+ vinh: được kính trọng, đánh giá cao;
+ nhục: bị khinh bỉ
- Làm nổi bật quan niệm sống của người Việt Nam ta. Thà chết mà dược tiếng thơm còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ.
- Dùng từ trái nghĩa có tác dụng làm nổi bật sự vật, sự việc, hoạt động trạng thái đối lập nhau.
- 3 học sinh nối tiếp ghi nhớ
3. HĐ Thực hành
* Mục tiêu:
- Nhận biết được từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái nghĩa với những từ cho trước (BT2, BT3).
- HS( M3,4) đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3 .
* Cách tiến hành:
|
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tự làm bài: giáo viên gợi ý chỉ gạch dưới những từ trái nghĩa.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài
- Giáo viên nhận xét
Bài 3: HĐ nhóm
- Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm làm bài
- Chia 4 nhóm: yêu cầu học sinh thảo luận từ trái nghĩa với các từ “hoà bình, thương yêu, đoàn kết, giữ gìn”
- Giáo viên nhận xét
Bài 4: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Học sinh tự làm bài
- Trình bày kết quả
- Giáo viên nhận xét
|
- Học sinh đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả:
- đục/ trong; đen/ sáng; rách/ lành; dở/ hay
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Lớp làm vở cá nhân, báo cáo kết quả.
- HS nhận xét
- Nhóm trưởng điều khiển
- Học sinh trong nhóm thảo luận, tìm từ trái nghĩa.
- Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét
- Hoà bình > < chiến tranh/ xung đột
- Thương yêu > < căm giận/ căm ghét/ căm thù
- Đoàn kết > < chia sẻ/ bè phái
- Giữ gìn > < phá hoại/ tàn phá
- Học sinh đọc yêu cầu
- HS đặt câu
- 8 học sinh đọc nối tiếp câu mình đặt
|
4. Hoạt động ứng dụng
|
- Tìm từ trái nghĩa trong câu thơ sau:
Nơi hầm tối lại là nơi sáng nhất
Nơi con tìm ra sức mạnh Việt Nam.
|
- Học sinh nêu
|
Điều chỉnh - Bổ sung:
..................................................................................................................................................................................................................................................................
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý: a, b, c, d). HS(M3,4)thuộc được 4 thành ngữ tục ngữ ở BT1, làm được toàn bộ bài BT4.
2. Kĩ năng: Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2 (3trong số 4 câu), BT3. Đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4 (BT5).
3. Hình thành và phất triển các năng lực.
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
4. Hình thành và phát triển các phẩm chất:
- Thích tìm từ trái nghĩa để giải nghĩa một số từ cần thiết.
II. CHUẨN BỊ
1.Đồ dùng
- GV: Bút dạ, bảng nhóm viết nội dung bài 1, 2, 3. Từ điển HS.
- HS: SGK, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
|
Hoạt động của trò
|
1. HĐ khởi động:
|
- Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện" với các câu hỏi:
+ Thế nào là từ trái nghĩa ?
+ Từ trái nghĩa có tác dụng gì ?
+ Đặt câu với một cặp từ trái nghĩa ?
- Giáo viên nhận xét
- Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
|
- Học sinh chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
|
2. HĐ thực hành
*Mục tiêu: Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý: a, b, c, d). HS( M3,4)thuộc được 4 thành ngữ tục ngữ ở BT1, làm được toàn bộ bài BT4.
*Cách tiến hành:
|
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tự làm bài, giáo viên gợi ý: chỉ gạch chân dưới các từ trái nghĩa có trong các câu thành ngữ.
- Em hiểu nghĩa của các câu thành ngữ tục ngữ trên là gì ?
- Yêu cầu học sinh học thuộc những câu thành ngữ, tục ngữ
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Giáo viên nhận xét
- Yêu cầu HS đọc lại các câu đã điền
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh làm bài cá nhân
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Chia 4 nhóm yêu cầu học sinh thảo luận.
- Tìm từ trái nghĩa ở mỗi phần.
+ Lưu ý: mỗi nhóm một phần.
- Gợi ý: các từ trái nghĩa thường có cấu tạo giống nhau: hoặc cùng là từ đơn hoặc cùng là từ ghép hay từ láy.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
Bài 5: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Giáo viên hướng dẫn có thể đặt câu chứa cả cặp từ hoặc 2 câu mỗi câu chứa 1 từ.
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa.
|
- Học sinh đọc yêu cầu
- HS làm vở
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |