Tcn 68 235: 2006 thiết bị VÔ tuyếN ĐIỂM ĐA ĐIỂm dải tần dưỚI 1 ghz



tải về 222.39 Kb.
trang2/3
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích222.39 Kb.
#16031
1   2   3

4.2.1. Kế hoạch phân bổ kênh vô tuyến

Việc bố trí các kênh vô tuyến phải tuân thủ theo quy định của Cục Tần số Vô tuyến điện (RFD).



4.2.2. Các phương pháp truyền dẫn song công

Có thể sử dụng phương pháp truyền dẫn song công FDD hoặc TDD.



4.3. Yêu cầu tương thích giữa thiết bị của nhiều nhà sản xuất

Không có yêu cầu đối với việc vận hành CS của một hãng với TS và RS của một hãng khác.



4.4. Sai số truyền dẫn

Các thiết bị thuộc phạm vi tiêu chuẩn này phải được thiết kế để đáp ứng các yêu cầu về chất lượng mạng như đã được qui định trong khuyến nghị ITU-R F.697-2, các yêu cầu kết nối số (tuyến ngắn hoặc truy nhập) phải theo các chỉ tiêu trong Khuyến nghị ITU-T G.821.



4.5. Điều kiện môi trường

Thiết bị phải đáp ứng các qui định về điều kiện môi trường trong ETS 300 019, tài liệu này qui định các khu vực được che chắn hoặc không được che chắn, phân loại và mức độ cần phải đo kiểm.

Nhà sản xuất phải công bố loại điều kiện môi trường mà thiết bị được thiết kế phải tuân thủ.

4.5.1. Thiết bị trong khu vực được che chắn (trong nhà)

Thiết bị hoạt động trong khu vực có điều khiển nhiệt độ hoặc điều khiển nhiệt độ từng phần phải tuân thủ các yêu cầu của ETS 300 019 tại các mục 3.1 và 3.2.

Một cách tùy chọn, có thể áp dụng các yêu cầu khắt khe hơn của ETS 300 019 các mục 3.3 (tại vị trí không có điều khiển nhiệt độ), mục 3.4 (tại vị trí có thiết bị ổn nhiệt) và mục 3.5 (các vị trí có mái che).

4.5.2. Thiết bị trong khu vực không được che chắn (ngoài trời)

Thiết bị hoạt động trong khu vực không được che chắn phải tuân thủ các yêu cầu của ETS 300 019 tại các mục 4.1 hoặc 4.1E.

Với các hệ thống trong ca bin vô tuyến được che chắn hoàn toàn có thể áp dụng các mục 3.3, 3.4 và mục 3.5 trong ETS 300 019 cho thiết bị ngoài trời.

4.6. Nguồn điện

Nếu điện áp của nguồn điện nằm trong dải qui định của ETS 300 132 thì giao diện với nguồn điện phải tuân thủ các phần tương ứng của tiêu chuẩn này. Đối với nguồn điện 230 VAC và 48 VDC thì giao diện nguồn phải thoả mãn các đặc tính qui định trong ETS 300 132 các phần 1 và phần 2.



Chú ý: Một vài ứng dụng có thể yêu cầu dải điện áp của nguồn điện không nằm trong tiêu chuẩn ETS 300 132.

4.7. Tương thích điện từ trường

Thiết bị phải tuân thủ các điều kiện trong EN 300 385.



4.8. Giao diện TMN

Giao diện TMN, nếu có, phải phù hợp với Khuyến nghị ITU-T G.773.



4.9. Đồng bộ các tốc độ bit của giao diện

Hệ thống sử dụng các giao diện số phải có các phương pháp để đồng bộ bên trong và ngoài với mạng. Dung sai về đồng bộ của hệ thống này phải đáp ứng các yêu cầu của các Khuyến nghị ITU-T G.810 và G.703.



4.10. Các yêu cầu phân nhánh/phi đơ/ăng ten

4.10.1. Các đặc điểm cổng ăng ten

4.10.1.1. Giao diện RF

Nếu giao diện RF (các điểm C và C’ trong hình 2) có thể truy nhập được thì nó phải là cáp đồng trục 50 Ω. Bộ kết nối phải tuân thủ IEC 60169-3 hoặc IEC 60339.

4.10.1.2. Suy hao phản xạ

Nếu RF có thể truy nhập được (các điểm C và C’ trong hình 2), suy hao tại các điểm này phải lớn hơn 10 dB với tải chuẩn.

5. Các thông số của hệ thống

5.1. Dung lượng hệ thống

Trong tiêu chuẩn này, dung lượng hệ thống là dung lượng truyền dẫn của CS, nó chính là tốc độ truyền dẫn cực đại được truyền đi trong không gian giữa một CS đã biết và các trạm từ xa kết hợp với nó (các TS và RS).

Nhà sản xuất phải thông báo dung lượng hệ thống.

5.2. Trễ tuyến vòng

Trễ tuyến vòng cho kênh lưu lượng 64 kbit/s không được vượt qua 20 ms.

Có thể có trễ tuyến vòng dài hơn tại các tốc độ bit khác nhau và khi sử dụng mã hóa thoại tại các tốc độ thấp hơn 64 kbit/s. Để duy trì trễ này, đưa hệ thống vào trong mạng truyền dẫn mà không làm suy giảm chất lượng truyền thoại, phải đảm bảo tính tương thích với Khuyến nghị ITU-T G.131.

5.3. Độ trong suốt

Hệ thống phải trong suốt hoàn toàn: nút mạng và thiết bị của thuê bao (các điểm F và G trong hình 1) liên lạc với nhau không cần biết đến tuyến vô tuyến.



5.4. Các phương pháp mã hóa thoại

Sử dụng một trong các phương pháp mã hóa sau:

- 64 kbit/s xem Khuyến nghị CCITT G.711;

- 32 kbit/s xem Khuyến nghị ITU-T G.726;

- 16 kbit/s xem Khuyến nghị ITU-T G.728;

- 8 kbit/s xem Khuyến nghị ITU-T G.729;

- 5,3 kbit/s đến 6,3 kbit/s xem Khuyến nghị ITU-T G.723.1.

Có thể sử dụng các phương pháp mã hóa khác nếu có chất lượng tương đương (sử dụng các số đo QDU, MOS).



5.5. Các đặc tính của máy phát

Tất cả các đặc tính của máy phát quy định đối với hệ thống ở bất kỳ điều kiện tải nào.

Các giá trị và phép đo tham chiếu đến điểm C’ của hình 2.

Phải thực hiện các phép đo khi CRS (tối thiểu có một thiết bị thu phát) ở điều kiện chất tải hoàn toàn, nhà sản xuất phải qui định điều kiện tải này.

Tại mức tín hiệu thu như trong mục 5.7.2 thì mức BER phải nhỏ hơn hoặc bằng 10-6.

Các đặc tính của máy phát đã biết phải được đáp ứng với các tín hiệu đầu vào thích hợp tại các điểm A hoặc B trong hình 2.



5.5.1. Công suất ra cực đại của máy phát

Yêu cầu

Công suất đầu ra trung bình cực đại của máy phát (tính trung bình cho CRS, RS và TS) không được vượt quá +43 dBm.



Mục đích

Xác định rằng công suất ra RF trung bình cao nhất trong một cụm truyền dẫn tại điểm chuẩn B’ hoặc C’ (hình 5) nằm trong giá trị công bố của nhà cung cấp thiết bị hay không, cộng/trừ dung sai, giá trị này không được vượt quá giá trị cực đại trong tiêu chuẩn. Đối với phép đo công suất ra RF trung bình cao nhất của CRS, thực hiện phép đo bằng cách sử dụng máy đo công suất với tất cả các khe thời gian phát tại công suất cực đại.

Đối với TS thì thực hiện phép đo này bằng cách đồng bộ phép đo công suất với các cụm hoạt động hoặc hiệu chuẩn công suất với một hệ số phụ thuộc chu kỳ hoạt động bật/ tắt.

Thiết bị đo

Máy đo công suất trung bình có chức năng chọn thời gian hoặc loại tương đương.



Cấu hình đo



Hình 5: Cấu hình phép đo công suất ra RF cực đại

Thủ tục đo

Đặt công suất của máy phát ở mức cực đại, bao gồm cả ATPC/RTPC, đo mức công suất ra cực đại của máy phát tại điểm B’(C’) trong trường hợp xấu nhất, như thông báo của nhà cung cấp thiết bị, của cụm truyền dẫn được điều chế. Thực hiện phép đo bằng một máy đo công suất trung bình có chức năng chọn thời gian hoặc một thiết bị phù hợp. Các thông số của hệ thống cần được đo tại 3 tần số: đỉnh, trung bình và thấp nhất trong dải tần của thiết bị.

Khi TS yêu cầu một tuyến RF từ CRS trước khi TS hoạt động thì cần sử dụng bộ chia công suất hoặc bộ ghép có hướng.

5.5.2. Công suất ra RF cực tiểu

Mục đích

Xác định công suất ra RF cực tiểu tại điểm chuẩn B’ hoặc C’, nếu thiết bị có tính năng

điều khiển công suất, nằm trong giới hạn được công bố.

Thiết bị đo

Máy đo công suất trung bình có chức năng chọn thời gian hoặc loại tương đương.



Cấu hình đo

Như phép đo công suất cực đại.



Thủ tục đo

Đặt công suất của máy phát ở mức cực tiểu, đo công suất ra tại điểm B’(C’). Tiến hành đo kiểm tại 3 tần số: đỉnh, trung bình và thấp nhất trong dải tần của thiết bị.



5.5.3. Điều khiển công suất phát tự động (ATPC)

ATPC được xem là chức năng tùy chọn. Nhà sản xuất phải công bố dải điều khiển của ATPC và các mức sai số liên quan. Thực hiện phép thử với mức công suất đầu ra tương ứng với:

- Đặt ATPC đến giá trị cố định thoả mãn chất lượng hệ thống;

- Đặt ATPC đến giá trị cực đại thoả mãn chất lượng của Tx.



Mục đích

Khi cài đặt chức năng ATPC, kiểm tra hoạt động của vòng lặp điều khiển, có nghĩa là công suất ra Tx liên quan đến mức đầu vào tại máy thu đầu xa.



Thiết bị đo

Như phép đo công suất cực đại.



Cấu hình đo

Theo hướng dẫn của nhà cung cấp thiết bị.



Thủ tục đo

Trong dải công suất được chọn của máy phát, phải duy trì được mức đầu vào của máy thu trong khoảng giới hạn của tiêu chuẩn hoặc của nhà cung cấp. Thực hiện lại phép đo để kiểm tra chất lượng của ATPC, giữa các mức công suất cực đại và cực tiểu của máy phát đáp ứng các tiêu chuẩn tương ứng.



5.5.4. Mặt nạ phổ RF

Yêu cầu

Phổ công suất ra phát đi được xác định là: phổ tần số khi được điều chế với một tín hiệu thể hiện lưu lượng chuẩn, dưới tất cả các điều kiện tải và dịch vụ.

Thực hiện phép đo phổ tại điểm C’ trong sơ đồ khối của hệ thống bằng máy phân tích phổ có chức năng lưu giá trị cực đại và đặt chức năng chọn thời gian thích hợp.

Mức chuẩn của phổ ra là mức 0 dB nằm trên đỉnh của phổ được điều chế, không tính đến sóng mang dư.

Mặt nạ phổ không bao gồm các dung sai tần số.

Bảng 2: Giá trị tần số cho mặt nạ RF

Băng tần kênh RF, MHz

Độ lệch tần so với tần số trung tâm của kênh, MHz

A

B

C

D

QPSK

0,5 x khoảng cách kênh

1,1 x khoảng cách kênh

1,2 x khoảng cách kênh

2,0 x khoảng cách kênh

1,2

0,6

1,32

1,44

2,40

GMSK

0,42 x khoảng cách kênh

0,75 x khoảng cách kênh

1,0 x khoảng cách kênh

1,33 x khoảng cách kênh

0,6

0,25

0,45

0,6

0,80

DQPSK

0,42 x khoảng cách kênh

0,75 x khoảng cách kênh

1,0 x khoảng cách kênh

2,0 x khoảng cách kênh

0,6

0,25

0,45

0,60

1,20



Hình 6: Mặt nạ phổ công suất

Bảng 3: Các thiết lập cho máy phân tích phổ

Độ rộng băng phân giải

Độ rộng băng video

Thời gian quét

30 kHz

300 Hz

10 s

Các phép đo mặt nạ phổ RF phải được thực hiện tại kênh tần số cao nhất, thấp nhất và trung bình của thiết bị cần đo.

Mục đích

Xác định phổ ra của thiết bị nằm trong giới hạn của tiêu chuẩn tương ứng.



Thiết bị đo

- Máy phân tích phổ;

- Máy vẽ.

Cấu hình đos



Hình 7: Cấu hình phép đo mặt nạ phổ

Bảng 4: Thiết lập máy phân tích phổ cho phép đo phổ công suất RF (chỉ áp dụng cho CRS)

Khoảng cách kênh, MHz

< 1,75

1,75 đến 20

> 20

Tần số trung tâm

Thực

Thực

Thực

Độ rộng tần số quét, MHz

Chú ý 1

Chú ý 1

Chú ý 1

Thời gian quét

Tự động

Tự động

Tự động

Độ rộng băng IF, kHz

30

30

100

Độ rộng băng video, kHz

0,1

0,3

0,3



tải về 222.39 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương