
-
|
Đầu tư xây dựng cụm Trung tâm y tế chuyên sâu (tổ hợp nghiên cứu, khám chữa bệnh) tại huyện Sóc Sơn và huyện Mê Linh
|
6
|
Các khu công nghiệp (KCN) dự kiến phát triển giai đoạn đến năm 2015
|
-
|
KCN Bắc Thường Tín (huyện Thường Tín)
|
-
|
KCN Phụng Hiệp (huyện Thường Tín)
|
-
|
KCN Quang Minh II (huyện Mê Linh)
|
-
|
KCN sạch Sóc Sơn (huyện Sóc Sơn)
|
-
|
KCN Nam Phú Cát (huyện Quốc Oai)
|
-
|
Khu công viên công nghệ thông tin Hà Nội (quận Long Biên)
|
-
|
Khu công viên cao sinh học (huyện Từ Liêm)
|
-
|
KCN Đông Anh (huyện Đông Anh)
|
-
|
KCN Kim Hoa (phần diện tích thuộc huyện Mê Linh)
|
7
|
Các khu công nghiệp xây dựng mới và mở rộng giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến 2030
|
-
|
KCN Phú Xuyên (huyện Phú Xuyên)
|
-
|
KCN Thanh Oai I (huyện Thanh Oai)
|
-
|
KCN Thanh Mỹ - Xuân Sơn (thị xã Sơn Tây)
|
-
|
KCN Phúc Thọ (huyện Phúc Thọ)
|
-
|
KCN Khu Cháy (huyện Ứng Hòa)
|
-
|
KCN Sóc Sơn II (huyện Sóc Sơn)
|
-
|
KCN Thanh Oai II (huyện Thanh Oai)
|
-
|
KCN hỗ trợ Nam Hà Nội
|
-
|
KCN Sóc Sơn III (huyện Sóc Sơn)
|
-
|
KCN Sóc Sơn IV (huyện Sóc Sơn)
|
-
|
KCN Habeco (huyện Thường Tín)
|
-
|
KCN sạch Bình Phú - Phùng Xá (huyện Thạch Thất)
|
-
|
KCN Nam Tiến Xuân (huyện Chương Mỹ)
|
-
|
KCN Tiến Thắng (huyện Mê Linh)
|
-
|
Mở rộng KCN Phú Nghĩa (huyện Chương Mỹ)
|