Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2016 Môn: Tiếng Việt (Tập đọc) Bài: Chim sơn ca và bông cúc trắng



tải về 401.79 Kb.
trang2/4
Chuyển đổi dữ liệu07.08.2016
Kích401.79 Kb.
#15074
1   2   3   4


Bổ sung………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………



Môn: Luyện Toán

Bài: Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc

I . MỤC TIÊU

-Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc .

-Nhận biết độ dài đường gấp khúc .

-Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó .



II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: SGK

- HS: Vở bài tập toán

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG

Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của học sinh

2’

30’


3’

* Giới thiệu bài.

* Luyện tập

Bài 1: Tính độ dài đường gấp khúc

Bài 2:

- HS đọc đề- 2 HS lên bảng làm bài



Bài 3: Tính độ dài đường gấp khúc

* Củng cố, dặn dò.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò


- Đoạn thẳng AB là 2cm, đoạn thẳng BC là 4cm, đọan thẳng CD là 3cm.

- HS nhắc lại, rồi tính:

2cm + 4cm + 3cm = 9cm

- Độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm.

- HS đọc đề bài nêu yêu cầu.

- Cả lớp theo dõi và phân tích đề bài.

- HS TLN4 giải bài vào bảng nhóm.

- Đại diện nhóm lên trình bày.

- Lớp nhận xét.




Bổ sung………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………




Thứ tư ngày 20 tháng 1 năm 2016

Môn: Tiếng Việt (Tập đọc)

Bài: Vè chim

I. MUÏC TIEÂU

- Biết ngắt nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè.

- Đọc đúng các từ ngữ khó: lon xon, liếu điếu, tếu, nhấp nhem, chao

- Nắm được nghĩa các từ mới: vè, lon xon, tếu, chao, mách lẻo, nhặt lân la, nhấp nhem.

- Hiểu nội dung: Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người. (học thuộc được một bài vè).

- Thái độ: Cảm nhận được sự đáng yêu của các loài chim



II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giaùo vieân : SGK. Bảng phụ viết những câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc đúng.

- Hoïc sinh : SGK Tiếng Việt 2 - Tập 1

III. HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC


  1. Bài cũ (3 phút)

- Gọi 2 HS đọc 2 đoạn bài Chim sơn ca và bông cúc trắng và trả lời câu hỏi sách giáo khoa.

- Nhaän xeùt



  1. Bài mới

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1’
10’

10’


10’

1’


* Giôùi thieäu baøi.

* Hoaït ñoäng 1 : Luyeän ñoïc.

- Giaùo vieân ñoïc maãu toaøn baøi. Lưu ý: giọng vui, nhí nhảnh.

- Gọi 1 HS đọc

- Höôùng daãn luyeän ñoïc.

+ Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu

+ Luyeän ñoïc töø khoù


- Gọi HS đọc cá nhân.

- Lớp đồng thanh đọc lại các từ khó

- GV theo dõi, sửa lỗi phát âm cho những HS phát âm sai.

- Yêu cầu HS nối tiếp đọc từng câu (lần 2)

- GV chia đoạn: 4 câu/ đoạn

- HS nối tiếp đọc 4 đoạn

- 1HS đọc chú giải trong SGK.

- Höôùng daãn luyeän ñoïc caâu

GV đọc mẫu:

Hay chạy lon xon/

Là gà mới nở//

Vừa đi/ vừa nhảy/

Là em sáo xinh//

- Yêu cầu 2 HS đọc lại

- HS luyện đọc nhóm đôi

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.



* Hoaït ñoäng 2: Tìm hieåu baøi.

- GV lần lượt nêu câu hỏi cho HS trả lời để hiểu được nội dung của bài.

- Yêu cầu HS đọc thầm các đoạn và trả lời câu hỏi:

H: Bài tập đọc này có gì khác so với các bài tập đọc trước? Bài tập đọc này thuộc thể loại gì?

- Cung cấp từ: vè chim
Câu 1: Kể tên các loài chim được kể trong bài?

Câu 2: Tìm những từ ngữ được dùng để gọi các loài chim?

- Tác giả đã sử dụng những từ xưng hô giữa người với người để gọi tên các loại chim.

H: Tìm những từ ngữ được dùng để tả đặc điểm các loài chim?

Câu 3: Em thích loài chim nào trong bài? Vì sao?

* Hoạt động 3: Luyện đọc lại

- Treo bảng phụ

- Cho HS đọc, xoá dần

- Gọi cá nhân đọc lại

- Nhận xét, tuyên dương

3.Cuûng coá, dặn dò

- Dặn dò HS luyện đọc ở nhà.

- Bài sau: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.


-Theo doõi ñoïc thaàm.


-1 em ñoïc laàn.
- HS noái tieáp nhau ñoïc töøng caâu

- HS luyeän ñoïc caùc töø ngö:õ lon xon, liếu điếu, tếu, nhấp nhem, chao

- HS đọc

- HS đọc


- Theo dõi

- HS đọc


- Lắng nghe
- HS đọc

- Bài tập đọc này đọc lên có vần, có điệu. Thuộc thể loại vè (vè chim).

- Lời kể có vần có điệu về các loài chim.

- Gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo.

- Em sáo xinh, cậu chìa vôi, thím khách, bà chim sẻ, mẹ chim sâu, bác cú mèo, cô tu hú.

- Hay chạy lon xon, vừa đi vừa nhảy, hay nghịch hay tếu, hay chao đớp mồi, tính hay mách lẻo, hay nhặt lân la, có tình có nghĩa, giục hè đến mau, nhấp nhem buồn ngủ.

- HS trả lời theo ý riêng của mình
- Quan sát

- Đồng thanh

- Đọc

- Nhận xét





Bổ sung………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………



Môn: Toán

Bài: Luyện tập

I. MUÏC TIEÂU

- Kiến thức: Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc

- Kĩ năng:

+ Xác định được số đoạn thẳng và độ dài của mỗi đoạn thẳng có trong một đường gấp khúc

+ Tính được độ dài đường gấp khúc

- Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi làm toán.



II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giaùo vieân : Sách giáo khoa, hình vẽ minh họa đường gấp khúc

- Hoïc sinh : Saùch, vôû BT.

III. HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC

1. Baøi cuõ (3 phút)

- Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập:

Nối các điểm sau để được một đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng. Đặt và gọi tên đường gấp khúc đó.

* *


- GV nhận xét

2. Bài mới

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1’

15’


15’

1’



* Giôùi thieäu baøi

Bài tập 1/b: (vở)

- Gọi HS đọc đề

H: Đường gấp khúc gồm mấy đoạn thẳng? Độ dài của mỗi đoạn thẳng?

H: Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm gì?

- 1 HS lên bảng (câu b); lớp làm vào vở

- Nhận xét

- Cho HS tự đặt và gọi tên các đường gấp khúc

Bài tập 2: (vở)

- Gọi HS đọc đề

H: Đoạn đường con ốc bò có dạng gì?

- Gọi 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở

- Gọi HS nhận xét – bổ sung

- GV nhận xét, chốt lại.



3.Cuûng coá, dặn dò:

H: Muốn tính độ dài đường gấp khúc, ta làm thế nào?

- Nhận xét tiết học


- HS đọc đề

b. Gồm 3 đoạn thẳng có độ dài lần lượt là 10 dm, 14 dm và 9dm.

- Ta tính tổng độ dài các cạnh

- Nhận xét

- Chẳng hạn: Đường gấp khúc ABCD


- Đọc

- Đường gấp khúc

- Nhận xét – bổ sung

- Lắng nghe

- HS TL

- Lắng nghe



- Lắng nghe


Bổ sung………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………


Môn: Tiếng Việt (LTVC)

Bài: Từ ngữ về chim chóc.Đặt và trả lời câu hỏi “Ở đâu?”

I. MUÏC TIEÂU

- Xếp được tên của các loại chim vào nhóm thích hợp.

- Biết dùng cụm từ: Ở đâu để hỏi về nơi chốn.

- Biết trả lời các câu hỏi có cụm từ Ở đâu?



II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giaùo vieân: Bảng phụ. SGK

- Hoïc sinh: Saùch, vôû BT, nhaùp.

III. HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC


  1. Bài cũ: (3 phút)

- Gọi HS kể tên các mùa trong năm và thời tiết của từng mùa?

- Yêu cầu HS đặt câu có sử dụng cụm từ “Khi nào?”

- GV nhận xét và ghi điểm


  1. Bài mới

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1’

10’


10’

10’


1’


* Giôùi thieäu baøi.

Bài tập 1: (nhóm đôi)

- Gọi HS đọc đề

- Gọi HS đọc các từ

- Tổ chức HS làm bài bằng hình thức trò chơi Đố bạn (2 HS làm bài theo nhóm đôi)

- Gọi các nhóm trả lời
- Giải thích thêm:

+ Cú có 2 túm lông trên đầu tròn giống tai mèo.

+ Vàng anh: lông có màu vàng

+ Chim sâu: ăn sâu bọ nhỏ.

+ Gõ kiến: dùng mỏ gõ vào thân cây bắt kiến ăn

- Nhận xét, chốt: Tên của mỗi loài chim có thể được đặt dựa vào hình dáng hoặc cách kiếm ăn hoặc tiếng kêu của chúng.



Bài tập 2: (nhóm đôi)

- Gọi HS đọc đề

- Cho HS hỏi đáp theo nhóm đôi

- Trình bày trước lớp


- Gọi HS nhận xét – bổ sung

- GV nhận xét, chốt: Ở đâu là từ để hỏi về nơi chốn.



Bài tập 3: (vở) Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi câu sau:

- Gọi HS đọc đề

- Hướng dẫn HS làm mẫu

+ Yêu cầu HS xác định bộ phận trả lời câu hỏi Ở đâu?

+ Yêu cầu HS nêu câu hỏi với từ Ở đâu?

- Cho HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm bài.


- Gọi HS trình bày bài làm của mình và nhận xét bài của bạn.

- GV chấm bài một số bài dưới lớp.

- GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng.

3.Cuûng coá, dặn dò

- Giáo nhận xét giờ học.

- Dặn dò học sinh.


- Đọc


- Đọc

- Thảo luận và nhóm

- Đáp án:

+ Gọi tên theo hình dáng: cú mèo, vàng anh

+ Gọi tên theo tiếng kêu: tu hú, cuốc, quạ

+ Gọi tên theo cách kiếm ăn: chim sâu, gõ kiến,

- Lắng nghe

- Đọc


- Thảo luận

- Trình bày:

a. Bông cúc trắng mọc bên bờ rào giữ đám cỏ dại.

b. Chim sơn ca bị nhốt ở trong lồng.

c. Em muợn sách ở thư viện.

- HS nhận xét – bổ sung

- Lắng nghe.

- HS đọc


+ Ở phòng truyền thống của trường

+ Sao Chăm chỉ họp ở đâu?


- HS làm bài

+ Em ngồi ở đâu?

+ Sách của em để ở đâu?

- Nhận xét

- Lắng nghe



tải về 401.79 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương