THỦ TỤc hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết củA Ủy ban nhân dân cấp xã TỈnh đỒng nai


Thông tư số 55/2011/TT-BNNPTNT ngày 03/8/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn



tải về 2.05 Mb.
trang9/19
Chuyển đổi dữ liệu30.07.2016
Kích2.05 Mb.
#10914
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   ...   19

Thông tư số 55/2011/TT-BNNPTNT ngày 03/8/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

h) Phí, lệ phí: Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 40.000 đồng/lần cấp (Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính).


i) Kết quả thực hiện TTHC:

- Công nhận kết quả kiểm tra, thông báo kết quả kiểm tra đạt yêu cầu tới cơ sở/thông báo kết quả đối với cơ sở chưa đủ điều kiện.

- Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm ATTP trong sản xuất, kinh doanh thủy sản (nếu cơ sở có yêu cầu). Thời hạn hiệu lực của kết quả: 03 năm.

j) Điều kiện thực hiện TTHC:

Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải bảo đảm các điều kiện sau đây:

- Có địa điểm, diện tích thích hợp, có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm và các yếu tố gây hại khác.

- Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

- Có đủ trang thiết bị phù hợp để xử lý nguyên liệu, chế biến, đóng gói, bảo quản và vận chuyển các loại thực phẩm khác nhau; có đủ trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện rửa và khử trùng, nước sát trùng, thiết bị phòng, chống côn trùng và động vật gây hại.

- Có hệ thống xử lý chất thải và được vận hành thường xuyên theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

- Duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và lưu giữ hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ nguyên liệu thực phẩm và các tài liệu khác về toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

- Tuân thủ quy định về sức khoẻ, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.



k) Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010.

- Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007.

- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa.

- Thông tư số 55/2011/TT-BNNPTNT ngày 03/8/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về kiểm tra, chứng nhận chất lượng, an toàn thực phẩm thủy sản.

- Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng an toàn vệ sinh thủy sản.



48. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận ATTP trong kinh doanh thủy sản (thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã)

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cơ sở kinh doanh thủy sản gửi văn bản tới cơ quan kiểm tra đề nghị cấp lại giấy chứng nhận ATTP khi giấy chứng nhận ATTP bị mất, hư hỏng, khi cơ sở có thay đổi hay bổ sung thông tin có liên quan.

- Bước 2: Cơ quan kiểm tra thực hiện cấp lại giấy chứng nhận ATTP cho cơ sở.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

- Sáng: Từ 07h00’ đến 11h30’.

- Chiều: Từ 13h00’ đến 16h30’.

- Sáng thứ Bảy: Từ 07h00’ đến 11h30’.

(Trừ chiều ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật và các ngày lễ).



b) Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đưòng bưu điện.

- Fax (sau đó gửi hồ sơ bản chính).

- Thư điện tử (sau đó gửi hồ sơ bản chính).

- Mạng điện tử (sau đó gửi hồ sơ bản chính).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ gồm: Văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng nhận ATTP (Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư số 55/2011/TT-BNNPTNT ngày 03/8/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

d) Thời hạn giải quyết: 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị cấp lại của cơ sở.

e) Cơ quan thực hiện TTHC: UBND cấp xã.

f) Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.

g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư số 55/2011/TT-BNNPTNT ngày 03/8/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

h) Phí, lệ phí: Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 40.000 đồng/lần cấp (Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính).

i) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm ATTP trong sản xuất, kinh doanh thủy sản (nếu cơ sở có yêu cầu). Thời hạn hiệu lực của kết quả: Trùng với thời hạn hết hiệu lực của giấy chứng nhận ATTP cũ.

j) Điều kiện thực hiện TTHC: Không.

k) Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010.

- Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007.

- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa.

- Thông tư số 55/2011/TT-BNNPTNT ngày 03/8/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về kiểm tra, chứng nhận chất lượng, an toàn thực phẩm thủy sản.

- Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng an toàn vệ sinh thủy sản.



VIII. Lĩnh vực thể thao

49. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động câu lạc bộ thể dục thể thao cơ sở

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi câu lạc bộ thể dục thể thao cơ sở đặt trụ sở.

Bước 3: Cán bộ văn hóa xã hội tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:

- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp.

- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

Bước 4: Chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.

Bước 5: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi câu lạc bộ thể dục thể thao cơ sở đặt trụ sở.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

- Sáng: Từ 07h00’ đến 11h30’.

- Chiều: Từ 13h00’ đến 16h30’.

- Sáng thứ Bảy: Từ 07h00’ đến 11h30’.

(Trừ chiều ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật và các ngày lễ).

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi câu lạc bộ thể dục thể thao cơ sở đặt trụ sở.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ Quyết định thành lập.

+ Danh sách ban chủ nhiệm.

+ Danh sách hội viên.

+ Địa điểm luyện tập.

+ Quy chế hoạt động.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.



d) Thời hạn giải quyết: 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Cơ quan thực hiện TTHC: UBND cấp xã.

f) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.

g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

h) Phí, lệ phí: Không.

i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định hành chính.

j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.

k) Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006;

- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ  quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao.

- Thông tư số 18/2011/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mẫu về tổ chức và hoạt động của câu lạc bộ thể dục thể thao cơ sở.

- Quyết định số 3257/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 8 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực thể dục thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

IX. Lĩnh vực đất đai

50. Thủ tục xác nhận tình trạng sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cá nhân liên hệ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn (gọi chung là UBND cấp xã) để được hướng dẫn thủ tục theo yêu cầu.

Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã:

- Khi đến nộp hồ sơ: Cá nhân nộp đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định pháp luật;

- Cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ, công chức nhận và viết biên nhận hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung kịp thời.

Bước 3: Đến ngày hẹn trả kết quả (ghi trong biên nhận), người nộp hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã để nhận kết quả (trường hợp nhận hộ thì phải có giấy ủy quyền).

Người nộp hồ sơ nộp phí, lệ phí (nếu có).

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

- Sáng: Từ 07h00’ đến 11h30’.

- Chiều: Từ 13h00’ đến 16h30’.

- Sáng thứ Bảy: Từ 07h00’ đến 11h30’.

(Trừ chiều ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật và các ngày lễ).



b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn xin xác nhận tình trạng sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

+ Các giấy tờ liên quan đến sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

e) Cơ quan thực hiện TTHC: UBND cấp xã.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận tình trạng sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

h) Phí, lệ phí: 20.000 đồng/01 lần (Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính).

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Quyết định số 18/2010/QĐ-UBND ngày 29/3/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành quy chế phối hợp cấp giấy chức nhận, đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

X. Lĩnh vực bảo trợ xã hội

51. Thủ tục giải quyết chế độ cho người đơn thân thuộc hộ nghèo đang nuôi con nhỏ dưới 16 tuổi hoặc dưới 18 tuổi đang học văn hóa, học nghề

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cá nhân liên hệ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã để được hướng dẫn thủ tục theo yêu cầu.

Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã:

- Khi đến nộp hồ sơ: Cá nhân nộp đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định pháp luật.

- Cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ, công chức nhận và viết biên nhận hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung kịp thời.

Bước 3: Đến ngày hẹn trả kết quả (ghi trong biên nhận), người nộp hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã để nhận kết quả (trường hợp nhận hộ thì phải có giấy ủy quyền hợp lệ). Người nộp hồ sơ nộp phí, lệ phí (nếu có).

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

- Sáng: Từ 07h00’ đến 11h30’.

- Chiều: Từ 13h00’ đến 16h30’.

- Sáng thứ Bảy: Từ 07h00’ đến 11h30’.

(Trừ chiều ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật và các ngày lễ).

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ Đơn đề nghị hưởng trợ cấp xã hội (bản chính).

+ Sơ yếu lý lịch của đối tượng hưởng trợ cấp (bản chính).



+ Giấy chứng nhận hộ nghèo còn hiệu lực.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.



d) Thời hạn giải quyết: Không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Cơ quan thực hiện TTHC: UBND cấp xã.

f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ cấp.

h) Phí,lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị hưởng trợ cấp xã hội (Mẫu số 01, Thông tư Liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính).

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.

- Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.

- Thông tư Liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.

- Quyết định số 59/2010/QĐ-UBND ngày 29/9/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về quy định chế độ trợ cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

52. Thủ tục giải quyết trợ cấp xã hội cho người cao tuổi đơn thân thuộc hộ gia đình nghèo

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cá nhân liên hệ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã để được hướng dẫn thủ tục theo yêu cầu.

Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã:

- Khi đến nộp hồ sơ: Cá nhân nộp đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định pháp luật.

- Cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ, công chức nhận và viết biên nhận hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung kịp thời.

Bước 3: Đến ngày hẹn trả kết quả (ghi trong biên nhận), người nộp hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã để nhận kết quả (trường hợp nhận hộ thì phải có giấy ủy quyền hợp lệ). Người nộp hồ sơ nộp phí, lệ phí (nếu có).

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

- Sáng: Từ 07h00’ đến 11h30’.

- Chiều: Từ 13h00’ đến 16h30’.

- Sáng thứ Bảy: Từ 07h00’ đến 11h30’.

(Trừ chiều ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật và các ngày lễ).

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ Tờ khai thông tin người cao tuổi có xác nhận UBND cấp xã (bản chính).

+ Sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân của đối tượng hưởng trợ cấp (bản sao).



+ Giấy chứng nhận hộ nghèo (bản sao).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.



d) Thời hạn giải quyết: Không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Cơ quan thực hiện TTHC: UBND cấp xã.

f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai thông tin người cao tuổi (Mẫu số 01, Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19/5/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi.

- Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19/5/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội.

53. Thủ tục giải quyết trợ cấp xã hội cho người từ 80 tuổi trở lên không có lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cá nhân liên hệ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã để được hướng dẫn thủ tục theo yêu cầu.

Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã:

- Khi đến nộp hồ sơ: Cá nhân nộp đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định pháp luật.

- Cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ, công chức nhận và viết biên nhận hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung kịp thời.

Bước 3: Đến ngày hẹn trả kết quả (ghi trong biên nhận), người nộp hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã để nhận kết quả (trường hợp nhận hộ thì phải có giấy ủy quyền hợp lệ). Người nộp hồ sơ nộp phí, lệ phí (nếu có).

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

- Sáng: Từ 07h00’ đến 11h30’.

- Chiều: Từ 13h00’ đến 16h30’.

- Sáng thứ Bảy: Từ 07h00’ đến 11h30’.

(Trừ chiều ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật và các ngày lễ).

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ Tờ khai thông tin người cao tuổi có xác nhận UBND cấp xã (bản chính).

+ Sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân của đối tượng hưởng trợ cấp (bản sao).



- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Cơ quan thực hiện TTHC: UBND cấp xã.

f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai thông tin người cao tuổi (Mẫu số 01, Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19/5/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi.

- Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19/5/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội.

54. Thủ tục trợ cấp xã hội cho đối tượng là trẻ mồ côi

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cá nhân liên hệ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã để được hướng dẫn thủ tục theo yêu cầu.

Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã:

- Khi đến nộp hồ sơ: Cá nhân nộp đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định pháp luật.

- Cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ, công chức nhận và viết biên nhận hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung kịp thời.

Bước 3: Đến ngày hẹn trả kết quả (ghi trong biên nhận), người nộp hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã để nhận kết quả (trường hợp nhận hộ thì phải có giấy ủy quyền hợp lệ). Người nộp hồ sơ nộp phí, lệ phí (nếu có).

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

- Sáng: Từ 07h00’ đến 11h30’.

- Chiều: Từ 13h00’ đến 16h30’.

- Sáng thứ Bảy: Từ 07h00’ đến 11h30’.

(Trừ chiều ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật và các ngày lễ).

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ Đơn xin hưởng trợ cấp xã hội (bản chính).

+ Giấy xác nhận của nhà trường nơi trẻ em đang theo học đối với trẻ từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.

+ Sơ yếu lý lịch của người xin hưởng trợ cấp xã hội.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.



d) Thời hạn giải quyết: Không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Cơ quan thực hiện TTHC: UBND cấp xã.

f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận.

h) Phí, lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị hưởng trợ cấp xã hội (Mẫu số 01, Thông tư Liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính).

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.

- Thông tư Liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.

55. Thủ tục giải quyết chế độ hỗ trợ mai táng phí cho đối tượng bảo trợ xã hội

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cá nhân liên hệ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã để được hướng dẫn thủ tục theo yêu cầu.

Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã:

- Khi đến nộp hồ sơ: Cá nhân nộp đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định pháp luật.

- Cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ, công chức nhận và viết biên nhận hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung kịp thời.

Bước 3: Đến ngày hẹn trả kết quả (ghi trong biên nhận), người nộp hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã để nhận kết quả (trường hợp nhận hộ thì phải có giấy ủy quyền hợp lệ). Người nộp hồ sơ nộp phí, lệ phí (nếu có).

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

- Sáng: Từ 07h00’ đến 11h30’.

- Chiều: Từ 13h00’ đến 16h30’.

- Sáng thứ Bảy: Từ 07h00’ đến 11h30’.

(Trừ chiều ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật và các ngày lễ).

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

Cơ quan, đơn vị, tổ chức, gia đình, cá nhân đứng ra tổ chức mai táng đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp bị chết làm đơn, văn bản đề nghị có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (nếu là gia đình, cá nhân) nơi đối tượng cư trú (Mẫu số 1a); bản sao giấy khai tử (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).



d) Thời hạn giải quyết: Không quá 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Cơ quan thực hiện TTHC: UBND cấp xã.

f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

h) Phí, lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí mai táng đối tượng bảo trợ xã hội (Mẫu số 02, Thông tư Liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính).

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về việc đăng ký và quản lý hộ tịch.

- Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.

- Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.

- Thông tư Liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.

56. Thủ tục trợ cấp xã hội cho đối tượng là người khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cá nhân liên hệ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã để được hướng dẫn thủ tục theo yêu cầu.

Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã:

- Khi đến nộp hồ sơ: Cá nhân nộp đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định pháp luật.

- Cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ, công chức nhận và viết biên nhận hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung kịp thời.

Bước 3: Đến ngày hẹn trả kết quả (ghi trong biên nhận), người nộp hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã để nhận kết quả (trường hợp nhận hộ thì phải có giấy ủy quyền hợp lệ). Người nộp hồ sơ nộp phí, lệ phí (nếu có).

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

- Sáng: Từ 07h00’ đến 11h30’.

- Chiều: Từ 13h00’ đến 16h30’.

- Sáng thứ Bảy: Từ 07h00’ đến 11h30’.

(Trừ chiều ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật và các ngày lễ).

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ Tờ khai thông tin của người khuyết tật.

+ Giấy xác nhận khuyết tật (bản sao).

+ Sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân của người khuyết tật (bản sao).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.



d) Thời hạn giải quyết: Không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Cơ quan thực hiện TTHC: UBND cấp xã.

f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai thông tin người khuyết tật (Mẫu số 01, Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010.

- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.

- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn một số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/04/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.



57. Thủ tục trợ cấp khó khăn đột xuất

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cá nhân liên hệ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã để được hướng dẫn thủ tục theo yêu cầu.

Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã:

- Khi đến nộp hồ sơ: Cá nhân nộp đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định pháp luật.

- Cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ, công chức nhận và viết biên nhận hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung kịp thời.

Bước 3: Đến ngày hẹn trả kết quả (ghi trong biên nhận), người nộp hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã để nhận kết quả (trường hợp nhận hộ thì phải có giấy ủy quyền hợp lệ). Người nộp hồ sơ nộp phí, lệ phí (nếu có).

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

- Sáng: Từ 07h00’ đến 11h30’.

- Chiều: Từ 13h00’ đến 16h30’.

- Sáng thứ Bảy: Từ 07h00’ đến 11h30’.

(Trừ chiều ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật và các ngày lễ).

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ Đơn xin trợ cấp khó khăn đột xuất.

+ Giấy nằm viện.

+ Sổ hộ khẩu. hoặc sổ tạm trú từ 06 tháng trở lên (photo).

+ Giấy chứng minh nhân dân photo.

- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Cơ quan thực hiện TTHC: UBND cấp xã.

f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.

- Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.

- Thông tư Liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.



tải về 2.05 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   ...   19




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương