THỦ TỤc hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết củA Ủy ban nhân dân cấp xã TỈnh đỒng nai



tải về 2.05 Mb.
trang7/19
Chuyển đổi dữ liệu30.07.2016
Kích2.05 Mb.
#10914
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   ...   19

i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Lời chứng thực.

j) Yêu cầu hoặc điều kiện đ thực hiện TTHC:

- Bên thế chấp phải đảm bảo đủ điều kiện giao dịch theo quy định của Bộ Luật Dân sự, Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành.

- Chỉ thực hiện chứng thực tại UBND xã Mã Đà, xã Phú Lý, xã Hiếu Liêm của huyện Vĩnh Cửu; UBND xã Phú Tân, xã Phú Hòa, xã Phú Túc, xã Phú Cường, xã Gia Canh, xã Suối Nho, xã Thanh Sơn, xã Túc Trưng, xã La Ngà của huyện Định Quán; UBND xã Đắc Lua, xã Phú Bình, xã Phú Trung, xã Núi Tượng, xã Tà Lài, xã Nam Cát Tiên, xã Phú An, xã Phú Thịnh, xã Phú Lập, xã Phú Sơn, Xã Thanh Sơn huyện Tân Phú; UBND xã Sông Nhạn, xã Thừa Đức, xã Xuân Quế của huyện Cẩm Mỹ; UBND xã Xuân Bắc, xã Xuân Thành, xã Xuân Hưng, xã Xuân Hòa, xã Suối Cao của huyện Xuân Lộc.

k) Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Bộ Luật Dân sự năm 2005.

- Luật Đất đai năm 2003.

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.

- Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực.

- Thông tư liên tịch số 04/2006/TLTT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

- Thông tư Liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.

- Quyết định số 360/QĐ-UBND ngày 03/02/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc chuyển giao thẩm quyền chứng thực các hợp đồng, giao dịch từ UBND sang cho các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

- Quyết định đính chính số 601/QĐĐC-UBND ngày 01/3/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai đính chính Quyết định số 360/QĐ-UBND ngày 03/02/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc chuyển giao thẩm quyền chứng thực các hợp đồng, giao dịch từ UBND sang cho các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

28. Thủ tục chứng thực hợp đồng góp vốn quyền sử dụng đất; hợp đồng góp vốn tài sản gắn liền với đất; hợp đồng góp vốn quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; hợp đồng góp vốn căn hộ nhà chung cư

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả UBND cấp xã. Xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác của các bên tham gia giao dịch.

- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận giải quyết.

- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời.

Bước 2: Đến thời gian hẹn trả kết quả, người nộp hồ sơ đến UBND cấp xã để nhận kết quả.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

- Sáng: Từ 07h00’ đến 11h30’.

- Chiều: Từ 13h00’ đến 16h30’.

- Sáng thứ Bảy: Từ 07h00’ đến 11h30’.

(Trừ chiều ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật và các ngày lễ).



b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả UBND cấp xã.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng, văn bản.

+ Hợp đồng góp vốn quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng góp vốn tài sản gắn liền với đất hoặc hợp đồng góp vốn quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hoặc hợp đồng góp vốn căn hộ nhà chung cư.

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất; giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ chung cư.

+ Bản trích lục đo tách thửa đất bản đồ địa chính (nếu có).

+ Bản sao CMND của các bên tham gia giao dịch.

+ Bản sao hộ khẩu của các bên tham gia giao dịch.

Trường hợp không rõ tình trạng hôn nhân của bên góp vốn thì yêu cầu bổ sung giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Đối với các giấy tờ bản sao thì phải xuất trình bản chính để kiểm tra.

- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Cơ quan thực hiện TTHC: UBND cấp xã.

f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân.

g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng, giao dịch - Mẫu 31/PYC.

- Hợp đồng góp vốn quyền sử dụng đất - Mẫu 53/HĐGV.

- Hợp đồng góp vốn tài sản gắn liền với đất - Mẫu 54/HĐGV.

- Hợp đồng góp vốn quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất - Mẫu 52/HĐGV.

- Hợp đồng góp vốn căn hộ nhà chung cư - Mẫu 55/HĐGV.

Thông tư liên tịch số 04/2006/TLTT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường.

h) Phí, lệ phí: Mức thu theo Thông tư Liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp.

Số TT

Giá trị tài sản hoặc giá trị

hợp đồng, giao dịch

Mức thu

(đồng/trường hợp)



1

Dưới 50 triệu đồng

50.000

2

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

100.000

3

Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng

300.000

4

Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng

500.000

5

Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng

1.000.000

6

Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng

1.200.000

7

Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng

1.500.000

8

Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng

2.000.000

9

Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

2.500.000

10

Trên 10 tỷ đồng

3.000.000

i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Lời chứng thực.

j) Yêu cầu hoặc điều kiện đ thực hiện TTHC:

- Bên góp vốn phải đảm bảo đủ điều kiện giao dịch theo quy định của Bộ Luật Dân sự, Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành.

- Chỉ thực hiện chứng thực tại UBND xã Mã Đà, xã Phú Lý, xã Hiếu Liêm của huyện Vĩnh Cửu; UBND xã Phú Tân, xã Phú Hòa, xã Phú Túc, xã Phú Cường, xã Gia Canh, xã Suối Nho, xã Thanh Sơn, xã Túc Trưng, xã La Ngà của huyện Định Quán; UBND xã Đắc Lua, xã Phú Bình, xã Phú Trung, xã Núi Tượng, xã Tà Lài, xã Nam Cát Tiên, xã Phú An, xã Phú Thịnh, xã Phú Lập, xã Phú Sơn, Xã Thanh Sơn huyện Tân Phú; UBND xã Sông Nhạn, xã Thừa Đức, xã Xuân Quế của huyện Cẩm Mỹ; UBND xã Xuân Bắc, xã Xuân Thành, xã Xuân Hưng, xã Xuân Hòa, xã Suối Cao của huyện Xuân Lộc.

k) Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Bộ Luật Dân sự năm 2005.

- Luật Đất đai năm 2003.

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.

- Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực.

- Thông tư liên tịch số 04/2006/TLTT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

- Thông tư Liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.

- Quyết định số 360/QĐ-UBND ngày 03/02/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc chuyển giao thẩm quyền chứng thực các hợp đồng, giao dịch từ UBND sang cho các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

- Quyết định đính chính số 601/QĐĐC-UBND ngày 01/3/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai đính chính Quyết định số 360/QĐ-UBND ngày 03/02/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc chuyển giao thẩm quyền chứng thực các hợp đồng, giao dịch từ UBND sang cho các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

29. Thủ tục chứng thực hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; hợp đồng thuê tài sản gắn liền với đất; hợp đồng thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; hợp đồng thuê căn hộ nhà chung cư

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả UBND cấp xã. Xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác của các bên tham gia giao dịch.

- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận giải quyết.

- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời.

Bước 2: Đến thời gian hẹn trả kết quả, người nộp hồ sơ đến UBND cấp xã để nhận kết quả.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

- Sáng: Từ 07h00’ đến 11h30’.

- Chiều: Từ 13h00’ đến 16h30’.

- Sáng thứ Bảy: Từ 07h00’ đến 11h30’.

(Trừ chiều ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật và các ngày lễ).



b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả UBND cấp xã.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng, văn bản.

+ Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê tài sản gắn liền với đất hoặc hợp đồng thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hoặc hợp đồng thuê căn hộ nhà chung cư.

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất; giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ chung cư.

+ Bản trích lục đo tách thửa đất bản đồ địa chính (nếu có).

+ Bản sao CMND của các bên tham gia giao dịch.

+ Bản sao hộ khẩu của các bên tham gia giao dịch.

Trường hợp không rõ tình trạng hôn nhân của bên cho thuê thì yêu cầu bổ sung giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Đối với các giấy tờ bản sao thì phải xuất trình bản chính để kiểm tra.

- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Cơ quan thực hiện TTHC: UBND cấp xã.

f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân.

g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng, giao dịch - Mẫu 31/PYC.

- Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất - Mẫu 45/HĐ.

- Hợp đồng thuê tài sản gắn liền với đất - Mẫu 46/HĐT.

- Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất - Mẫu 44/HĐT.

- Hợp đồng thuê căn hộ nhà chung cư - Mẫu 47/HĐT.

Thông tư liên tịch số 04/2006/TLTT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường.

h) Phí, lệ phí: Mức thu theo Thông tư Liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp.

Số TT

Giá trị hợp đồng, giao dịch

Mức thu

(đồng/trường hợp)



1

Dưới 50 triệu đồng

40.000

2

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

80.000

3

Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng

200.000

4

Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng

400.000

5

Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng

800.000

6

Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng

1.000.000

7

Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng

1.200.000

8

Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng

1.500.000

9

Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

1.700.000

10

Trên 10 tỷ đồng

2.000.000

i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Lời chứng thực.

j) Yêu cầu hoặc điều kiện đ thực hiện TTHC:

- Bên cho thuê phải đảm bảo đủ điều kiện giao dịch theo quy định của Bộ Luật Dân sự, Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành.

- Chỉ thực hiện chứng thực tại UBND xã Mã Đà, xã Phú Lý, xã Hiếu Liêm của huyện Vĩnh Cửu; UBND xã Phú Tân, xã Phú Hòa, xã Phú Túc, xã Phú Cường, xã Gia Canh, xã Suối Nho, xã Thanh Sơn, xã Túc Trưng, xã La Ngà của huyện Định Quán; UBND xã Đắc Lua, xã Phú Bình, xã Phú Trung, xã Núi Tượng, xã Tà Lài, xã Nam Cát Tiên, xã Phú An, xã Phú Thịnh, xã Phú Lập, xã Phú Sơn, Xã Thanh Sơn huyện Tân Phú; UBND xã Sông Nhạn, xã Thừa Đức, xã Xuân Quế của huyện Cẩm Mỹ; UBND xã Xuân Bắc, xã Xuân Thành, xã Xuân Hưng, xã Xuân Hòa, xã Suối Cao của huyện Xuân Lộc.

k) Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Bộ Luật Dân sự năm 2005.

- Luật Đất đai năm 2003.

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.

- Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực.

- Thông tư liên tịch số 04/2006/TLTT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

- Thông tư Liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.

- Quyết định số 360/QĐ-UBND ngày 03/02/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc chuyển giao thẩm quyền chứng thực các hợp đồng, giao dịch từ UBND sang cho các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

- Quyết định đính chính số 601/QĐĐC-UBND ngày 01/3/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai đính chính Quyết định số 360/QĐ-UBND ngày 03/02/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc chuyển giao thẩm quyền chứng thực các hợp đồng, giao dịch từ UBND sang cho các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

30. Thủ tục chứng thực hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả UBND cấp xã. Xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác của các bên tham gia giao dịch.

- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận giải quyết.

- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời.

Bước 2: Đến thời gian hẹn trả kết quả, người nộp hồ sơ đến UBND cấp xã để nhận kết quả.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

- Sáng: Từ 07h00’ đến 11h30’.

- Chiều: Từ 13h00’ đến 16h30’.

- Sáng thứ Bảy: Từ 07h00’ đến 11h30’.

(Trừ chiều ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật và các ngày lễ).



b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả UBND cấp xã.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng, văn bản.

+ Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

+ Bản trích lục đo tách thửa đất bản đồ địa chính (nếu có).

+ Bản sao CMND của các bên tham gia giao dịch.

+ Bản sao hộ khẩu của các bên tham gia giao dịch.

Trường hợp không rõ tình trạng hôn nhân của các bên chuyển đổi thì yêu cầu bổ sung giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Đối với các giấy tờ bản sao thì phải xuất trình bản chính để kiểm tra.

- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Cơ quan thực hiện TTHC: UBND cấp xã.

f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân.

g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng, giao dịch - Mẫu 31/PYC.

- Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất - Mẫu 35/HĐCĐ.

Thông tư liên tịch số 04/2006/TLTT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường.



h) Phí, lệ phí: Phí chứng thực hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp: 40.000 đồng/trường hợp (Thông tư Liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp).

i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Lời chứng thực.

j) Yêu cầu hoặc điều kiện đ thực hiện TTHC:

- Các bên chuyển đổi phải đảm bảo đủ điều kiện giao dịch theo quy định của Bộ Luật Dân sự, Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành.

- Chỉ thực hiện chứng thực tại UBND xã Mã Đà, xã Phú Lý, xã Hiếu Liêm của huyện Vĩnh Cửu; UBND xã Phú Tân, xã Phú Hòa, xã Phú Túc, xã Phú Cường, xã Gia Canh, xã Suối Nho, xã Thanh Sơn, xã Túc Trưng, xã La Ngà của huyện Định Quán; UBND xã Đắc Lua, xã Phú Bình, xã Phú Trung, xã Núi Tượng, xã Tà Lài, xã Nam Cát Tiên, xã Phú An, xã Phú Thịnh, xã Phú Lập, xã Phú Sơn, Xã Thanh Sơn huyện Tân Phú; UBND xã Sông Nhạn, xã Thừa Đức, xã Xuân Quế của huyện Cẩm Mỹ; UBND xã Xuân Bắc, xã Xuân Thành, xã Xuân Hưng, xã Xuân Hòa, xã Suối Cao của huyện Xuân Lộc.

k) Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Bộ Luật Dân sự năm 2005.

- Luật Đất đai năm 2003.

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.

- Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực.

- Thông tư liên tịch số 04/2006/TLTT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

- Thông tư Liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.

- Quyết định số 360/QĐ-UBND ngày 03/02/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc chuyển giao thẩm quyền chứng thực các hợp đồng, giao dịch từ UBND sang cho các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

- Quyết định đính chính số 601/QĐĐC-UBND ngày 01/3/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai đính chính Quyết định số 360/QĐ-UBND ngày 03/02/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc chuyển giao thẩm quyền chứng thực các hợp đồng, giao dịch từ UBND sang cho các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

IV. Lĩnh vực tôn giáo

31. Thủ tục tiếp nhận thông báo người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng gửi văn bản thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng.

Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét văn bản thông báo, lưu hồ sơ để thực hiện công tác quản lý.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

- Sáng: Từ 07h00’ đến 11h30’.

- Chiều: Từ 13h00’ đến 16h30’.

- Sáng thứ Bảy: Từ 07h00’ đến 11h30’.

(Trừ chiều ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật và các ngày lễ).



b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã.

c) Thành phần, số lượng văn bản:

- Thông báo về người đại diện cơ sở tín ngưỡng.

- Số lượng: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.

g) Kết quả thực hiện: Lưu hồ sơ.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về người đại diện cơ sở tín ngưỡng (Mẫu B1, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ).

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày có kết quả bầu, cử người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản.

- Người đại diện hoặc thành viên ban quản lý cơ sở tín ngưỡng là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có uy tín trong cộng đồng dân cư và nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật.

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh số 21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18 tháng 6 năm 2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tín ngưỡng, tôn giáo.

- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.

- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.



tải về 2.05 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   ...   19




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương